Đề thi cuối kì 1 Công nghệ 9 Cắt may Chân trời sáng tạo (Đề số 4)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Công nghệ 9 - Trải nghiệm nghề nghiệp - Mô đun Cắt may - Chân trời sáng tạo - Cuối kì 1 Đề số 4. Cấu trúc đề thi số 4 học kì 1 môn Công nghệ 9 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án công nghệ 9 - Cắt may chân trời sáng tạo

        PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

        TRƯỜNG THCS…………...

Chữ kí GT2: ...........................

         

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1

CÔNG NGHỆ CẮT MAY 9

CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

ĐỀ BÀI

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) 

Câu 1 (0,25 điểm). Quan sát hình ảnh dưới đây và cho biết đâu là kiểu chân váy lưng sợi thun?

A. Tech12h

B. Tech12h

C. Tech12h

D. Tech12h

Câu 2 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây không đúng về bản vẽ cắt may?

A. Thể hiện hình dáng, kích thước của từng bộ phận (chi tiết) hoặc nhóm bộ phận của sản phẩm và những chỉ dẫn cần thiết cho việc lắp ráp hoàn thành sản phẩm may mặc. 

B. Được vẽ trên vải để cắt trực tiếp các chi tiết sản phẩm.

C. Sử dụng phương pháp vẽ phối cảnh, đánh bóng, tô màu như vẽ mĩ thuật. 

D. Được vẽ trên giấy để tạo mẫu rập của sản phẩm trong quá trình sản xuất hàng may mặc. 

Câu 3 (0,25 điểm). Bản vẽ cắt may là gì?

A. Là bản vẽ kĩ thuật thể hiện sự phối hợp của các bộ phận trên trang phục nhằm tạo ra kiểu dáng phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, tính chất công việc và xu hướng thời trang giúp người mặc có vẻ ngoài đẹp, che được nhược điểm về vóc dáng để tư tin, thoải mái, thuận tiện trong các hoạt động. 

B. Là một bước quan trọng trong quá trình sản xuất trang phục, thể hiện sự thiết kế sản phẩm tại các cơ sở, doanh nghiệp sản xuất hàng thời trang.

C. Là bản vẽ kĩ thuật thể hiện hình dáng, kích thước của từng bộ phận (chi tiết) hoặc nhóm bộ phận của sản phẩm và những chỉ dẫn cần thiết cho việc lắp ráp hoàn thành sản phẩm may mặc. 

D. Là bản vẽ các chi tiết sản phẩm hoặc vẽ trên giấy để tạo mẫu rập của sản phẩm trong quá trình sản xuất hàng may mặc. 

Câu 4 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây không đúng về đặc điểm của bản vẽ kiểu?

A. Thể hiện tổng quát kiểu dáng, màu sắc của sản phẩm.

B. Thường sử dụng phương pháp vẽ phối cảnh, đánh bóng, tô màu như vẽ mĩ thuật.

C. Được sử dụng để giới thiệu mẫu quần áo và các sản phẩm may mặc khác.

D. Sử dụng một số nét vẽ kĩ thuật để thể hiện các đường gấp vải, đường gióng, đường ghi kích thước, đường canh sợi, đường cắt hoặc đường may lắp ráp sản phẩm.

Câu 5 (0,25 điểm). Bản vẽ cắt may được vẽ trên vải để làm gì?

  1. Tạo mẫu rập của sản phẩm trong quá trình sản xuất.
  2. Cần thiết cho việc lắp ráp hoàn thành sản phẩm may mặc.
  3. Thiết kế chi tiết từng bộ phận.
  4. Cắt trực tiếp các chi tiết sản phẩm.

Câu 6 (0,25 điểm). Đường kích thước không được giới hạn bằng:

  1. Đường bao.
  2. Đường gạch chấm.
  3. Đường phân chia các phần sản phẩm.
  4. Đường gấp.

Câu 7 (0,25 điểm). Đặc điểm của bản vẽ cắt may là gì?

A. Thể hiện tổng quát kiểu dáng, màu sắc của sản phẩm.

B. Thường sử dụng phương pháp vẽ phối cảnh, đánh bóng, tô màu như vẽ mĩ thuật.

C. Được sử dụng để giới thiệu mẫu quần áo và các sản phẩm may mặc khác.

D. Sử dụng một số nét vẽ kĩ thuật để thể hiện các đường gấp vải, đường gióng, đường ghi kích thước, đường canh sợi, đường cắt hoặc đường may lắp ráp sản phẩm. 

Câu 8 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây không đúng về sản phẩm tạp dề?

A. Nhằm bảo vệ quần áo và cơ thể khỏi hơi nóng hoặc chất bẩn trong quá trình làm việc.

B. Là loại trang phục chuyên dụng để che phục vùng ngực và bụng của người mặc.

C. Tuỳ theo nhu cầu sử dụng của người mặc, có thể may tạp dề với nhiều kiểu dáng khác nhau. 

D. Tạp dề được may từ một loại chất liệu duy nhất. 

Câu 9 (0,25 điểm). Trong bản vẽ cắt may, một số loại nét vẽ kĩ thuật được vận dụng để:

A. Biểu thị các đường nét của sản phẩm.

B. Thể hiện đường giới hạn của phần sản phẩm được vẽ.

C. Biểu diễn sự khác nhau về chi tiết của phần này với phần khác của sản phẩm.

D. Biểu diễn đường bao thấy, đường may nhìn thấy. 

Câu 10 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây không đúng về chân váy?

A. Là trang phục từ thắt lưng (eo) của người mặc trở xuống. 

B. Là sản phẩm may mặc được may đo phức tạp, cầu kì.

C. Một số kiểu chân váy lưng thun là: chân váy lưng liền, chân váy lưng rời, chân váy lưng sợi thun,…

D. Chân váy lưng thun là sản phẩm may đơn giản thành một ống vải có chun ở một đầu ống, đầu kia xòe ra thành chân váy. 

Câu 11 (0,25 điểm). Nét liền mảnh:

A. Thể hiện đường giới hạn của phần sản phẩm được vẽ.

B. Biểu diễn đường bao thấy, đường may nhìn thấy.

C. Biểu diễn đường gióng, đường kích thước, đường canh sợi. 

D. Biểu diễn mũi may trên sản phẩm.

Câu 12 (0,2 5điểm). Mục đích của việc ghi kích thước trong bản vẽ cắt may là gì?

  1. Để trang trí bản vẽ.
  2. Đảm bảo sản phẩm đúng kích cỡ.
  3. Giúp người thiết kế sẵn sàng thay đổi.
  4. Giảm thời gian cắt vải.

Câu 13 (0,25 điểm). Biểu diễn đường trục, chỗ gấp đôi của vải sẽ được cắt đối xứng là:

  1. Nét lượn sóng mảnh.

  2. Nét liền đậm.

  3. Nét đứt mảnh.

  4. Nét gạch chấm mảnh.

Câu 14 (0,25 điểm). Phần nào trong bản vẽ cắt may không cần có tê kí hiệu?

  1. Hướng dẫn cắt.

  2. Kích thước.

  3. Tên loại vải.

  4. Tên sản phẩm.

Câu 15 (0,25 điểm). Đường kích thước được giới hạn bằng:

  1. Đường giới hạn.

  2. Đường gạch chấm.

  3. Đường trục.

  4. Đường gấp.

Câu 16 (0,25 điểm). Khi sử dụng kí hiệu trong bản vẽ cắt may, điều nào sau đây là đúng?

  1. Kí hiệu không cần phải thống nhất.

  2. Kí hiệu giúp làm giảm thời gian sản xuất.

  3. Kí hiệu không quan trọng.

  4. Kí hiệu chỉ dùng cho sản phẩm cao cấp.

Câu 17 (0,25 điểm). Quan sát hình ảnh dưới đây và cho biết đây là bản vẽ cắt may gì?

Tech12h

A. Bản vẽ cắt may chân váy lưng thun (lưng rời). 

B. Bản vẽ cắt may chân váy lưng sợi thu. 

C. Bản vẽ cắt may chân váy dài. 

D. Bản vẽ cắt may chân váy lưng thun (lưng liền). 

Câu 18 (0,25 điểm). Tỉ lệ trong bản vẽ cắt may thường được sử dụng để:

  1. Đảm bảo bản vẽ không quá lớn.

  2. Giúp dễ dàng cắt vải.

  3. Chuyển đổi kích thước thực tế.

  4. Giảm chi phí sản xuất.

Câu 19 (0,25 điểm). Trong bản vẽ cắt may, phần nào thường không cần ghi chú về chất liệu?

  1. Cổ áo.

  2. Thân áo.

  3. Tay áo.

  4. Đường may.

Câu 20 (0,25 điểm). Quan sát hình ảnh dưới đây và cho biết đây là bản vẽ cắt may gì?

Tech12h

A. Bản vẽ cắt may chân váy lưng thun (lưng rời). 

B. Bản vẽ cắt may chân váy lưng sợi thu. 

C. Bản vẽ cắt may chân váy dài. 

D. Bản vẽ cắt may chân váy lưng thun (lưng liền). 

Câu 21 (0,25 điểm). Kí hiệu nào thường được dùng để biểu thị các đường cắt trong bản vẽ cắt may?

  1. Đường nét liền.

  2. Đường nét đứt.

  3. Đường nét gạch ngang.

  4. Đường nét gạch chấm mảnh.

Câu 22 (0,25 điểm). Khi lập bản vẽ cắt may cho một sản phẩm phức tạp, yếu tố nào cần được xem xét đầu tiên?

  1. Loại chỉ khâu.

  2. Kích thước của từng chi tiết.

  3. Thời gian hoàn thành.

  4. Màu sắc của vải.

Câu 23 (0,25 điểm). Một trong những điều quan trọng nhất khi lập bản vẽ cắt may là:

  1. Tính thẩm mĩ của bản vẽ.

  2. Sự chính xác của kích thước.

  3. Sự phong phú của màu sắc.

  4. Thời gian hoàn thành bản vẽ.

Câu 24 (0,25 điểm). Nếu bản vẽ cắt may không ghi chú đầu đủ kích thước, điều gì có thể xảy ra?

  1. Sản phẩm hoàn hảo.

  2. Tăng thời gian cắt và may.

  3. Giảm chi phí sản xuất.

  4. Không cần sửa chữa.

Câu 25 (0,25 điểm). Khi thiết kế cắt may, tại sao việc sử dụng tỉ lệ lại quan trọng?

  1. Để tránh sử dụng quá nhiều vải.

  2. Để dễ dàng hình dung kích thước thực tế.

  3. Để làm cho bản vẽ trở nên phức tạp.

  4. Để làm cho sản phẩm dẹp hơn.

Câu 26 (0,25 điểm). Làm thế nào để đảm bảo rằng bản vẽ cắt may được hiểu đúng bởi tất cả các thợ may?

  1. Chỉ sử dụng các kí hiệu đơn giản.

  2. Cung cấp hướng dẫn rõ ràng và ghi chú đầy đủ.

  3. Thiết kế bản vẽ càng phức tạp càng tốt.

  4. Chỉ sử dụng ngôn ngữ địa phương.

Câu 27 (0,25 điểm). Nếu một bản vẽ cắt may không thể hiện được sự chính xác trong kích thước, điều này sẽ dẫn đến:

  1. Tăng độ bền của sản phẩm.

  2. Sản phẩm cuối cùng không đạt yêu cầu.

  3. Giảm thời gian sản xuất.

  4. Tăng tính thẩm mỹ.

Câu 28 (0,25 điểm). Khi sử dụng kí hiệu trong bản vẽ cắt may, yếu tố nào không cần phải thống nhất giữa các bản vẽ?

  1. Đường nét.

  2. Tên sản hẩm.

  3. Kích thước vải.

  4. Chỉ khâu.

B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Em hãy nêu đặc điểm của sản phẩm cắt may tạp dề và cắt may chân váy lưng thun.

Câu 2 (1,0 điểm). Nêu vai trò của bản vẽ cắt may trong ngành công nghiệp thời trang.

BÀI LÀM

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

TRƯỜNG THCS ............................

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2024 2025)

MÔN: CÔNG NGHỆ CẮT MAY 9

BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Tên bài học

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

 

Chủ đề 2: Bản vẽ cắt may

8

1

12

0

8

0

0

1

28

2

10,0

Tổng số câu TN/TL

8

1

12

0

8

0

0

1

28

2

10,0

Điểm số

2,0

2,0

3,0

0

2,0

0

0

1,0

7,0

3,0

10,0

Tổng số điểm

4,0 điểm

40%

3,0 điểm

30%

 2,0 điểm

20%

1,0 điểm

10%

10 điểm

100 %

10 điểm

TRƯỜNG THCS...........................

BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2024 - 2025)

MÔN: CÔNG NGHỆ CẮT MAY 9

BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số câu TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TN

(số câu)

TL 

(số câu)

TN

TL

Chủ đề 2

28

2

Bản vẽ cắt may

Nhận biết

- Nhận diện được các khái niệm, quy ước trong bản vẽ cắt may.

- Nêu được đặc điểm của sản phẩm cắt may tạp dề và cắt may chân váy lưng thun.

8

1

C1, 3, 5, 7, 9, 11, 13, 15

C1 (TL)

Thông hiểu

- Biết được điều không  thuộc bản vẽ cắt may, quy ước bản vẽ, lập bản vẽ.

- Biết được mục đích, ý nghĩa và tác dụng của bản vẽ cắt may.

12

C2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, 16, 18, 19, 21, 23

Vận dụng

 - Nêu được yếu tố cần được xem xét đầu tiên khi lập bản vẽ cắt may cho một sản phẩm phức tạp.

- Nêu được hậu quả khi không ghi chú đầy đủ kích thước, không thể hiện được sự chính xác trong kích thước.

- Nêu được tầm quan trọng của tỉ lệ.

-   Xác định được yếu tố cần phải thống nhất giữa các bản vẽ.

- Xác định được điều nên làm trong trường hợp cần điều chỉnh kích thước sau khi đã lập bản vẽ.

8

C17, 20, 22, 24, 25, 26, 27, 28

Vận dụng cao

- Nêu được vai trò của bản vẽ cắt may trong ngành công nghiệp thời trang.

1

C2 (TL)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi Công nghệ 9 Cắt may Chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay