Đề thi cuối kì 1 Công nghệ 9 Cắt may Chân trời sáng tạo (Đề số 5)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Công nghệ 9 - Trải nghiệm nghề nghiệp - Mô đun Cắt may - Chân trời sáng tạo - Cuối kì 1 Đề số 5. Cấu trúc đề thi số 5 học kì 1 môn Công nghệ 9 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án công nghệ 9 - Cắt may chân trời sáng tạo
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS…………... | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
CÔNG NGHỆ CẮT MAY 9
CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
ĐỀ BÀI
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Câu 1 (0,25 điểm). Bản vẽ cắt may có thể được vẽ trên:
- Giấy.
- Vải,
- Giấy bìa.
- Giấy, vải.
Câu 2 (0,25 điểm). Bản vẽ cắt may được vẽ trên giấy để làm gì?
- Tạo mẫu rập của sản phẩm trong quá trình sản xuất.
- Cần thiết cho việc lắp ráp hoàn thành sản phẩm may mặc.
- Thiết kế chi tiết từng bộ phận.
- Cắt trực tiếp các chi tiết sản phẩm.
Câu 3 (0,25 điểm). Bản vẽ kiểu có đặc điểm gì?
A. Sử dụng một số nét vẽ kĩ thuật để thể hiện các đường gấp vải, đường gióng, đường ghi kích thước, đường canh sợi, đường cắt hoặc đường may lắp ráp sản phẩm.
B. Được sử dụng để thiết kế các bộ phận của sản phẩm, sản xuất và kiểm tra các thông số của sản phẩm.
C. Thể hiện tổng quát kiểu dáng, màu sắc của sản phẩm.
D. Thể hiện đầy đủ hình dáng, kích thước, công thức tính của từng chi tiết hoặc nhóm chi tiết của sản phẩm may mặc.
Câu 4 (0,25 điểm). Biểu diễn đường bao thấy, đường may nhìn thấy là:
- Nét lượn sóng mảnh.
- Nét liền đậm.
- Nét đứt mảnh.
- Nét liền mảnh.
Câu 5 (0,25 điểm). Đâu là kí hiệu của nét đứt mảnh?
A. | B. |
C. | D. |
Câu 6 (0,25 điểm). Nét lượn sóng mảnh:
A. Biểu diễn đường bao khuất, đường cắt, đường gấp một phần vải.
B. Biểu diễn sự khác nhau về chi tiết của phần này với phần khác của sản phẩm.
C. Biểu diễn đường trục, chỗ gấp đôi của vải sẽ được cắt đối xứng.
D. Thể hiện đường giới hạn của phần sản phẩm được vẽ.
Câu 7 (0,25 điểm). Bản vẽ cắt may thường dùng kiểu chữ thông dụng nào?
- Thẳng đứng.
- Nghiêng 80°.
- Dễ nhìn, đơn giản.
- Mặc định.
Câu 8 (0,25 điểm). Trong một bản vẽ, phải dùng khổ chữ từ:
- 1,6 mm trở lên.
- 1,8 mm trở lên.
- 1,4 mm trở lên.
- 2,0 mm trở lên.
Câu 9 (0,25 điểm). Điểm khác nhau giữa bản vẽ cắt may đối với bản vẽ kiểu là:
A. Được sử dụng để thiết kế các bộ phận của sản phẩm, sản xuất và kiểm tra các thông số của sản phẩm.
B. Thể hiện tổng quát kiểu dáng, màu sắc của sản phẩm.
C. Thường sử dụng phương pháp vẽ phối cảnh, đánh bóng, tô màu như vẽ mĩ thuật.
D. Được sử dụng để giới thiệu mẫu quần áo và các sản phẩm may mặc khác.
Câu 10 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây không đúng về đặc điểm của bản vẽ cắt may?
A. Thể hiện đầy đủ hình dáng, kích thước, công thức tính của từng chi tiết hoặc nhóm chi tiết của sản phẩm may mặc
B. Sử dụng một số nét vẽ kĩ thuật để thể hiện các đường gấp vải, đường gióng, đường ghi kích thước, đường canh sợi, đường cắt hoặc đường may lắp ráp sản phẩm.
C. Được sử dụng để giới thiệu mẫu quần áo và các sản phẩm may mặc khác.
D. Được sử dụng để thiết kế các bộ phận của sản phẩm, sản xuất và kiểm tra các thông số của sản phẩm.
Câu 11 (0,25 điểm). Đâu không phải là một trong các loại nét vẽ kĩ thuật được vận dụng để biểu thị các đường nét của sản phẩm trong bản vẽ cắt may?
- Nét liền đậm.
- Nét gạch chấm mảnh.
- Nét ngang đậm.
- Nét đứt mảnh.
Câu 12 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây không đúng về chữ số kích thước trong bản vẽ cắt may?
A. Thường dùng kiểu chữ thông dụng thẳng đứng hoặc nghiêng 75° so với đường ngang.
B. Trong bản vẽ, phải thống nhất một kiểu chữ.
C. Chữ số được ghi bên lề phải, nằm trên đường kích thước, theo phương của đường kích thước.
D. Dùng khổ chữ từ 1,8 mm trở lên.
Câu 13 (0,25 điểm). Đâu không phải là một trong những tiêu chí đánh giá bản vẽ cắt may tạp dề?
A. Bản vẽ cắt may thể hiện đúng hình dạng các chi tiết của tạp dề.
B. Kích thước các chi tiết được vẽ gần đúng tỉ lệ.
C. Các kích thước được tính đúng theo công thức.
D. Nét vẽ đúng tiêu chuẩn nét vẽ kĩ thuật.
Câu 14 (0,25 điểm). Đâu không phải là một trong các tiêu chí đánh giá sản phẩm bản vẽ chân váy lưng thun?
A. Kích thước các chi tiết được thể hiện đúng tỉ lệ.
B. Các kích thước được tính đúng theo công thức.
C. Nét vẽ đúng tiêu chuẩn nét kĩ thuật.
D. Bản vẽ cắt may thể hiện được gần đúng hình dạng các chi tiết của chân váy.
Câu 15 (0,25 điểm). Khi lập bản vẽ cắt may, điều gì là không cần thiết?
Ghi chú các chi tiết.
Ghi chú về quá trình sản xuất.
Ghi chú về số lượng chỉ khâu.
Ghi chú về màu sắc của vải.
Câu 16 (0,25 điểm). ). Một trong những điều quan trọng nhất khi lập bản vẽ cắt may là:
Tính thẩm mỹ của bản vẽ.
Sự chính xác của kích thước.
Thời gian hoàn thành bản vẽ.
Mẫu màu sắc.
Câu 17 (0,25 điểm). Khi cần điều chỉnh kích thước trong bản vẽ cắt may, bạn nên:
Thay đổi ngẫu nhiên kích thước.
Ghi lại các thạy đổi và cập nhật bản vẽ.
Bỏ bản vẽ và thiết kế mới.
Không cần điều chỉnh gì cả.
Câu 18 (0,25 điểm). Khi lập bản vẽ cắt may, yếu tố nào quyết định độ chính xác của kích thước?
Loại vải sử dụng.
Màu sắc của vải.
Kĩ thuật may.
Tỉ lệ bản vẽ.
Câu 19 (0,25 điểm). Tại sao việc ghi chú về hướng may lại quan trọng trong bản vẽ?
Để giúp thợ may thực hiện đúng kĩ thuật.
Để tạo điểm nhấn cho sản phẩm.
Để giảm thời gian sản xuất.
Để dễ dàng thay đổi thiết kế.
Câu 20 (0,25 điểm). Mục đích của việc lập bản vẽ cắt may là gì?
- Để trang trí sản phẩm.
- Để truyền đạt thông tin cắt và may chính xác.
- Để tăng chi phí sản xuất.
- Để giảm thời gian sản xuất.
Câu 21 (0,25 điểm). Hình ảnh bên thể hiện:
A. Bản vẽ kiểu.
B. Bản vẽ tạp chí.
C. Bản vẽ cắt may.
D. Bản vẽ cơ khí.
Câu 22 (0,25 điểm). Quan sát hình bên và cho biết đây là loại tạp dề gì?
A. Tạp dề thắt lưng ngắn.
B. Tạp dề thắt lưng dài.
C. Tạp dề yếm.
D. Tạp dề vải.
Câu 23 (0,25 điểm). Quan sát hình bên và cho biết đây là chân váy gì?
A. Chân váy ngắn.
B. Chân váy lưng liền.
C. Chân váy lưng sợi thun.
D. Chân váy lưng rời.
Câu 24 (0,25 điểm). Điều gì có thể xảy ra nếu bản vẽ cắt may thiếu sót thông tin về chất liệu?
Tăng khả năng sản phẩm bị lỗi.
Sản phẩm sẽ tự động có độ bền cao.
Giảm chi phí sản xuất mà không ảnh hưởng đến chất lượng.
Không ảnh hưởng đến tên thương hiệu.
Câu 25 (0,25 điểm). Khi lập bản vẽ cắt may, điều nào không cần phải cân nhắc?
Kích thước thực tế của sản phẩm.
Mức độ phức tạp của các chi tiết.
Thời gian hoàn thành bản vẽ.
Đối tượng khách hàng.
Câu 26 (0,25 điểm). Yếu tố nào không thể thiếu trong quá trình tạo bản vẽ cắt may cho sản phẩm mới?
Kí hiệu chuẩn cho các đường may.
Đánh giá về tính khả thi của thiết kế.
Số lượng vải cần thiết.
Thông tin về các xu hướng thời trang hiện đại.
Câu 27 (0,25 điểm). Một trong những lợi ích lớn nhất của việc sử dụng bản vẽ cắt may là gì?
Tăng tính sáng tạo trong thiết kế.
Giúp dễ dàng theo dõi tiến trình sản xuất.
Cải thiện khả năng giao tiếp giữa các bộ phận.
Giảm thiểu chi phí cho từng sản phẩm.
Câu 28 (0,25 điểm). Trong quá trình lập bản vẽ cắt may, việc ghi chú các thông số như chiều dài, chiều rộng và đường cong có vai trò gì?
Chỉ giúp thợ hiểu rõ hơn về thiết kế.
Đảm bảo tính chính xác và giảm thiểu sai sót trong quá trình cắt.
Làm tăng thời gian thiết kế và sản xuất.
Không ảnh hưởng lớn đến kết quả cuối cùng.
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Em hãy nêu khái niệm bản vẽ cắt may và đặc điểm sản phẩm cắt may tạp dề.
Câu 2 (1,0 điểm). Giải thích tầm quan trọng của việc sử dụng màu sắc trong bản vẽ cắt may.
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG THCS ............................
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
MÔN: CÔNG NGHỆ CẮT MAY 9
BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Tên bài học | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Chủ đề 2: Bản vẽ cắt may | 8 | 1 | 12 | 0 | 8 | 0 | 0 | 1 | 28 | 2 | 10,0 |
Tổng số câu TN/TL | 8 | 1 | 12 | 0 | 8 | 0 | 0 | 1 | 28 | 2 | 10,0 |
Điểm số | 2,0 | 2,0 | 3,0 | 0 | 2,0 | 0 | 0 | 1,0 | 7,0 | 3,0 | 10,0 |
Tổng số điểm | 4,0 điểm 40% | 3,0 điểm 30% | 2,0 điểm 20% | 1,0 điểm 10% | 10 điểm 100 % | 10 điểm |
TRƯỜNG THCS...........................
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2024 - 2025)
MÔN: CÔNG NGHỆ CẮT MAY 9
BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TN (số câu) | TL (số câu) | TN | TL | |||
Chủ đề 2 | 28 | 2 | ||||
Bản vẽ cắt may | Nhận biết | - Nhận diện được các đặc điểm của bản vẽ cắt may, quy ước cắt may, lập bản vẽ cắt may. - Nêu được khái niệm bản vẽ cắt may và đặc điểm sản phẩm cắt may tạp dề. | 8 | 1 | C1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 | C1 (TL) |
Thông hiểu | - Nêu được điểm khác nhau giữa bản vẽ cắt may đối với bản vẽ kiểu. - Nêu được ý không đúng về đặc điểm của bản vẽ cắt may. - Nêu được không phải là một trong các loại nét vẽ kĩ thuật được vận dụng để biểu thị các đường nét của sản phẩm trong bản vẽ cắt may. - Nêu được ý không đúng về chữ số kích thước trong bản vẽ cắt may. - Nêu được ý không phải là một trong những tiêu chí đánh giá bản vẽ cắt may tạp dề. - Nêu được ý không phải là một trong các tiêu chí đánh giá sản phẩm bản vẽ chân váy lưng thun. - Biết được điều không cần thiết khi lập bản vẽ cắt may. - Nêu được điều quan trong nhất khi lập bản vẽ cắt may, ghi chú về hướng may. - Biết được điều nên làm khi điều chỉnh kích thước trong bản vẽ. - Nêu được yếu tố quyết định độ chính xác của kích thước. | 12 | C9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 | |||
Vận dụng | - Quan sát hình ảnh và biết được điều hình ảnh thể hiện. - - Nêu được hệ quả việc bản vẽ cắt may thiếu sót thông tin về chất liệu. - Nêu được yếu tố không thể thiếu trong quá trình tạo bản vẽ cắt may cho sản phẩm mới. - Nêu được lợi ích lớn nhất của việc sử dụng bản vẽ cắt may. - Nêu được hệ quả việc bản vẽ cắt may thiếu sót thông tin về chất liệu. - Nêu được yếu tố không thể thiếu trong quá trình tạo bản vẽ cắt may cho sản phẩm mới. - Nêu được lợi ích lớn nhất của việc sử dụng bản vẽ cắt may. | 8 | C21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28 | |||
Vận dụng cao | - Giải thích được tầm quan trọng của việc sử dụng màu sắc trong bản vẽ cắt may. | 1 | C2 (TL) |