Đề thi cuối kì 1 kinh tế pháp luật 11 cánh diều (Đề số 1)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 cánh diều cuối kì 1 đề số 1. Cấu trúc đề thi số 1 cuối kì 1 môn GDKTPL 11 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án kinh tế pháp luật 11 cánh diều
PHÒNG GD & ĐT ……………… TRƯỜNG THPT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2023 - 2024
Thời gian làm bài: … phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
- PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1 (0,25 điểm). Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây:
“….. là hoạt động lao động tạo ra thu nhập và không bị pháp luật cấm”.
- Lao động
- Làm việc
- Việc làm
- Khởi nghiệp
Câu 2 (0,25 điểm). Tình trạng thất nghiệp xuất hiện khi người lao động thay đổi công việc hoặc chỗ ở,… chưa tìm được việc làm mới được gọi là gì?
- thất nghiệp tạm thời.
- thất nghiệp cơ cấu.
- thất nghiệp chu kì.
- thất nghiệp tự nguyện.
Câu 3 (0,25 điểm). Sự tăng mức giá chung các hàng hóa, dịch vụ của nền kinh tế (thường tính bằng chỉ số giá tiêu dùng CPI) một cách liên tục trong một thời gian nhất định được gọi là gì?
- tăng trưởng.
- lạm phát.
- khủng hoảng.
- suy thoái.
Câu 4 (0,25 điểm). Yếu tố nào sau đây được coi là xuất phát điểm của quá trình sản xuất kinh doanh; thể hiện sự sáng tạo của cá nhân hoặc tổ chức trong việc lựa chọn loại sản phẩm, dịch vụ cung cấp cho thị trường nhằm thu được lợi nhuận?
- Nguồn vốn đầu tư.
- Ý tưởng kinh doanh.
- Lực lượng lao động.
- Năng lực quản trị.
Câu 5 (0,25 điểm). Một trong những biểu hiện của đạo đức kinh doanh trong mối quan hệ giữa chủ thể sản xuất với người lao động là gì?
- vừa hợp tác vừa cạnh tranh lành mạnh.
- đối xử bình đẳng, công bằng với nhân viên.
- tích cực thực hiện trách nhiệm với cộng đồng, xã hội.
- không sản xuất, kinh doanh hàng giả, kém chất lượng.
Câu 6 (0,25 điểm). Những nét đẹp trong tập quán, thói quen tiêu dùng của cộng đồng và cả dân tộc được hình thành và phát triển theo thời gian, thể hiện các giá trị văn hoá của con người trong tiêu dùng được gọi là gì?
- văn hóa tiêu dùng
- cơ hội đầu tư
- ý tưởng kinh doanh.
- đạo đức kinh doanh.
Câu 7 (0,25 điểm). Tình trạng thất nghiệp xảy ra do người lao động mong muốn làm việc nhưng không thể tìm kiếm được việc làm được gọi là gì?
- thất nghiệp tự nguyện.
- thất nghiệp không tự nguyện.
- thất nghiệp cơ cấu.
- thất nghiệp tạm thời.
Câu 8 (0,25 điểm). Chỉ số giá tiêu dùng được viết tắt là gì?
Câu 9 (0,25 điểm). Thị trường việc làm kết nối cung - cầu lao động trên thị trường thông qua nhiều hình thức, ngoại trừ:
- các phiên giao dịch việc làm.
- các trung tâm môi giới và giới thiệu việc làm.
- mở các trung tâm dạy nghề và giáo dục thường xuyên.
- thông tin tuyển dụng trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Câu 10 (0,25 điểm). Các nguyên nhân khách quan có thể gây ra tình trạng thất nghiệp là gì?
- Do bị kỉ luật bởi công ty đang theo làm
- Do tình hình kinh doanh của công ty đang theo làm bị thua lỗ đóng cửa
- Do thiếu kĩ năng chuyên môn, không đáp ứng được những yêu cầu mà công việc đề ra
- Do sự không hài lòng với công việc mà mình đang có
Câu 11 (0,25 điểm). Tình trạng lạm phát vừa phải được xác định khi nào?
- mức độ tăng của giá cả ở một con số hằng năm (0% < CPI <10%).
- đồng tiền mất giá nghiêm trọng, nền kinh tế rơi vào trạng thái khủng hoảng.
- mức độ tăng của giá cả ở hai con số trở lên hằng năm (10% £ CPI < 1000%).
- giá cả tăng lên với tốc độ nhanh, đồng tiền mất giá nghiêm trọng (1000% £ CPI).
Câu 12 (0,25 điểm). Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng những cơ hội bên ngoài giúp hình thành ý tưởng kinh doanh?
- Chính sách vĩ mô của nhà nước.
- Nhu cầu sản phẩm trên thị trường.
- Lợi thế về nguồn cung ứng sản phẩm.
- Đam mê, hiểu biết của chủ thể kinh doanh.
Câu 13 (0,25 điểm). Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của đạo đức kinh doanh?
- Phân biệt đối xử giữa lao động nam và lao động nữ.
- Sản xuất, kinh doanh hàng giả, hàng kém chất lượng.
- Thực hiện đúng nghĩa vụ và cam kết với khách hàng.
- Trốn tránh việc thực hiện trách nhiệm với cộng đồng.
Câu 14 (0,25 điểm). Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của tiêu dùng đối với sự phát triển kinh tế?
- Tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng và phát triển nền kinh tế đất nước.
- Định hướng hoạt động sản xuất; thúc đẩy sản xuất hàng hóa ngày càng đa dạng.
- Thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng, mang lại lợi nhuận cho người sản xuất.
- Là yếu tố đầu vào của sản xuất, kích thích sản xuất, thúc đẩy kinh tế phát triển.
Câu 15 (0,25 điểm). Anh A tốt nghiệp đại học nhưng các kĩ năng cần thiết còn rất hạn chế đặc biệt là các kĩ năng liên quan đến công nghệ thông tin, nên dù đã đi phỏng vấn ở rất nhiều chỗ nhưng anh A vẫn chưa nhận được công việc nào phù hợp với mình. Theo em, để anh A có thể tìm được một công việc như ý anh A nên làm gì?
- Anh A nên nâng cấp cho mình các kĩ năng cần thiết như kĩ năng giao tiếp, sử dụng ngoại ngữ, sử dụng các phần mềm tin học, kĩ năng mềm
- Anh A nên đi phỏng vấn thêm ở nhiều công ty khác nữa
- Anh A nên tìm hiểu thêm về ngành nghề mà mình muốn làm để có thể tìm được việc làm phù hợp
- Anh A nên chọn các công ty có ít nhân viên để vào làm việc thì cơ hội trúng tuyển của anh sẽ cao hơn
Câu 16 (0,25 điểm). Xác định loại hình thất nghiệp được đề cập đến trong trường hợp sau:
Trường hợp. Doanh nghiệp A tạm ngưng sản xuất do thiếu đơn hàng, chị P phải nghỉ việc và không tìm được việc làm khác trong tình hình kinh tế thành phố đang đình trệ. Chị mong chờ doanh nghiệp A hồi phục sản xuất, tuyển dụng lại lao động tạm nghỉ việc để chị lại có được việc làm như trước.
- Thất nghiệp tạm thời.
- Thất nghiệp cơ cấu.
- Thất nghiệp chu kì.
- Thất nghiệp tự nguyện.
Câu 17 (0,25 điểm). Xác định nguyên nhân dẫn đến lạm phát trong thông tin sau:
Thông tin. Nền kinh tế Việt Nam có độ mở lớn và ngày càng có quan hệ sâu rộng với các nền kinh tế trên thế giới nên biến động giá cả hàng hoá trên thế giới có tác động nhất định đến giá cả và lạm phát trong nước, tăng trưởng kinh tế phụ thuộc vào tổng cầu của bên ngoài. Trong ba tháng cuối năm 2022, kinh tế trong nước có khả năng phục hồi mạnh mẽ hơn, áp lực lạm phát sẽ tiếp tục xu hướng tăng dần khi giá nguyên nhiên vật liệu đầu vào trên thế giới và giá sản xuất trong nước đang ngày càng tăng cao.
- Chi phí sản xuất tăng cao.
- Tổng cầu của nền kinh tế tăng.
- Giá cả nguyên liệu, nhân công, thuế,… giảm.
- Lượng tiền trong lưu thông vượt quá mức cần thiết.
Câu 18 (0,25 điểm). Đọc trường hợp dưới đây và trả lời câu hỏi:
Trường hợp. Biết tin công ty đối thủ đang gây ra tai tiếng vì chất lượng sản phẩm không đảm bảo, chị M tận dụng cơ hội để mở rộng thị phần.
Theo em, việc làm trên thể hiện năng lực gì của chị M?
- Năng lực nắm bắt cơ hội.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực tổ chức, lãnh đạo.
- Năng lực thiết lập quan hệ.
Câu 19 (0,25 điểm). Đạo đức kinh doanh được biểu hiện như thế nào qua hoạt động của công ty V trong trường hợp dưới đây?
Trường hợp. Là một công ty chuyên sản xuất kinh doanh sản phẩm sữa, công ty V luôn nỗ lực đầu tư nghiên cứu phát triển sản phẩm, nâng cao chất lượng nhằm mang đến giá trị dinh dưỡng tối ưu cho người tiêu dùng với nhiều biện pháp như: trang bị công nghệ tiên tiến, xây dựng hệ thống khép kín, tự động hoá hoàn toàn từ khâu chế biến đến đóng gói sản phẩm, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm,... Vì vậy, đã nhiều năm qua, công ty luôn nhận được giải thưởng Hàng Việt Nam chất lượng cao do người tiêu dùng tin tưởng bình chọn.
- Phát triển kinh doanh gắn với bảo vệ môi trường.
- Đảm bảo các quyền lợi hợp pháp cho người lao động.
- Không quảng cáo cường điệu, sai sự thật về sản phẩm.
- Cải tiến công nghệ sản xuất để nâng chất lượng sản phẩm.
Câu 20 (0,25 điểm). Đặc điểm nào trong văn hóa tiêu dùng của người Việt Nam được đề cập đến trong đoạn thông tin dưới đây?
Thông tin. Trước đây, sống trong môi trường rủi ro và tự cấp, tự túc, người Việt hình thành tính cách cần cù, chăm chỉ đi đôi với tiết kiệm. Dù nền kinh tế thị trường đã hình thành và phát triển ở Việt Nam nhiều năm nhưng văn hoá tiết kiệm vẫn còn thể hiện khá rõ trong quá trình tiêu dùng của người dân, đặc biệt là cư dân ở nông thôn.
- Tính kế thừa.
- Tính giá trị.
- Tính thời đại.
- Tính hợp lí.
- PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm).
- Em hiểu thế nào là việc làm, thị trường việc làm?
- Em hãy cho biết mối quan hệ giữa thị trường việc làm và thị trường lao động là gì?
Câu 2 (2,0 điểm). Em đồng tình hay không đồng tình với nhận định nào sau đây? Vì sao?
- Mức giá chung của nền kinh tế tăng lên và sự sụt giảm giá trị đồng tiền là biểu hiện tình hình lạm phát đang tăng.
- Nhà nước thực hiện chính sách tiền tệ qua việc giảm 2% thuế giá trị gia tăng nhằm hỗ trợ cho các doanh nghiệp.
Câu 3 (1,0 điểm). Em hãy nhận xét việc làm và đưa ra lời khuyên cho bà B và ông T trong các trường hợp sau:
Trường hợp a. Bà B là chủ cửa hàng kinh doanh hải sản. Để bảo quản mực, tôm không bị hư hỏng và bán được lâu, bà đã ngâm những thực phẩm này vào chậu nước có chứa hoá chất. Theo bà, nếu dùng ít hoá chất sẽ không ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe.
Trường hợp b. Doanh nghiệp A có đội ngũ nhân viên nhiều kinh nghiệm. Gần đây, Ông T - giám đốc mới đã giảm lương nhân viên và cắt giảm các chế độ đãi ngộ khiến nhiều nhân viên than phiền. Nhiều nhân viên đã viết đơn xin nghỉ việc khiến ông T rất lo lắng.
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
✄
BÀI LÀM:
………………………………………………………………………………………....
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………....
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)
MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT
– BỘ CÁNH DIỀU
- PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 |
C | A | B | B | B | A | B | A |
Câu 9 | Câu 10 | Câu 11 | Câu 12 | Câu 13 | Câu 14 | Câu 15 | Câu 16 |
C | B | A | D | C | D | A | C |
Câu 17 | Câu 18 | Câu 19 | Câu 20 | ||||
A | A | D | A |
- PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 (2,0 điểm) | HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi: a. Khái niệm việc làm và thị trường việc làm * Việc làm: là hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà pháp luật không cấm. * Thị trường việc làm: là nơi thực hiện các quan hệ thỏa thuận giữa người tạo việc làm (người sử dụng lao động) và người có khả năng đáp ứng yêu cầu của việc làm (người lao động) về việc làm, tiền lương và các điều kiện làm việc trên cơ sở hợp đồng lao động. |
0,5 điểm
0,5 điểm |
b. Mối quan hệ giữa thị trường việc làm và thị trường lao động: Có mối quan hệ tác động qua lại chặt chẽ với nhau. Khi khả năng cung ứng lao động lớn hơn khả năng tạo việc làm sẽ dẫn đến tình trạng thất nghiệp gia tăng và ngược lại, khi khả năng tạo việc làm lớn hơn khả năng cung ứng lao động sẽ dẫn tới tình trạng thiếu hụt lao động. |
1,0 điểm
| |
Câu 2 (2,0 điểm) | HS vận dụng kiến thức đã học để bày tỏ quan điểm với các nhận định: a. Không đồng tình. Vì: lạm phát được xác định là sự tăng liên tục mức giá chung của nền kinh tế trong một thời gian nhất định, làm giảm giá trị và sức mua của đồng tiền. Nếu mức giá chung của nền kinh tế chỉ tăng trong một thời điểm ngắn, không liên tục thì không được xác định là lạm phát. |
0,25 điểm
0,75 điểm |
b. Không đồng tình Vì: để kiểm soát và kiềm chế lạm phát, nhà nước thực hiện chính sách tiền tệ thông qua việc: đảm bảo mức cung tiền tệ hợp lí; giảm lãi suất hỗ trợ doanh nghiệp giảm chi phí sản xuất… Mặt khác, đối tượng chi trả thuế giá trị gia tăng là người tiêu dùng, không phải là doanh nghiệp. | 0,25 điểm
0,75 điểm | |
Câu 3 (1,0 điểm) | HS liên hệ bản thân, vận dụng kiến thức đã học để nhận xét và đưa ra lời khuyên cho các nhân vật trong trường hợp: Trường hợp a. * Việc làm của bà B đã vi phạm đạo đức kinh doanh. * Lời khuyên: bà B không nên sử dụng hóa chất để bảo quản thực phẩm, vì sẽ gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của người tiêu dùng; làm mất uy tín kinh doanh; đồng thời, đây cũng là hành vi vi phạm pháp luật, sẽ phải chịu các hình thức xử lí của cơ quan chức năng. |
0,5 điểm |
Trường hợp b. * Việc làm của ông A đã vi phạm đạo đức kinh doanh. * Lời khuyên: ông A không nên cắt giảm lương và các chế độ đãi ngộ với nhân viên, vì hành động này sẽ khiến cho ông mất đi đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm. Ngược lại, đối với những nhân viên giỏi, ông A nên tăng lương hoặc thưởng cho họ để khuyến khích, động viên tinh thần làm việc của người lao động. |
0,5 điểm |
TRƯỜNG THPT .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)
MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT – BỘ CÁNH DIỀU
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
CHỦ ĐỀ 2: THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG, VIỆC LÀM | |||||||||||
4. Việc làm | 1 | 1 | 1 |
| 1 |
|
|
| 3 | 1 | 2,75 |
CHỦ ĐỀ 3: LẠM PHÁT, THẤT NGHIỆP | |||||||||||
5. Thất nghiệp | 2 |
| 1 |
| 1 |
|
|
| 4 | 0 | 1,0 |
6. Lạm phát | 2 |
| 1 | 1 | 1 |
|
|
| 4 | 1 | 3,0 |
CHỦ ĐỀ 4: Ý TƯỞNG, CƠ HỘI KINH DOANH VÀ CÁC NĂNG LỰC CẦN THIẾT CỦA NGƯỜI KINH DOANH | |||||||||||
7. Ý tưởng cơ hội kinh doanh và các năng lực cần thiết của người kinh doanh | 1 |
| 1 |
| 1 |
|
|
| 3 | 0 | 0,75 |
CHỦ ĐỀ 5: ĐẠO ĐỨC KINH DOANH | |||||||||||
8. Đạo đức kinh doanh | 1 |
| 1 |
| 1 |
|
| 1 | 3 | 1 | 1,75 |
CHỦ ĐỀ 6: VĂN HÓA TIÊU DÙNG | |||||||||||
9. Văn hóa tiêu dùng | 1 |
| 1 |
| 1 |
|
|
| 3 | 0 | 0,75 |
Tổng số câu TN/TL | 8 | 1 | 6 | 1 | 6 | 0 | 0 | 1 | 20 | 3 | 10,0 |
Điểm số | 2,0 | 2,0 | 1,5 | 2,0 | 1,5 | 0 | 0 | 1,0 | 5,0 | 5,0 | 10,0 |
Tổng số điểm Tỉ lệ | 4,0 điểm 40 % | 3,5 điểm 35 % | 1,5 điểm 15 % | 1,0 điểm 10 % | 10,0 điểm 100 % | 10,0 điểm |
TRƯỜNG THPT .........
BẢN ĐẶC TẢ KỸ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)
MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT
– BỘ CÁNH DIỀU
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TN (số câu) | TL (số câu) | TN
| TL | |||
THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG, VIỆC LÀM | 3 | 1 |
|
| ||
Bài 4: Việc làm | Nhận biết | - Nhận biết được khái niệm việc làm. - Nêu được khái niệm việc làm, thị trường việc làm và mối quan hệ giữa thị trường việc làm - thị trường lao động. | 1 | 1 | C1 | C1 (TL) |
Thông hiểu | Xác định được nội dung không phải là hình thức của thị trường việc làm kết nối cung – cầu lao động trên thị trường. | 1 | C9 | |||
Vận dụng | Xác định được trách nhiệm hoàn thiện bản thân để lựa chọn được việc làm phù hợp. | 1 | C15 | |||
Vận dụng cao | ||||||
LẠM PHÁT, THẤT NGHIỆP | 8 | 1 |
|
| ||
Bài 5: Thất nghiệp | Nhận biết | Nhận biết được khái niệm thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp không tự nguyện. | 2 | C2, C7 | ||
Thông hiểu | Xác định được nguyên nhân khách quan gây ra do tình trạng thất nghiệp. | 1 | C10 | |||
Vận dụng | Xác định được loại hình thất nghiệp được đề cập trong trường hợp cụ thể. | 1 | C16 | |||
Vận dụng cao | ||||||
Bài 6: Lạm phát | Nhận biết | - Nhận biết được khái niệm lạm phát. - Biết được cách viết tắt của chỉ số giá tiêu dùng. | 2 | C3, C8 | ||
Thông hiểu | - Biết thời điểm tình trạng lạm phát được xác định. - Bày tỏ được quan điểm với các nhận định liên quan đến lạm phát trong kinh tế thị trường. | 1 | 1 | C11 | C2 (TL) | |
Vận dụng | Xác định được nguyên nhân dẫn đến lạm phát trong thông tin đã cho. | 1 | C17 | |||
Vận dụng cao | ||||||
Ý TƯỞNG, CƠ HỘI KINH DOANH VÀ CÁC NĂNG LỰC CẦN THIẾT CỦA NGƯỜI KINH DOANH | 3 | 0 | ||||
Bài 7: Ý tưởng và cơ hội kinh doanh | Nhận biết | Nhận biết khái niệm ý tưởng kinh doanh. | 1 | C4 | ||
Thông hiểu | Xác định được nội dung không phải là cơ hội bên ngoài giúp hình thành ý tưởng kinh doanh. | 1 | C12 | |||
Vận dụng | Xác định được năng lực kinh doanh của nhân vật trong trường hợp. | 1 | C18 | |||
Vận dụng cao |
ĐẠO ĐỨC KINH DOANH | 3 | 1 | ||||
Bài 8: Đạo đức kinh doanh | Nhận biết | Nhận biết được biểu hiện của đạo đức kinh doanh trong mối quan hệ giữa chủ thể sản xuất với người lao động. | 1 | C5 | ||
Thông hiểu | Chỉ ra được biểu hiện của đạo đức kinh doanh. | 1 | C13 | |||
Vận dụng | Xác định được biểu hiện của đạo đức kinh doanh của chủ thể sản xuất. | 1 | C19 | |||
Vận dụng cao | Nhận xét và đưa ra lời khuyên cho các nhân vật trong trường hợp cụ thể. | 1 | C3 (TL) | |||
VĂN HÓA TIÊU DÙNG | 3 | 0 | ||||
Bài 9: Văn hóa tiêu dùng | Nhận biết | Nhận biết được khái niệm văn hóa tiêu dùng. | 1 | C6 | ||
Thông hiểu | Chỉ ra được nội dung không phản ánh đúng vai trò của tiêu dùng đối với sự phát triển kinh tế. | 1 | C14 | |||
Vận dụng | Xác định được đặc điểm trong văn hóa tiêu dùng của người Việt ở thông tin đã cho. | 1 | C20 | |||
Vận dụng cao |