Đề thi cuối kì 1 kinh tế pháp luật 11 cánh diều (Đề số 2)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 cánh diều cuối kì 1 đề số 2. Cấu trúc đề thi số 2 cuối kì 1 môn GDKTPL 11 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án kinh tế pháp luật 11 cánh diều
PHÒNG GD & ĐT ……………… TRƯỜNG THPT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2023 - 2024
Thời gian làm bài: … phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
- PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1 (0,25 điểm). Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây:
“……….. là nơi diễn ra sự thỏa thuận, xác lập hợp đồng làm việc giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm, tiền lương và điều kiện làm việc”.
- Thị trường việc làm.
- Thị trường lao động.
- Trung tâm giới thiệu việc làm.
- Trung tâm môi giới việc làm.
Câu 2 (0,25 điểm). Tình trạng thất nghiệp xảy ra do người lao động không muốn làm việc vì điều kiện làm việc và mức lương chưa phù hợp với họ được gọi là
- thất nghiệp tự nguyện.
- thất nghiệp không tự nguyện.
- thất nghiệp cơ cấu.
- thất nghiệp tạm thời.
Câu 3 (0,25 điểm). Em hãy cho biết khái niệm của lạm phát là gì?
- Lạm phát là một hình thức giảm mức giá chung của các hàng hóa, dịch vụ của nền kinh tế một cách liên tục trong một thời gian nhất định
- Lạm phát là một hình thức tăng mức giá chung của hàng hóa, dịch vụ của nền kinh tế một cách liên tục trong một thời gian nhất định
- Lạm phát là mức giá của hàng hóa, dịch vụ không thay đổi trong một thời gian nhất định
- Lạm phát là mức giá của các hàng hóa, dịch vụ đặc biệt sẽ tăng một các liên tục trong một thời gian nhất định
Câu 4 (0,25 điểm). Một trong những cơ hội bên ngoài giúp hình thành ý tưởng kinh doanh là gì?
- nhu cầu sản phẩm trên thị trường.
- khát vọng khởi nghiệp chủ thể kinh doanh.
- sự đam mê, hiểu biết của chủ thể kinh doanh.
- khả năng huy động nguồn lực của chủ thể kinh doanh.
Câu 5 (0,25 điểm). Đạo đức kinh doanh được biểu hiện thông qua các phẩm chất gì?
- Trách nhiệm
- Trách nhiệm và trung thực
- Trách nhiệm, trung thực, nguyên tắc, tôn trọng
- Trách nhiệm, trung thực, nguyên tắc, tôn trọng, gắn kết các lợi ích
Câu 6 (0,25 điểm). Đối với đời sống xã hội, văn hóa tiêu dùng có vai trò như thế nào?
- Tác động đến chiến lược sản xuất kinh doanh của các chủ thể kinh tế.
- Là cơ sở giúp cho các doanh nghiệp đưa ra chiến lược kinh doanh phù hợp.
- Góp phần gìn giữ và phát huy những tập quán tiêu dùng tốt đẹp của dân tộc.
- Góp phần làm thay đổi phong cách tiêu dùng, tác phong lao động của con người.
Câu 7 (0,25 điểm). Tình trạng thất nghiệp gây ảnh hưởng thế nào đối với sự phát triển của nền kinh tế của một quốc gia?
- Nền kinh tế có đà tăng trưởng mạnh
- Tạo được động lực cho nền kinh tế phát triển và đi lên
- Ngân sách đầu tư cho ngành tăng lên
- Gây lãng phí nguồn nhân lực, kinh tế bị rơi vào tình trạng suy thoái
Câu 8 (0,25 điểm). Người ta phân chia lạm phát dựa vào điều gì?
- Tỉ lệ lạm phát
- Sự nghiêm trọng
- Mức giá thành sản phẩm
- Thời gian xảy ra lạm phát
Câu 9 (0,25 điểm). Thị trường việc làm kết nối cung - cầu lao động trên thị trường thông qua nhiều hình thức, ngoại trừ:
- các phiên giao dịch việc làm.
- các trung tâm môi giới và giới thiệu việc làm.
- mở các trung tâm dạy nghề và giáo dục thường xuyên.
- thông tin tuyển dụng trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Câu 10 (0,25 điểm). Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân khách quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp?
- Sự mất cân đối giữa lượng cung và cầu trên thị trường lao động.
- Người lao động thiếu chuyên môn, nghiệp vụ và kĩ năng làm việc.
- Nền kinh tế suy thoái nên các doanh nghiệp thu hẹp quy mô sản xuất.
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch nên đặt ra yêu cầu mới về chất lượng lao động.
Câu 11 (0,25 điểm). Căn cứ vào tỉ lệ lạm phát, mức độ tăng của giá cả ở hai con số trở lên hằng năm (10% £ CPI < 1.000%) được gọi là tình trạng gì?
- lạm phát vừa phải.
- lạm phát phi mã.
- siêu lạm phát.
- lạm phát nghiêm trọng.
Câu 12 (0,25 điểm). Yếu tố nào dưới đây không thể hiện cho một cơ hội kinh doanh tốt?
- Hấp dẫn
- Ổn định
- Đúng thời điểm
- Lỗi thời
Câu 13 (0,25 điểm). Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện của đạo đức kinh doanh trong mối quan hệ giữa chủ thể sản xuất với khách hàng?
- Giữ chữ tín, thực hiện đúng nghĩa vụ và cam kết.
- Trung thực, trách nhiệm trong kinh doanh.
- Không sản xuất, kinh doanh hàng giả, kém chất lượng.
- Đảm bảo lợi ích chính đáng cho người lao động.
Câu 14 (0,25 điểm). Chủ thể nào dưới đây đã thực hiện hành vi tiêu dùng có văn hóa?
- Dù gia đình có hoàn cảnh khó khăn, nhưng chị T vẫn vay tiền để mua sắm hàng hiệu.
- Nhằm tiết kiệm tiền, chị K đã mua mĩ phẩm không rõ nguồn gốc, xuất xứ để sử dụng.
- Khi đi du lịch, anh B mua các đặc sản của địa phương đó về làm quà cho mọi người.
- Anh M mua ô tô để khoe với bạn bè dù nhu cầu sử dụng của bản thân không nhiều.
Câu 15 (0,25 điểm). Khai thác thông tin dưới đây và cho biết: nhận xét nào đúng về tình hình cung - cầu lao động trên thị trường ở Việt Nam năm 2021?
Thông tin.Năm 2021, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của Việt Nam đạt 50,6 triệu người. Trong đó, lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế là 49,1 triệu người. Tỉ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động trong độ tuổi ước tính là 3,20%, tỉ lệ thiếu việc làm của lao động trong độ tuổi là 3,10%.
- Nguồn cung lao động nhỏ hơn so với nhu cầu tuyển dụng việc làm.
- Có sự cân bằng giữa nguồn cung lao động với nhu cầu tuyển dụng.
- Nguồn cung lao động lớn hơn so với nhu cầu tuyển dụng việc làm.
- Cán cân cung - cầu lao động được giữ ở mức cân bằng và ổn định.
Câu 16 (0,25 điểm). Xác định loại hình thất nghiệp được đề cập đến trong trường hợp sau:
Trường hợp. Ông B không đáp ứng được yêu cầu của việc làm mới khi doanh nghiệp chuyển đổi sang quy trình sản xuất hiện đại nên phải nghỉ việc.
- Thất nghiệp tạm thời.
- Thất nghiệp cơ cấu.
- Thất nghiệp chu kì.
- Thất nghiệp tự nguyện.
Câu 17 (0,25 điểm). Đọc thông tin sau và trả lời câu hỏi:
Thông tin. Ở Việt Nam, cuối năm 2010, lạm phát 2 con số kéo dài 13 tháng đến tháng 10 năm 2021 khiến CPI tăng 11,75% năm 2010 và 18,3% năm 2011.
Xác định tình trạng lạm phát ở Việt Nam trong giai đoạn 2010 - 2011.
- Lạm phát vừa phải.
- Lạm phát phi mã.
- Siêu lạm phát.
- Lạm phát nghiêm trọng.
Câu 18 (0,25 điểm). Vì sao người kinh doanh cần phải có năng lực học tập?
- Vì cần phải thiết lập các mối quan hệ trong kinh doanh
- Vì cần tích lũy kiến thức, rèn luyện các kĩ năng cần thiết
- Vì chủ kinh doanh cần phải biết nắm bắt các cơ hội chính xác và nhanh chóng
- Vì muốn kinh doanh tốt cần phải hiểu rõ về lĩnh vực mà mình đang kinh doanh
Câu 19 (0,25 điểm). Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:
Tình huống. Trên đường đi học về, P và Q phát hiện cửa hàng V đang đổ nước thải chưa qua xử lí xuống bờ mương thoát nước của xóm mình. P rủ Q đi báo công an xã, nhưng Q từ chối vì nói rằng: “Thôi, đừng báo công an, đây không phải là việc của chúng mình, nếu bị phát hiện, họ sẽ trả thù chúng mình đó”.
Nếu là P, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?
- Bí mật dùng điện thoại chụp ảnh lại hành vi vi phạm rồi báo công an.
- Nghe theo lời khuyên của Q để tránh liên lụy đến bản thân và gia đình.
- Phê bình gay gắt Q, rồi chạy tới mắng chủ cửa hàng V vì thiếu ý thức.
- Báo công an và nghỉ chơi với Q vì Q thiếu ý thức bảo vệ môi trường.
Câu 20 (0,25 điểm). Thói quen tiêu dùng của chị P trong trường hợp dưới đây phản ánh về đặc điểm nào trong văn hóa tiêu dùng của người Việt Nam?
Trường hợp. Là người tiêu dùng thận trọng, chị P luôn cân nhắc trước khi mua hàng hoá. Với sự đa dạng về chủng loại, giá cả và mẫu mã sản phẩm trên thị trường, chị P đã biết lựa chọn hàng hoá một cách hợp lí. Để tránh lãng phí, trước khi quyết định mua hàng, chị thường tìm hiểu thông tin về hàng hoá, sản phẩm mình cần (giá cả, tính năng, chất lượng và phản hồi từ người tiêu dùng khác),...
- Tính kế thừa.
- Tính giá trị.
- Tính thời đại.
- Tính hợp lí.
- PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm).
- Em hiểu thế nào là lạm phát? Có những loại hình lạm phát nào?
- Lạm phát gây ra những hậu quả gì?
Câu 2 (2,0 điểm). Em đồng tình hay không đồng tình với nhận định nào sau đây? Vì sao?
- Ý tưởng kinh doanh chỉ cần thiết lúc hình thành doanh nghiệp, còn khi doanh nghiệp đã kinh doanh ổn định thì chỉ cần duy trì các hoạt động kinh doanh.
- Cơ hội kinh doanh luôn có trên thị trường, không phải cơ hội nào cũng mang tính khả thi.
Câu 3 (1,0 điểm). Em hãy xử lí các tình huống sau:
Tình huống. Em và bạn A vào nhà hàng tự chọn. bạn A có thói quen lấy nhiều thức ăn nhưng không sử dụng hết. Điều này khiến nhân viên nhà hàng rất khó chịu
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
✄
BÀI LÀM:
………………………………………………………………………………………....
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………....
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)
MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT
– BỘ CÁNH DIỀU
- PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 |
A | A | B | A | D | D | D | A |
Câu 9 | Câu 10 | Câu 11 | Câu 12 | Câu 13 | Câu 14 | Câu 15 | Câu 16 |
C | B | A | D | D | C | C | B |
Câu 17 | Câu 18 | Câu 19 | Câu 20 | ||||
B | B | A | D |
- PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 (2,0 điểm) | HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi: a. Khái niệm lạm phát và các loại hình lạm phát: * Khái niệm: Lạm phát là tình trạng mức giá chung của nền kinh tế tăng lên trong một khoảng thời gian nhất định. * Các loại hình lạm phát: - Lạm phát vừa phải (khi tỉ lệ lạm phát dưới 10%) - Lạm phát phi mã (khi tỉ lệ lạm phát từ 10% đến dưới 1000%) - Siêu lạm phát (khi tỉ lệ lạm phát từ 1000% trở lên) |
0,5 điểm
0,5 điểm |
b. Hậu quả tiêu cực của lạm phát đối với kinh tế và xã hội: - Lạm phát làm thay đổi giá cả tương đối giữa các loại hàng hóa, từ đó làm thay đổi sản lượng, việc làm, cơ cấu kinh tế. - Lạm phát làm cho việc phân phối và phân phối lại tài sản, thu nhập giữa các tầng lớp dân cư không hợp lí, như: làm giảm thu nhập thực tế của người lao động; gia tăng tình trạng phân hóa giàu - nghèo,.... |
0,5 điểm
0,5 điểm
| |
Câu 2 (2,0 điểm) | HS vận dụng kiến thức đã học, bày tỏ quan điểm với các nhận định: Nhận định a. Không đồng tình Vì: để tồn tại và phát triển, các chủ thể sản xuất kinh doanh cần phải có ý tưởng kinh doanh ban đầu và không ngừng sáng tạo, đổi mới ý tưởng kinh doanh để có thể duy trì được lợi thế cạnh tranh, thu được lợi nhuận và mở rộng sự phát triển trong tương lai. |
0,25 điểm
0,75 điểm |
b. Nhận định b. Đồng tình Vì: trên thị trường luôn tồn tại nhiều cơ hội kinh doanh, tuy nhiên, các cơ hội này có những mức độ tác động khác nhau và không phải mọi cơ hội đều có tính khả thi, đem lại thành công cho chủ thể kinh doanh. | 0,25 điểm
0,75 điểm | |
Câu 3 (1,0 điểm) | HS liên hệ bản thân, vận dụng kiến thức đã học để xử lí tình huống và đưa ra lời khuyên: Việc lấy nhiều thức ăn nhưng không sử dụng hết là thói quen tiêu dùng chưa hợp lí Vì: hành động này khiến chúng ta tiêu tốn nhiều chi phí hơn, mặt khác cũng gây lãng phí thức ăn. Do đó, A nên thay đổi thói quen tiêu dùng này, chỉ nên lấy một lượng thức ăn vừa đủ, phù hợp với nhu cầu của bản thân. |
0,25 điểm
0,75 điểm |
TRƯỜNG THPT .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)
MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT – BỘ CÁNH DIỀU
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
CHỦ ĐỀ 2: THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG, VIỆC LÀM | |||||||||||
4. Việc làm | 1 |
| 1 |
| 1 |
|
|
| 3 | 0 | 0,75 |
CHỦ ĐỀ 3: LẠM PHÁT, THẤT NGHIỆP | |||||||||||
5. Thất nghiệp | 2 |
| 1 |
| 1 |
|
|
| 4 | 0 | 1,0 |
6. Lạm phát | 2 | 1 | 1 |
| 1 |
|
|
| 4 | 1 | 3,0 |
CHỦ ĐỀ 4: Ý TƯỞNG, CƠ HỘI KINH DOANH VÀ CÁC NĂNG LỰC CẦN THIẾT CỦA NGƯỜI KINH DOANH | |||||||||||
7. Ý tưởng cơ hội kinh doanh và các năng lực cần thiết của người kinh doanh | 1 |
| 1 | 1 | 1 |
|
|
| 3 | 0 | 2,75 |
CHỦ ĐỀ 5: ĐẠO ĐỨC KINH DOANH | |||||||||||
8. Đạo đức kinh doanh | 1 |
| 1 |
| 1 |
|
|
| 3 | 0 | 0,75 |
CHỦ ĐỀ 6: VĂN HÓA TIÊU DÙNG | |||||||||||
9. Văn hóa tiêu dùng | 1 |
| 1 |
| 1 |
|
| 1 | 3 | 1 | 1,75 |
Tổng số câu TN/TL | 8 | 1 | 6 | 1 | 6 | 0 | 0 | 1 | 20 | 3 | 10,0 |
Điểm số | 2,0 | 2,0 | 1,5 | 2,0 | 1,5 | 0 | 0 | 1,0 | 5,0 | 5,0 | 10,0 |
Tổng số điểm Tỉ lệ | 4,0 điểm 40 % | 3,5 điểm 35 % | 1,5 điểm 15 % | 1,0 điểm 10 % | 10,0 điểm 100 % | 10,0 điểm |
TRƯỜNG THPT .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)
MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT
– BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TN (số câu) | TL (số câu) | TN
| TL | |||
THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG, VIỆC LÀM | 3 | 0 |
|
| ||
Bài 4: Việc làm | Nhận biết | Nhận biết được khái niệm thị trường việc làm. | 1 | C1 | ||
Thông hiểu | Xác định được hình thức mà thị trường việc làm kết nối cung – cầu lao động trên thị trường. | 1 | C9 | |||
Vận dụng | Nhận xét được tình hình cung-cầu lao động trên thị trường ở Việt Nam năm 2021. | 1 | C15 | |||
Vận dụng cao | ||||||
LẠM PHÁT, THẤT NGHIỆP | 8 | 1 |
|
| ||
Bài 5: Thất nghiệp | Nhận biết | - Nhận biết khái niệm thất nghiệp tự nguyện. - Nhận biết được ảnh hưởng của thất nghiệp đối với sự phát triển của nền kinh tế của một quốc gia. | 2 | C2, C7 | ||
Thông hiểu | Chỉ ra nội dung không phản ánh nguyên nhân khách quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp. | 1 | C10 | |||
Vận dụng | Xác định được loại hình thất nghiệp trong trường hợp. | 1 | C16 | |||
Vận dụng cao | ||||||
Bài 6: Lạm phát | Nhận biết | - Nhận biết được khái niệm lạm phát. - Chỉ ra được tiêu chí phân chia lạm phát. - Nêu được khái niệm lạm phát, các loại hình lạm phát và hậu quả của lạm phát. | 2 | 1 | C3, C8 | C1 (TL) |
Thông hiểu | Biết được đặc điểm của lạm phát vừa phải. | 1 | C11 | |||
Vận dụng | Xác định được tình trạng lạm phát ở Việt Nam trong thông tin. | 1 | C17 | |||
Vận dụng cao | ||||||
Ý TƯỞNG, CƠ HỘI KINH DOANH VÀ CÁC NĂNG LỰC CẦN THIẾT CỦA NGƯỜI KINH DOANH | 3 | 1 | ||||
Bài 7: Ý tưởng và cơ hội kinh doanh | Nhận biết | Nhận biết được cơ hội bên ngoài giúp hình thành ý tưởng kinh doanh. | 1 | C4 | ||
Thông hiểu | - Xác định được yếu tố không thể hiện cơ hội kinh doanh tốt. - Bày tỏ quan điểm về các ý kiến liên quan đến ý tưởng và cơ hội kinh doanh. | 1 | 1 | C12 | C2 (TL) | |
Vận dụng | Giải thích được lí do người kinh doanh cần có năng lực học tập. | 1 | C18 | |||
Vận dụng cao |
ĐẠO ĐỨC KINH DOANH | 3 | 0 | ||||
Bài 8: Đạo đức kinh doanh | Nhận biết | Nhận biết được phẩm chất thể hiện đạo đức kinh doanh. | 1 | C5 | ||
Thông hiểu | Chỉ ra biểu hiện không phải là biểu hiện của đạo đức kinh doanh trong mối quan hệ giữa chủ thể sản xuất với khách hàng. | 1 | C13 | |||
Vận dụng | Xử lí tình huống và thể hiện hành vi đạo đức kinh doanh. | 1 | C19 | |||
Vận dụng cao | ||||||
VĂN HÓA TIÊU DÙNG | 3 | 1 | ||||
Bài 9: Văn hóa tiêu dùng | Nhận biết | Nhận biết được vai trò của văn hóa tiêu dùng đối với đời sống xã hội. | 1 | C6 | ||
Thông hiểu | Xác định được hành vi tiêu dùng có văn hóa. | 1 | C14 | |||
Vận dụng | Nhận xét được đặc điểm trong văn hóa tiêu dùng của nhân vật trong trường hợp. | 1 | C20 | |||
Vận dụng cao | Xử lí tình huống và thể hiện người tiêu dùng có văn hóa. | 1 | C3 (TL) |