Đề thi giữa kì 2 kinh tế pháp luật 11 cánh diều (Đề số 1)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 cánh diều giữa kì 2 đề số 1. Cấu trúc đề thi số 1 giữa kì 2 môn Kinh tế pháp luật 11 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án kinh tế pháp luật 11 cánh diều

SỞ GD & ĐT ………………

TRƯỜNG THPT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

Chữ kí GT2: ...........................

 

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2

GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT – CÁNH DIỀU

NĂM HỌC: 2023 - 2024

Thời gian làm bài: … phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

  1. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)

    Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

     Câu 1 (0,25 điểm). Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là

  1. mọi công dân đều có quyền và nghĩa vụ như nhau.
  2. mọi công dân đều được hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội.
  3. mọi công dân đều có nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc như nhau.
  4. mọi công dân đều có nghĩa vụ nộp thuế.

     Câu 2 (0,25 điểm). Nguyên tắc: “Mọi người phạm tội đều bình đẳng trước pháp luật, không phân biệt giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội;” nằm trong điều khoản bao nhiêu của Chương I  Bộ luật Hình sự năm 2015 (Sửa đổi, bổ sung năm 2017)?

  1. Điều 1. Điều 2.                           C. Điều 3.                         D. Điều 4.

     Câu 3 (0,25 điểm). Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là

  1. tôn giáo nào được Nhà nước công nhận sẽ được hưởng quyền nhiều hơn.
  2. các tôn giáo khác nhau chỉ bình đẳng khi được thực hiện nghi lễ của mình.
  3. mọi tôn giáo đều được công nhận và được bảo vệ quyền thực hành tôn giáo.
  4. tất cả các tôn giáo sẽ được tự do thực hành nghi lễ và giáo lí của mình.

     Câu 4 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây là biểu hiện của quyền bình đẳng giữa các dân tộc về kinh tế?

  1. Các dân tộc có cơ hội như nhau khi lựa chọn việc làm.
  2. Các dân tộc được tham gia vào bộ máy nhà nước.
  3. Các dân tộc được sử dụng ngôn ngữ của mình.
  4. Các dân tộc có cơ hội lựa chọn hình thức học tập.

     Câu 5 (0,25 điểm). Quyền nào dưới đây là quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân?

  1. Quyền có nơi ở hợp pháp.
  2. Quyền giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước.
  3. Quyền sở hữu về thu nhập hợp pháp.
  4. Quyền được đảm bảo an sinh xã hội.

     Câu 6 (0,25 điểm). Theo quy định của pháp luật, trừ những trường hợp bị cấm, công dân từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền bỏ phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp?

  1. 16 tuổi.
  2. 20 tuổi.
  3. 21 tuổi.
  4. 18 tuổi.

     Câu 7 (0,25 điểm). Công dân đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định đó trái pháp luật, xâm phạm lợi ích hợp pháp của mình là thực hiện quyền

  1. tố cáo.
  2. khởi tố.
  3. xét xử.
  4. khiếu nại.

     Câu 8 (0,25 điểm). Bảo về Tổ quốc là

  1. trách nhiệm riêng của nhà nước.
  2. quyền cơ bản, cao quý của công dân.
  3. quyền dân chủ duy nhất của công dân.
  4. trách nhiệm riêng của lực lượng vũ trang.

     Câu 9 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng của công dân?

  1. Công dân bình đẳng về quyền bầu cử và ứng cử.
  2. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ đóng thuế.
  3. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ làm từ thiện.
  4. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ học tập.

     Câu 10 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây không thể hiện ý nghĩa của bình đẳng giới trong đời sống xã hội?

  1. Đảm bảo công bằng và nhân văn cho mọi thành viên trong xã hội.
  2. Đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của nam và nữ trong mọi lĩnh vực.
  3. Đảm bảo quyền lợi và cơ hội cho các giới tính khác nhau.
  4. Đảm bảo giới hạn về quyền lợi của nữ trong mọi lĩnh vực.

     Câu 11 (0,25 điểm). Quyền bình đẳng giữa các dân tộc có ý nghĩa ở nội dung nào dưới đây?

  1. Để các dân tộc được phát triển nhanh chóng về kinh tế, văn hóa, giáo dục.
  2. Tạo điều kiện để các dân tộc có sự phát triển ngang bằng nhau về mọi mặt.
  3. Để dân tộc nào cũng giàu có, văn minh.
  4. Để xóa bỏ ngay sự chênh lệch giữa các tỉnh miền núi và các tỉnh đồng bằng.

     Câu 12 (0,25 điểm). Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội trong trường hợp nào sau đây?

  1. Tham gia hoạt động thiện nguyện.
  2. Đăng kí tham gia nghĩa vụ quân sự.
  3. Đóng góp ý kiến vào dự thảo Luật.
  4. Đăng kí tham gia hiến máu nhân đạo.

     Câu 13 (0,25 điểm). Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong bầu cử?

  1. Tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử.
  2. Khiếu nại, khởi kiện những hành vi sai sót về bầu cử.
  3. Ghi tên vào danh sách cử tri ở nhiều địa phương trên cả nước.
  4. Tiếp cận các thông tin về bầu cử theo quy định của pháp luật.

     Câu 14 (0,25 điểm). Hậu quả nào dưới đây có thể đến với người vi phạm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân?

  1. Phải chịu trách nhiệm pháp lí với các mức độ khác nhau.
  2. Bị dư luận xã hội phê phán.
  3. Không thực hiện được quyền công dân.
  4. Không được phát triển về mọi mặt.

     Câu 15 (0,25 điểm). Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng quyền của công dân về khiếu nại?

  1. Tự mình khiếu nại hoặc uỷ quyền cho người khác thực hiện quyền khiếu nại.
  2. Nhận thông tin về quá trình giải quyết khiếu nại bao gồm cả bí mật nhà nước.
  3. Đưa ra chứng cứ về việc khiếu nại và giải trình ý kiến của mình về chứng cứ đó.
  4. Tham gia đối thoại hoặc uỷ quyền cho người đại diện hợp pháp tham gia đối thoại.

     Câu 16 (0,25 điểm). Hành vi nào sau đây vi phạm quy định pháp luật về quyền của công dân trong bảo vệ Tổ quốc?

  1. Tham gia phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
  2. Tham gia thực hiện các nhiệm vụ quốc phòng và an ninh.
  3. Lan truyền các thông tin liên quan đến bí mật quốc gia.
  4. Tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ Tổ quốc.

     Câu 17 (0,25 điểm). Trong trường hợp dưới đây, các bạn học sinh lớp 12A đã được hưởng quyền gì?

Trường hợp. Mặc dù hoàn cảnh gia đình khác nhau, sau khi có kết quả kì thi tốt nghiệp trung học phổ thông, các bạn học sinh lớp 12A trường trung học phổ thông X đều đăng kí tham gia tuyển sinh đại học theo nguyện vọng của bản thân.

  1. Quyền học tập.
  2. Quyền ứng cử.
  3. Quyền sở hữu tài sản.
  4. Quyền tự do ngôn luận.

     Câu 18 (0,25 điểm). Chủ thể nào dưới đây không vi phạm quy định pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động?

Trường hợp. Trường mầm non dân lập B có nhu cầu mở rộng quy mô đào tạo, tăng thêm số lớp trong trường. Để đáp ứng nhu cầu này, nhà trường đã thông báo tuyển dụng thêm giáo viên. Đọc được thông báo, anh Q và chị M cùng nộp hồ sơ dự tuyển vào vị trí giáo viên mầm non của trường B. Tuy nhiên, bà K (hiệu trưởng) đã từ chối hồ sơ của anh Q với lý do: nghề này chỉ phù hợp với nữ giới.

  1. Bà K và chị M.
  2. Anh Q và chị M.
  3. Bà K và anh Q.
  4. Bà K, anh Q và chị M.

     Câu 19 (0,25 điểm). Trong trường hợp dưới đây, anh V và chị P cùng thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở phương diện nào?

Trường hợp. Anh V và chị P thuộc các dân tộc khác nhau cùng sống trên địa bàn một xã vùng cao. Sau khi tốt nghiệp đại học, anh V tham gia phát triển kinh tế gia đình, chị P nhận dạy ngoại ngữ miễn phí cho các em nhỏ vùng cao. Tại cuộc họp lấy ý kiến của nhân dân về việc triển khai dự  án tái định cư của chính quyền xã, anh V phát biểu về những bất cập của dự án còn chị P đã đề xuất một số giải pháp tháo gỡ khó khăn trên.

  1. Kinh tế.
  2. Chính trị.
  3. Văn hóa, đối ngoại.
  4. Quốc phòng, an ninh.

     Câu 20 (0,25 điểm). Trong trường hợp dưới đây, anh M đã thực hiện quyền của công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội như thế nào?

Trường hợp. Khi Hội đồng nhân dân xã X tổ chức buổi tọa đàm để nhân dân tham gia đóng góp ý kiến cho bản Dự thảo sửa đổi Hiến pháp năm 1992, anh M (25 tuổi) đã cùng mọi người tích cực phát biểu, trao đổi, đóng góp các ý kiến cho nội dung của bản Dự thảo sửa đổi Hiến pháp năm 1992. Trên cơ sở đó, Hội đồng nhân dân xã X đã tập hợp các ý kiến của nhân dân và gửi lên cơ quan có thẩm quyền nhằm góp phần hoàn thiện bản Dự thảo sửa đổi Hiến pháp năm 1992.

  1. Tham gia thảo luận những vấn đề liên quan đến đời sống ở cơ sở.
  2. Khiếu nại những việc làm trái pháp luật của các cơ quan nhà nước.
  3. Tham gia đóng góp ý kiến xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
  4. Tham gia biểu quyết khi nhà nước tiến hành trưng cầu dân ý.

     Câu 21 (0,25 điểm). Vì sao công dân không nên để người khác thay thế mình tham gia bầu cử?

  1. Vì người khác có thể chưa đủ quyền tham gia bầu cử
  2. Vì có thể người đi bầu không truyền tải đúng nguyện vọng của cử tri
  3. Vì đây là quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi công dân, việc đi bầu cử thay có thể gây ra các sai sót trong khi thực hiện bỏ phiếu, truyền tải sai nguyện vọng của cử tri
  4. Người ốm có thể nhờ người khác đi bầu cử giúp vì việc bầu cử không cần thiết phải đi khi đang trong tình trạng ốm bệnh

     Câu 22 (0,25 điểm). Trong trường hợp dưới đây, chủ thể nào đã vi phạm quy định pháp luật về quyền bầu cử của công dân?

Trường hợp. Là thành viên của Tổ bầu cử, ông K được phân công nhiệm vụ phát thẻ cử tri cho nhân dân. Khi đến nhà anh A, ông K chỉ phát thẻ cử tri cho anh và chị B (vợ anh A) mà không phát cho bà Q (mẹ anh A). Sau khi nhận được thắc mắc ông K giải thích: Bà Q không biết chữ nên ông K không ghi tên bà Q vào danh sách cử tri của xã.

  1. Anh A.
  2. Chị B.
  3. Ông K.
  4. Bà Q.

     Câu 23 (0,25 điểm). Trong trường hợp dưới đây, Trung tâm ngoại ngữ X đã thực hiện quyền khiếu nại như thế nào?

Trường hợp. Gần đây, Trung tâm Ngoại ngữ X bị Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hoa quyết định thu hồi giấy phép hoạt động vì không hoạt động đúng địa điểm cấp phép và không thực hiện chế độ báo cáo theo quy định. Trung tâm Ngoại ngữ X không đồng ý với quyết định thu hồi giấy phép nên đã làm đơn khiếu nại gửi đến Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo đề nghị xem xét lại. Tuy nhiên, sau khi tìm hiểu kĩ, Trung tâm Ngoại ngữ X nhận thấy quyết định đó là có căn cứ và đúng với các quy định của pháp luật nên đã rút đơn khiếu nại.

  1. Uỷ quyền cho luật sư khiếu nại để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
  2. Rút đơn khiếu nại khi nhận thấy quyết định thu hồi giấy phép là đúng pháp luật.
  3. Khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của Luật Tố tụng Hành chính
  4. Được khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp đã bị xâm phạm, được bồi thường thiệt hại.

     Câu 24 (0,25 điểm). Trong trường hợp dưới đây, chị V đã thực hiện tốt quyền dân chủ nào của công dân?

Trường hợp. Chị V là một kĩ sư công nghệ thông tin, có chuyên môn tốt. Chị nhiều lần tham gia hỗ trợ các cơ quan nhà nước điều tra, ngăn chặn, đấu tranh với các hoạt động tội phạm công nghệ cao chống phá Nhà nước, gây rối trật tự an toàn xã hội, xâm phạm an ninh quốc gia. Tuy bận rộn nhưng chị V cảm thấy rất vinh dự, tự hào vì mình đã đóng góp được một phần công sức nhỏ vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc của dân tộc.

  1. Quyền khiếu nại, tố cáo.
  2. Quyền bảo vệ Tổ quốc.
  3. Quyền bầu cử và ứng cử.
  4. Quyền tham gia quản lí nhà nước.
  5. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

     Câu 1 (2,0 điểm).

  1. Thế nào là công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí?
  2. Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai về quyền bình đẳng trước pháp luật? Hãy sửa lại các câu sai.

1) Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật.

2) Pháp luật thừa nhận đặc quyền, đặc lợi của tất cả mọi người.

3) Quyền công dân không tách rời nghĩa vụ của công dân.

4) Công dân bình đẳng về nghĩa vụ như bầu cử, ứng cử, khiếu nại, tố cáo, tự do ngôn luận,...

5) Mọi cơ quan, tổ chức, cá nhân đều bình đẳng trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ tố tụng trước Tòa án.

     Câu 2 (1,0 điểm). Em hãy cho biết mỗi quy định pháp luật dưới đề cấp đến bình đẳng giới trong lĩnh vực nào. Vì sao?

  1. Nam, nữ bình đẳng về độ tuổi đi học, đào tạo, bồi dưỡng.
  2. Nam nữ bình đẳng trong lựa chọn, quyết định sử dụng biện pháp tránh thai, biện pháp an toàn tình dục, phòng, chống lây nhiễm HIV/AIDS và các bệnh lây truyền qua đường tình dục.
  3. Nam nữ bình đẳng về tiêu chuẩn chuyên môn, độ tuổi khi được đề bạt, bổ nhiệm vào cùng vị trí quản lí, lãnh đạo của cơ quan, tổ chức.
  4. Nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi được đề bạt, bổ nhiệm giữ các chức danh trong các ngành, nghề có tiêu chuẩn chức danh.

Câu 3 (1,0 điểm). Em hãy xử lí các tình huống sau:

Nghi ngờ H lấy trộm điện thoại của con mình nên bà K (cán bộ xã) đã bắt H về trụ sở xã và liên tục có những lời lẽ mắng nhiếc, đe dọa H phải thừa nhận hành vi ăn trộm. Khi phát hiện sự việc chỉ là hiểu nhầm, bà K đã đưa cho H một số tiền và yêu cầu H phải giữ kín, không được kể lại chuyện này cho ai biết, nếu không sẽ gây khó dễ cho gia đình H.

Nếu là bạn của H, em sẽ làm gì khi biết sự việc này?

BÀI LÀM

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

 

TRƯỜNG THPT .........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)

MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT  – BỘ CÁNH DIỀU

 

 

CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

CHỦ ĐỀ 7: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN

10. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

2

1

1

 

1

 

 

 

4

1

3,0

11. Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

1

 

1

1

1

 

 

 

3

1

1,75

12. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

1

 

1

 

1

 

 

 

3

0

0,75

CHỦ ĐỀ 8: MỘT SỐ QUYỀN DÂN CHỦ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN

13. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội

1

 

2

 

1

 

 

 

4

 

1,0

14. Quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử và ứng cử

1

 

1

 

2

 

 

 

4

0

1,0

15. Quyền và nghĩa vụ của công dân về khiếu nại, tố cáo

1

 

1

 

1

 

 

1

3

1

1,75

16. Quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ Tổ quốc

1

 

1

 

1

 

 

 

3

0

0,75

Tổng số câu TN/TL

8

1

8

1

8

0

0

1

24

3

10,0

Điểm số

2,0

2,0

2,0

1,0

2,0

0

0

1,0

6,0

4,0

10,0

Tổng số điểm

Tỉ lệ

4,0 điểm

40 %

3,0 điểm

30 %

2,0 điểm

20 %

1,0 điểm

10 %

10,0 điểm

100 %

10,0 điểm

TRƯỜNG THPT .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)

MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT

– BỘ CÁNH DIỀU

 

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số câu TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TN

(số câu)

TL

(số câu)

TN

 

TL

QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN

10

2

 

 

Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Nhận biết

- Nhận biết được các quy định cơ bản của pháp luật về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.

- Nêu được thế nào là công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ; ý nghĩa quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đối với đời sống con người và xã hội.

2

1

C1, C2

C1 (TL)

Thông hiểu

Phân tích được quyền bình đẳng của công dân.

1

C9

Vận dụng

Đánh giá được các hành vi vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trong các tình huống thực tiễn.

1

C17

Vận dụng cao

Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Nhận biết

Nhận biết được quyền bình đẳng giới trong các lĩnh vực.

1

C3

Thông hiểu

- Hiểu được nội dung liên quan đến vấn đề bình đẳng giới.

- Xác định được nội dung bình đẳng giới trong các lĩnh vực.

1

1

C10

C2 (TL)

Vận dụng

 Xác định được người không vi phạm quy định pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động.

1

C18

Vận dụng cao

Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Nhận biết

Nhận biết được biểu hiện của quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.

1

C4

Thông hiểu

Xác định được biểu hiện của quyền bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa.

1

C11

Vận dụng

Xác định được quyền bình đẳng giữa các dân tộc về lĩnh vực chính trị trong trường hợp cụ thể.

1

C19

Vận dụng cao

MỘT SỐ QUYỀN DÂN CHỦ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN

14

1

Bài 13: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội

Nhận biết

Nhận biết được quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân.

1

C5

Thông hiểu

- Biết được biểu hiện công dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

- Đánh giá được hậu quả của những hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

2

C12, C14

Vận dụng

Xác định được công dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội trong trường hợp cụ thể.

1

C20

Vận dụng cao

Bài 14: Quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử và ứng cử

Nhận biết

Nhận biết được nghĩa vụ của công dân về bầu cử, ứng xử.

1

C6

Thông hiểu

Hiểu được quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử và ứng cử.

1

1

C13

Vận dụng

- Giải thích được lí do không nên để người khác thay mình tham gia bầu cử.

- Đánh giá được các hành vi liên quan đến quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử, ứng cử.

2

C21,C22

Vận dụng cao

Bài 15: Quyền và nghĩa vụ của công dân về khiếu nại, tố cáo

Nhận biết

Nhận biết được quyền khiếu nại của công dân.

1

C7

Thông hiểu

Xác định được nội dung phản ánh quyền của công dân về khiếu nại.

1

C15

Vận dụng

Đánh giá được hành vi liên quan đến quyền và nghĩa vụ của công dân về tố cáo, khiếu nại.

1

C23

Vận dụng cao

Xử lí tình huống liên quan đến quyền và nghĩa vụ của công dân về khiếu nại, tố cáo.

1

C3 (TL)

Bài 16: Quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ Tổ quốc

Nhận biết

Nhận biết được hậu quả của hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về bảo vệ Tổ quốc.

1

C8

Thông hiểu

Biết được các hành vi vi phạm quy định pháp luật về quyền của công dân trong bảo vệ Tổ quốc của công dân.

1

C16

Vận dụng

Đánh giá được hành vi liên quan đến quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ Tổ quốc.

1

C24

Vận dụng cao

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi kinh tế pháp luật 11 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay