Đề thi giữa kì 2 kinh tế pháp luật 11 cánh diều (Đề số 2)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 cánh diều giữa kì 2 đề số 2. Cấu trúc đề thi số 2 giữa kì 2 môn Kinh tế pháp luật 11 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án kinh tế pháp luật 11 cánh diều

SỞ GD & ĐT ………………

TRƯỜNG THPT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

Chữ kí GT2: ...........................

 

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2

GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT – CÁNH DIỀU

NĂM HỌC: 2023 - 2024

Thời gian làm bài: … phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

  1. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)

    Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

     Câu 1 (0,25 điểm). Theo quy định của pháp luật, độ tuổi gọi nhập ngũ của công dân là

  1. từ 18 tuổi đến 25 tuổi.
  2. từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.
  3. từ 18 tuổi đến 27 tuổi.
  4. từ đủ 18 tuổi đến hết 27 tuổi.

     Câu 2 (0,25 điểm). Công dân đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định đó trái pháp luật, xâm phạm lợi ích hợp pháp của mình là thực hiện quyền

  1. tố cáo.
  2. khởi tố.
  3. xét xử.
  4. khiếu nại.

     Câu 3 (0,25 điểm). Quyền bầu cử và ứng cử là quyền nào sau đây của công dân?

  1. Quyền tự do cơ bản
  2. Quyền bình đẳng.
  3. Quyền dân chủ.
  4. Quyền Giám sát.

     Câu 4 (0,25 điểm). Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội

  1. luôn tách rời nghĩa vụ công dân.
  2. không tách rời nghĩa vụ công dân.
  3. tồn tại độc lập với nghĩa vụ công dân.
  4. không liên quan đến nghĩa vụ công dân.

     Câu 5 (0,25 điểm). Tất cả các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam có quyền tham gia thảo luận, góp ý các vấn đề chung của đất nước là biểu hiện của quyền bình đẳng giữa các dân tộc về lĩnh vực nào dưới đây?

  1. Kinh tế.
  2. Chính trị.
  3. Văn hoá.
  4. Xã hội.

     Câu 6 (0,25 điểm). Theo quy định của pháp luật, ý kiến nào dưới đây đúng về tỉ lệ nữ tham gia làm đại biểu Hội đồng nhân dân?

  1. Nữ chỉ cần có một người đại diện là được.
  2. Cần đảm bảo tỉ lệ thích đáng nữ đại biểu.
  3. Tỉ lệ nữ phải bằng với tỉ lệ nam.
  4. Tỉ lệ nữ nhất định phải nhiều hơn nam.

     Câu 7 (0,25 điểm). Bất kì công dân nào cũng đều có quyền học tập, lao động, kinh doanh theo quy định của pháp luật là thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân?

  1. Bình đẳng về việc thực hiện quyền lao động.
  2. Bình đẳng về nghĩa vụ học tập.
  3. Bình đẳng về quyền học tập.
  4. Bình đẳng về quyền công dân.

     Câu 8 (0,25 điểm). Theo quy định của pháp luật, công dân bình đẳng trước Nhà nước và xã hội khi thực hiện nghĩa vụ

  1. thành lập doanh nghiệp tư nhân.
  2. đóng góp quỹ bảo trợ xã hội.
  3. xây dựng nền quốc phòng toàn dân.
  4. đầu tư các dự án kinh tế.

     Câu 9 (0,25 điểm). Hành vi nào dưới đây không vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ Tổ quốc?

  1. Trốn tránh thực hiện nghĩa vụ quân sự.
  2. Gian dối trong khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
  3. Tham gia tập trung huấn luyện quân sự.
  4. Cản trở việc thực hiện nghĩa vụ quân sự.

     Câu 10 (0,25 điểm). Công dân có quyền khiếu nại trong trường hợp nào dưới đây?

  1. Phát hiện người buôn bán động vật quý hiếm.
  2. Khi có căn cứ cho rằng quyết định kỉ luật cán bộ, công chức là trái pháp luật.
  3. Phát hiện người lấy trộm tài sản nhà nước.
  4. Không đồng ý với quyết định kỉ luật của giám đốc công ty, vì không trao đổi trước với mình.

     Câu 11 (0,25 điểm). Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp?

  1. Phổ thông.
  2. Dân chủ.
  3. Bình đẳng.
  4. Bỏ phiếu kín.

     Câu 12 (0,25 điểm). Khẳng định nào sau đây là đúng về quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân?

  1. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền dân chủ của công dân.
  2. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền bình đẳng của công dân.
  3. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền tự do của công dân.
  4. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền tự nhiên của công dân.

     Câu 13 (0,25 điểm). Hành vi nào sau đây không thể hiện nội dung quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân?

  1. Công dân tham gia đảm bảo an ninh trật tự.
  2. Công dân giám sát việc thực hiện chính sách pháp luật.
  3. Công dân thực hiện quyền bầu cử.
  4. Công dân được bảo đảm các thông tin cá nhân.

     Câu 14 (0,25 điểm). Biểu hiện nào dưới đây cho thấy các dân tộc sinh sống trên đất nước Việt Nam đều bình đẳng về chính trị?

  1. Các dân tộc bình đẳng trong tiếp cận các cơ hội học tập.
  2. Các dân tộc đều có quyền và nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
  3. Các dân tộc có quyền tham gia vào các thành phần kinh tế.
  4. Các dân tộc được giữ gìn, phát huy phong tục, tập quán.

     Câu 15 (0,25 điểm). Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình không thể hiện ở việc vợ chồng cùng

  1. định đoạt khối tài sản chung.
  2. thống nhất địa điểm cư trú.
  3. tôn trọng nhân phẩm của nhau.
  4. bài trừ quyền tự do tín ngưỡng.

     Câu 16 (0,25 điểm). Bác Hồ nói: “Hễ là công dân thì đều có quyền đi bầu cử, không chia gái trai, giàu nghèo, tôn giáo, nòi giống, giai cấp, đảng phái.” Câu nói của Bác Hồ có nghĩa là công dân bình đẳng về

  1. trách nhiệm với đất nước.
  2. trách nhiệm pháp lí.
  3. quyền và nghĩa vụ.
  4. quyền của công dân.

     Câu 17 (0,25 điểm). Đọc trường hợp sau và cho biết: anh A đã thực hiện tốt quyền dân chủ nào của công dân?

Trường hợp. Gia đình anh A sống ở vùng biên giới, anh rất tích cực hỗ trợ, kết hợp cùng các cán bộ, chiến sĩ bộ đội biên phòng tuần tra biên giới nhằm bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, an ninh quốc gia.

  1. Quyền khiếu nại, tố cáo.
  2. Quyền bảo vệ Tổ quốc.
  3. Quyền bầu cử và ứng cử.
  4. Quyền tham gia quản lí nhà nước.

     Câu 18 (0,25 điểm). Anh T và chị P cùng công tác tại một trạm thủy nông. Trong giờ làm việc, chị P phát hiện anh T sau khi uống rượu đã vận hành trạm bơm không đúng quy trình được phê duyệt gây ngập úng trên diện rộng. Lo sợ bị kỷ luật, anh T nhắn tin đe dọa yêu cầu chị P phải giữ bí mật việc làm trên của anh. Để bảo vệ lợi ích của Nhà nước và công dân, chị P cần thực hiện quyền nào sau đây?

  1. Tố cáo.
  2. Tranh tụng.
  3. Khiếu nại.
  4. Khởi tố.

     Câu 19 (0,25 điểm). Trong trường hợp dưới đây, chủ thể nào đã vi phạm quy định pháp luật về quyền bầu cử của công dân?

Trường hợp. Là thành viên của Tổ bầu cử, ông K được phân công nhiệm vụ phát thẻ cử tri cho nhân dân. Khi đến nhà anh A, ông K chỉ phát thẻ cử tri cho anh và chị B (vợ anh A) mà không phát cho bà Q (mẹ anh A). Sau khi nhận được thắc mắc ông K giải thích: Bà Q không biết chữ nên ông K không ghi tên bà Q vào danh sách cử tri của xã.

  1. Anh A.
  2. Chị B.
  3. Ông K.
  4. Bà Q.

     Câu 20 (0,25 điểm). Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, ông C là cán bộ hưu trí nhờ và được chị T kiểm tra lại thông tin trong phiếu bầu mà anh A vừa viết hộ theo ý của ông. Sau đó, mỗi người tự tay bỏ phiếu của mình vào hòm phiếu rồi ra về. Ông C và chị T cùng vi phạm nguyên tắc bầu cử nào sau đây?

  1. Công khai.
  2. Trực tiếp.
  3. Bỏ phiếu kín.
  4. Cùng hợp tác.

     Câu 21 (0,25 điểm). Hành vi nào sau đây thể hiện việc thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân?

  1. Anh T tham gia góp ý Dự thảo Hiến pháp.
  2. Ông D được bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ.
  3. Chị M được ông K xin lỗi vì hành vi nói xấu chị trên mạng xã hội.
  4. Bạn V đã gửi trả nguyên vẹn bức thư của người khác.

     Câu 22 (0,25 điểm). Trước các hành vi vi phạm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo, chúng ta cần

  1. học tập, noi gương.
  2. khuyến khích, cổ vũ.
  3. lên án, ngăn chặn.
  4. thờ ơ, vô cảm.

     Câu 23 (0,25 điểm). Hành vi của Hiệu trưởng trường mần non dân lập B trong tình huống dưới đây đã vi phạm quy định pháp luật về bình đẳng giới trên lĩnh vực nào?

Trường hợp. Trường mầm non dân lập B có nhu cầu mở rộng quy mô đào tạo, tăng thêm số lớp trong trường. Để đáp ứng nhu cầu này, nhà trường đã thông báo tuyển dụng thêm giáo viên. Đọc được thông báo, anh Q và chị M cùng nộp hồ sơ dự tuyển vào vị trí giáo viên mầm non của trường B. Tuy nhiên, bà K (hiệu trưởng) đã từ chối hồ sơ của anh Q với lý do: nghề này chỉ phù hợp với nữ giới.

  1. Chính trị.
  2. Văn hóa.
  3. Lao động.
  4. Giáo dục.

     Câu 24 (0,25 điểm). Hành vi nào dưới đây không vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  1. Công ty K buộc chị M thôi việc trong thời gian đang nuôi con tám tháng tuổi.
  2. Cán bộ xã T không ghi tên vào anh B (18 tuổi) danh sách cử tri vì anh B không biết chữ.
  3. Dù vượt đèn đỏ, nhưng anh S không bị xử phạt vì anh là con chủ chủ tịch tỉnh H.
  4. Nhà nước ban hành một số chính sách ưu tiên đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số.
  5. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

     Câu 1 (2,0 điểm).

  1. Thế nào là quyền bầu cử, quyền ứng cử của công dân?
  2. Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai về quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử và ứng cử? Hãy sửa lại các câu sai.

1) Công dân đủ mười tám tuổi trở lên có quyền ứng cử vào Quốc Hội.

2) Công dân phải tự mình đi bỏ phiếu bầu cử, không được nhờ người khác bầu cử thay.

3) Mỗi công dân được ghi tên vào nhiều danh sách cử tri nơi mình thường trú hoặc tạm trú.

4) Khi cử tri viết phiếu bầu, không ai được xem, kể cả thành viên Tổ bầu cử.

5) Mọi người phải tuân theo nội quy phòng bỏ phiếu.

     Câu 2 (1,0 điểm). Em hãy đọc điểm a và b khoản 1 Điều 7 Nghị định số 125/2021/NĐ-CP của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bình đẳng giới và trả lời câu hỏi:

  1. Phạt tiền từ 2 000 000 đồng đến 3 000 000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
  2. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm người thành lập doanh nghiệp, tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh vì định kiến giới;
  3. Đe dọa dùng vũ lực hoặc uy hiếp tinh thần nhằm cản trở người thành lập doanh nghiệp, tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh vì định kiến giới.
  • Quy định trên được ban hành để xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bình đẳng giới liên quan đến lĩnh vực nào?
  • Theo quy định trên thì những hành vi nào bị coi là vi phạm hành chính trong lĩnh vực này? Chủ thể thực hiện hành vi đó phải chịu hậu quả gì? Vì sao?

Câu 3 (1,0 điểm).

Ông Bình gửi đơn tố cáo đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện tố cáo hành vi của một thanh tra tài nguyên môi trường nhận hối lộ, bỏ qua cho hành vi vi phạm pháp luật của một cơ sở sản xuất kinh doanh. Trong đơn tố cáo, ông Bình nêu rõ họ tên, địa chỉ của mình và đề nghị với người có thẩm quyền giải quyết tố cáo được giữ bí mật họ tên, địa chỉ và các thông tin cá nhân khác của mình.

  1. Trong đơn tố cáo, ông Bình có nghĩa vụ nêu rõ họ tên và địa chỉ của mình hay không? Giải thích vì sao.
  2. Căn cứ vào đâu ông Bình đưa ra đề nghị được giữ bí mật họ tên, địa chỉ và các thông tin cá nhân khác của mình?

BÀI LÀM

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

 

TRƯỜNG THPT .........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)

MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT  – BỘ CÁNH DIỀU

 

 

CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

CHỦ ĐỀ 7: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN

10. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

2

 

1

 

1

 

 

 

4

0

1,0

11. Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

1

 

1

1

1

 

 

 

3

0

1,75

12. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

1

 

1

 

1

 

 

 

3

1

0,75

CHỦ ĐỀ 8: MỘT SỐ QUYỀN DÂN CHỦ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN

13. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội

1

 

2

 

1

 

 

 

4

 

1,0

14. Quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử và ứng cử

1

1

1

 

2

 

 

 

4

1

3,0

15. Quyền và nghĩa vụ của công dân về khiếu nại, tố cáo

1

 

1

 

1

 

 

1

3

1

1,75

16. Quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ Tổ quốc

1

 

1

 

1

 

 

 

3

0

0,75

Tổng số câu TN/TL

8

1

8

1

8

0

0

1

24

3

10,0

Điểm số

2,0

2,0

2,0

1,0

2,0

0

0

1,0

6,0

4,0

10,0

Tổng số điểm

Tỉ lệ

4,0 điểm

40 %

3,0 điểm

30 %

2,0 điểm

20 %

1,0 điểm

10 %

10,0 điểm

100 %

10,0 điểm

TRƯỜNG THPT .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)

MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT

– BỘ CÁNH DIỀU

 

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số câu TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TN

(số câu)

TL

(số câu)

TN

 

TL

QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN

10

1

 

 

Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Nhận biết

- Nhận biết được các quy định cơ bản của pháp luật về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.

- Nêu được thế nào là công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ; ý nghĩa quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đối với đời sống con người và xã hội.

2

C7

C8

Thông hiểu

Phân tích được quyền bình đẳng của công dân.

1

C16

Vận dụng

Đánh giá được các hành vi vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trong các tình huống thực tiễn.

1

C24

Vận dụng cao

Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Nhận biết

Nhận biết được quyền bình đẳng giới trong các lĩnh vực.

1

C6

Thông hiểu

Hiểu được nội dung liên quan đến vấn đề bình đẳng giới.

1

1

C15

C2 (TL)

Vận dụng

 Xác định được người không vi phạm quy định pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động.

1

C23

Vận dụng cao

Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Nhận biết

Nhận biết được biểu hiện của quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.

1

C5

Thông hiểu

Xác định được biểu hiện của quyền bình đẳng giữa các dân tộc về các lĩnh vực.

1

C14

Vận dụng

Liên hệ bản thân xử lí tình huống vi phạm bình đẳng giữa các tôn giáo.

1

C22

Vận dụng cao

MỘT SỐ QUYỀN DÂN CHỦ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN

14

2

Bài 13: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội

Nhận biết

Nhận biết được quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân.

1

C4

Thông hiểu

- Biết được biểu hiện công dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

- Đánh giá được hậu quả của những hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

2

C12

C13

Vận dụng

Xác định được công dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội trong trường hợp cụ thể.

1

C21

Vận dụng cao

Bài 14: Quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử và ứng cử

Nhận biết

Nhận biết được nghĩa vụ của công dân về bầu cử, ứng xử.

1

1

C3

C1 (TL)

Thông hiểu

Hiểu được quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử và ứng cử.

1

C11

Vận dụng

- Giải thích được lí do không nên để người khác thay mình tham gia bầu cử.

- Đánh giá được các hành vi liên quan đến quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử, ứng cử.

2

C19

C20

Vận dụng cao

Bài 15: Quyền và nghĩa vụ của công dân về khiếu nại, tố cáo

Nhận biết

Nhận biết được quyền khiếu nại của công dân.

1

C2

Thông hiểu

Xác định được nội dung phản ánh quyền của công dân về khiếu nại.

1

C10

Vận dụng

Đánh giá được hành vi liên quan đến quyền và nghĩa vụ của công dân về tố cáo, khiếu nại.

1

C18

Vận dụng cao

Giải thích các tình huống liên quan đến quyền và nghĩa vụ của công dân về khiếu nại, tố cáo.

1

C3 (TL)

Bài 16: Quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ Tổ quốc

Nhận biết

Nhận biết được hậu quả của hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về bảo vệ Tổ quốc.

1

C1

Thông hiểu

Biết được các hành vi vi phạm quy định pháp luật về quyền của công dân trong bảo vệ Tổ quốc của công dân.

1

C9

Vận dụng

Đánh giá được hành vi liên quan đến quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ Tổ quốc.

1

C17

Vận dụng cao

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi kinh tế pháp luật 11 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay