Đề thi giữa kì 2 kinh tế pháp luật 11 cánh diều (Đề số 5)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 cánh diều giữa kì 2 đề số 5. Cấu trúc đề thi số 5 giữa kì 2 môn Kinh tế pháp luật 11 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án kinh tế pháp luật 11 cánh diều

SỞ GD & ĐT ………………

TRƯỜNG THPT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

Chữ kí GT2: ...........................

 

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2

GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT – CÁNH DIỀU

NĂM HỌC: 2023 - 2024

Thời gian làm bài: … phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

  1. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)

    Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

     Câu 1 (0,25 điểm). Mọi công dân, không phân biệt nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật - đó là nội dung của quyền nào sau đây?

  1. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
  2. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
  3. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
  4. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo.

     Câu 2 (0,25 điểm). Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân về nghĩa vụ?

  1. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
  2. Lựa chọn loại hình bảo hiểm.
  3. Từ bỏ quyền thừa kế tài sản.
  4. Hỗ trợ người già neo đơn.

     Câu 3 (0,25 điểm). Nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi tuyển dụng - đó là quy định pháp luật về bình đẳng giới trên lĩnh vực nào?

  1. Chính trị.
  2. Văn hóa.
  3. Lao động.
  4. Giáo dục.

     Câu 4 (0,25 điểm). Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam được Nhà nước và pháp luật:

  1. hợp nhất.
  2. bảo vệ.
  3. phân lập.
  4. hoán đổi.

     Câu 5 (0,25 điểm). Mọi hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội, xâm hại đến các quan hệ quản lý nhà nước và xã hội đều:

  1. bị phạt cải tạo không giam giữ.
  2. phải chịu trách nhiệm pháp lí.
  3. phải bồi thường thiệt hại.
  4. bị phạt tù chung thân.

     Câu 6 (0,25 điểm). Em hãy hãy cho biết một số quy định cơ bản về quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử và ứng cử?

  1. Công dân có thể ứng cử vào Quốc hội khi đủ 20 tuổi
  2. Phân cấp về quá trình bầu cử
  3. Công dân từ đủ 18 tuổi trở lên có quyền bỏ phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội
  4. Ai không muốn có thể không tham gia bầu cử

     Câu 7 (0,25 điểm). Công dân có quyền khiếu nại lần hai hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của

  1. Luật Tố tụng hành chính.
  2. Bộ luật Dân sự.
  3. Luật tố tụng hình sự.
  4. Bộ luật Hình sự.

     Câu 8 (0,25 điểm). Hành vi vi phạm về quyền và nghĩa vụ của công dân trong việc bảo vệ Tổ quốc gây nên hậu quả về mặt xã hội như thế nào?

  1. Tạo điều kiện để tạo nên môi trường lành mạnh để mọi người cùng phát triển
  2. Gây mất trật tự, an ninh xã hội, ảnh hưởng đến khối đại đoàn kết dân tộc
  3. Tạo nên sức nguồn sức mạnh toàn dân, giúp đả phá được các âm mưu xâm lược của kẻ thù nội và ngoại quốc
  4. Tạo nên được làn sóng yêu nước, dám đứng lên vì sự yên bình của quốc gia dân tộc

     Câu 9 (0,25 điểm). Hành vi nào dưới đây không vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  1. Công ty K buộc chị M thôi việc trong thời gian đang nuôi con tám tháng tuổi.
  2. Cán bộ xã T không ghi tên vào anh B (18 tuổi) danh sách cử tri vì anh B không biết chữ.
  3. Dù vượt đèn đỏ, nhưng anh S không bị xử phạt vì anh là con chủ chủ tịch tỉnh H.
  4. Nhà nước ban hành một số chính sách ưu tiên đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số.

     Câu 10 (0,25 điểm). Một trong những nội dung của bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc

  1. lựa chọn, áp đặt nghề nghiệp.
  2. sử dụng, đề cao bạo lực.
  3. nuôi dưỡng, giáo dục các con.
  4. sàng lọc, cân bằng giới tính.

     Câu 11 (0,25 điểm). Biểu hiện nào dưới đây cho thấy các dân tộc sinh sống trên đất nước Việt Nam đều bình đẳng về kinh tế?

  1. Chính sách phát triển kinh tế có sự phân biệt giữa dân tộc đa số và thiểu số.
  2. Nhà nước quan tâm đầu tư phát triển kinh tế vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
  3. Chỉ có dân tộc đa số được tham gia vào các thành phần kinh tế của đất nước.
  4. Nhà nước chỉ quan tâm đầu tư ở các vùng kinh tế phát triển, trung tâm đất nước.

     Câu 12 (0,25 điểm). Công dân A tham gia góp ý vào dự thảo luật khi Nhà nước trưng cầu dân ý, ta gọi công dân A đã thực hiện quyền dân chủ nào?

  1. Quyền ứng cử
  2. Quyền kiểm tra, giám sát
  3. Quyền đóng góp ý kiến
  4. Quyền tham quản lí nhà nước và xã hội

     Câu 13 (0,25 điểm). Theo quy định của pháp luật, công dân không được thực hiện quyền Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp khi đang:

  1. thực hiện cách li y tế.
  2. chấp hành hình phạt tù.
  3. bí mật theo dõi nhân chứng.
  4. tham gia công tác biệt phái.

     Câu 14 (0,25 điểm). Hành động nào sau đây không phải là biểu hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân?

  1. Đăng kí tham gia nghĩa vụ quân sự.
  2. Bầu cử và ứng cử Đại biểu quốc hội.
  3. Tố cáo những việc vi phạm pháp luật.
  4. Biểu quyết khi nhà nước trưng cầu dân ý.

     Câu 15 (0,25 điểm). Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nghĩa vụ của công dân trong quá trình thực hiện quyền khiếu nại, quyền tố cáo?

  1. Cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo.
  2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khiếu nại, tố cáo.
  3. Lợi dụng khiếu nại, tố cáo để xâm hại đến quyền của chủ thể khác.
  4. Tuân thủ pháp luật, tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.

     Câu 16 (0,25 điểm). Hành vi nào dưới đây không vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ Tổ quốc?

  1. Trốn tránh thực hiện nghĩa vụ quân sự.
  2. Gian dối trong khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
  3. Tham gia tập trung huấn luyện quân sự.
  4. Cản trở việc thực hiện nghĩa vụ quân sự.

     Câu 17 (0,25 điểm). Vì sao cần quy định quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  1. Để chứng minh cho các nước bạn thấy rằng thể chế chính trị của nước ta tốt, đáng để học tập
  2. Thể hiện sự phân biệt đối với những thành phần không cùng đẳng cấp chung
  3. Thể hiện sự tôn trọng sự khác biệt giữa các công dân trước pháp luật, không ai bị đối xử phân biệt, ai cũng có điều kiện như nhau để phát triển, vươn lên
  4. Để chứng minh cho các quốc gia khác thấy rằng công dân của nước ta được đối xử rất tốt, được sống trong điều kiện ấm no, tự do sống và tự phát triển

     Câu 18 (0,25 điểm). Hành vi của anh B và chị A trong tình huống dưới đây đã vi phạm quy định pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

Tình huống. Vợ chồng anh B, chị A đã có 2 con gái. Do không ép được chị A sinh thêm con thứ 3 với hi vọng có được con trai để “nối dõi tông đường”, anh B đã thường xuyên mắng nhiếc, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của chị A. Bức xúc với hành vi bạo lực tinh thần của chồng, chị A bí mật rút tiền tiết kiệm của 2 vợ chồng và thu xếp hành lí, đưa các con bỏ trốn.

  1. Lao động và công vụ.
  2. Huyết thống và gia tộc.
  3. Tài chính và việc làm.
  4. Hôn nhân và gia đình.

     Câu 19 (0,25 điểm). Trong trường hợp dưới đây, anh T và anh H cùng được hưởng bình đẳng giữa các dân tộc về lĩnh vực chính trị thông qua quyền nào?

Trường hợp. Anh H và anh T thuộc các dân tộc khác nhau cùng sống trên địa bàn một huyện vùng cao. Anh H làm việc tại Ủy ban nhân dân huyện còn anh T thực hiện dự án chăn nuôi theo mô hình nông nghiệp sạch. Trong thời gian giữ chức danh Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, anh H đã đóng góp nhiều ý kiến để nâng cao hiệu quả sử dụng đất ở địa phương. Cùng thời điểm đó, do có uy tín, anh T được giới thiệu và trúng cử vào Hội đồng nhân dân xã.

  1. Thay đổi các chính sách xã hội.
  2. Thay đổi cơ cấu ngành kinh tế
  3. Tham gia sửa đổi Luật đất đai.
  4. Tham gia vào bộ máy nhà nước.

     Câu 20 (0,25 điểm). Hành vi của ông T trong trường hợp dưới đây đã vi phạm quy định pháp luật về quyền nào của công dân?

Trường hợp. Theo quy định của pháp luật, Ủy ban nhân dân cấp xã phải công khai Báo cáo tình hình thực hiện ngân sách một cách minh bạch, rõ ràng cho nhân dân được biết, theo dõi và giám sát. Tuy nhiên, khi người dân xã X yêu cầu được cung cấp thông tin về vấn đề này, ông T (là Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã X) lại không thực hiện việc công khai Báo cáo tình hình thực hiện ngân sách xã.

  1. Tự do ngôn luận và tiếp cận thông tin.
  2. Được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín.
  3. Được pháp luật bảo hộ về danh dự.
  4. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

     Câu 21 (0,25 điểm). Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, ông C là cán bộ hưu trí nhờ và được chị T kiểm tra lại thông tin trong phiếu bầu mà anh A vừa viết hộ theo ý của ông. Sau đó, mỗi người tự tay bỏ phiếu của mình vào hòm phiếu rồi ra về. Ông C và chị T cùng vi phạm nguyên tắc bầu cử nào sau đây?

  1. Công khai.
  2. Trực tiếp.
  3. Bỏ phiếu kín.
  4. Cùng hợp tác.

     Câu 22 (0,25 điểm). Ở một khu vực bỏ phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp của huyện X có ông P là Tổ trưởng tổ bầu cử; anh M là thành viên tổ bầu cử; anh A, anh T, anh V là cử tri. Trước ngày bầu cử, phát hiện anh T là người bị kết án cải tạo không giam giữ, ông P đến gặp và thu hồi thẻ cử tri của anh T. Tại thời điểm bỏ phiếu, trong lúc đang tiết lộ nội dung phiếu bầu mình đã viết với những người xung quanh, anh V phát hiện anh A là người vừa nhận quyết định khởi tố bị can đang chuẩn bị nhận phiếu bầu, anh V lập tức báo cho anh M. Vì vậy, anh M không phát phiếu bầu cho anh A đồng thời có lời lẽ xúc phạm anh A. Bức xúc, anh A bỏ ra ngoài sân và cố tình làm vỡ gương xe ô tô của anh M. Phát hiện sự việc, anh H là công an viên đang thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh tại điểm bầu cử đã yêu cầu anh A phải bồi thường thiệt hại về tài sản cho anh M. Những ai sau đây vi phạm quyền bầu cử của công dân?

  1. Anh V, anh M và ông P.
  2. Anh A và anh T
  3. Ông P, anh T và anh M.
  4. Anh M và anh A.

     Câu 23 (0,25 điểm). Trong trường hợp dưới đây, Trung tâm ngoại ngữ X đã thực hiện quyền khiếu nại như thế nào?

Trường hợp. Gần đây, Trung tâm Ngoại ngữ X bị Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hoa quyết định thu hồi giấy phép hoạt động vì không hoạt động đúng địa điểm cấp phép và không thực hiện chế độ báo cáo theo quy định. Trung tâm Ngoại ngữ X không đồng ý với quyết định thu hồi giấy phép nên đã làm đơn khiếu nại gửi đến Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo đề nghị xem xét lại. Tuy nhiên, sau khi tìm hiểu kĩ, Trung tâm Ngoại ngữ X nhận thấy quyết định đó là có căn cứ và đúng với các quy định của pháp luật nên đã rút đơn khiếu nại.

  1. Uỷ quyền cho luật sư khiếu nại để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
  2. Rút đơn khiếu nại khi nhận thấy quyết định thu hồi giấy phép là đúng pháp luật.
  3. Khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của Luật Tố tụng Hành chính
  4. Được khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp đã bị xâm phạm, được bồi thường thiệt hại.

     Câu 24 (0,25 điểm). Trong tình huống dưới đây, chủ thể nào đã vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về bảo vệ Tổ quốc?

Tình huống. Ông Đ lập một nhóm kín trên mạng xã hội tập hợp những người có tư tưởng bất mãn với chính quyền và tổ chức họp bàn kế hoạch, chuẩn bị vũ khí, công cụ hỗ trợ dự kiến tổ chức một cuộc bạo loạn với mục đích gây mất trật tự xã hội, an ninh chính trị nhằm chống phá Nhà nước Việt Nam. Nhóm người này thường xuyên hội họp, bàn bạc kế hoạch tại nhà riêng của ông Đ tại xã X vào sáng chủ nhật hàng tuần. Anh K, chị V là hàng xóm của ông Đ. Nhận thấy những dấu hiệu khả nghi, anh K và chị V đã bí mật trình báo tới lực lượng công an xã X.

  1. Anh K và chị V.
  2. Công an xã X.
  3. Ông Đ và đồng phạm.
  4. Ông Đ, anh K và chị V.
  5. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

     Câu 1 (2,0 điểm).

  1. Em hiểu thế nào là bảo vệ Tổ quốc?
  2. Theo em, hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ Tổ quốc gây ra hậu quả gì?

     Câu 2 (1,0 điểm). Theo em, bình đẳng giới trong gia đình được quy định như thế nào? Cho ví dụ minh hoạ.

 Câu 3 (1,0 điểm). Em hãy đọc các trường hợp sau và đánh giá hành vi thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội

  1. Ông P và một số cán bộ hưu trí sinh sống tại quận H luôn quan tâm đến công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật. Khi có hội nghị lấy ý kiến người dân về dự thảo luật, ông đã tích cực tham gia góp ý kiến. Tuy nhiên, bạn ông P cho rằng đây không phải là trách nhiệm của mình nên không quan tâm.
  2. Hệ thống đèn chiếu sáng trên nhiều trục đường ở xã M còn thưa thớt nên ở đây thường xảy ra tai nạn giao thông. Vì thế, xã có chủ trương huy động người dân đóng góp kinh phí để lắp đặt thêm hệ thống đèn trên các trục đường này. Xã M đã lên kế hoạch triển khai công việc và tổ chức họp lấy ý kiến của người dân. Tại cuộc họp, các vấn đề liên quan được đưa ra bàn bạc công khai, dân chủ nên nhận được sự đồng thuận cao. Do đó, chỉ trong vòng một tuần, hệ thống đèn đường đã được chiếu sáng hiệu quả, an toàn.

 

BÀI LÀM

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

 

TRƯỜNG THPT .........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)

MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT  – BỘ CÁNH DIỀU

 

 

CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

CHỦ ĐỀ 7: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN

10. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

2

 

1

 

1

 

 

 

4

0

1,0

11. Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

1

 

1

1

1

 

 

 

3

1

2,75

12. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

1

 

1

 

1

 

 

 

3

0

0,75

CHỦ ĐỀ 8: MỘT SỐ QUYỀN DÂN CHỦ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN

13. Quyền và nghĩa vụ công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội

1

 

2

 

1

 

 

1

4

1

2,0

14. Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

1

 

1

 

2

 

 

 

4

0

1,0

15. Quyền và nghĩa vụ công dân về khiếu nại, tố cáo

1

 

1

 

1

 

 

 

3

0

0,75

16. Quyền và nghĩa vụ công dân về bảo vệ Tổ quốc

1

1

1

 

1

 

 

 

3

1

2,75

Tổng số câu TN/TL

8

1

8

1

8

0

0

1

24

3

10,0

Điểm số

2,0

2,0

2,0

1,0

2,0

0

0

1,0

6,0

4,0

10,0

Tổng số điểm

Tỉ lệ

4,0 điểm

40 %

3,0 điểm

30 %

2,0 điểm

20 %

1,0 điểm

10 %

10,0 điểm

100 %

10,0 điểm

TRƯỜNG THPT .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)

MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT

– BỘ CÁNH DIỀU

 

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số câu TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TN

(số câu)

TL

(số câu)

TN

 

TL

QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN

10

1

 

 

Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Nhận biết

- Nhận biết được thế nào là quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.

- Nhận biết được quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân về nghĩa vụ.

2

C1, C2

Thông hiểu

Xác định được hành vi không vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.

1

C9

Vận dụng

Giải thích được lí do cần quy định quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.

1

C17

Vận dụng cao

Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Nhận biết

Nhận biết được quy định pháp luật về bình đẳng giới trên lĩnh vực lao động.

1

C3

Thông hiểu

- Biết được nội dung của quyền và nghĩa vụ của công dân về bình đẳng giới trong gia đình.

- Nêu được nội dung bình đẳng giới trong lĩnh vực gia đình và lấy ví dụ.

1

1

C10

C2 (TL)

Vận dụng

Xác định được hành vi vi phạm quy định pháp luật về bình đẳng giới.

1

C18

Vận dụng cao

Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Nhận biết

Nhận biết được thế nào là quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

1

C4

Thông hiểu

Biết biểu hiện của quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo về kinh tế.

1

C11

Vận dụng

Xác định được các quyền được sử dụng trong tình huống thực thế liên quan đến bình đẳng giữa các dân tộc về chính trị.

1

C19

Vận dụng cao

MỘT SỐ QUYỀN DÂN CHỦ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN

14

2

Bài 13: Quyền và nghĩa vụ công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội

Nhận biết

Nhận biết được mức độ xử phạt những hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lí nhà nước, xã hội.

1

C5

Thông hiểu

- Xác định được các hoạt động thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước, xã hội.

- Biết được biểu hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân.

2

C12, C14

Vận dụng

Xác định được hành vi vi phạm quy định pháp luật về quyền tham gia quản lí nhà nước của công dân.

1

C20

Vận dụng cao

Đánh giá được hành vi thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở trường hợp thực tiễn.

1

C3 (TL)

Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Nhận biết

Nhận biết quy định cơ bản về quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử, ứng cử.

1

C6

Thông hiểu

Xác định được công dân không được thực hiện quyền Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.

1

C13

Vận dụng

- Đánh giá được các hành vi vi phạm nguyên tắc bầu cử.

- Xác định được các hành vi vi phạm quyền bầu cử của công dân trong trường hợp cụ thể.

1

C21,C22

Vận dụng cao

Bài 15: Quyền và nghĩa vụ công dân về khiếu nại, tố cáo

Nhận biết

Nhận biết được quyền khiếu nại của công dân.

1

C7

Thông hiểu

Xác định được nghĩa vụ của công dân trong quá trình thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo.

1

C15

Vận dụng

Đánh giá được các hành vi thực hiện quyền tố cáo, khiếu nại.

1

C23

Vận dụng cao

Bài 16: Quyền và nghĩa vụ công dân về bảo vệ Tổ quốc

Nhận biết

- Nhận biết được hậu quả do các hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về bảo vệ Tổ quốc.

- Nêu được thế nào là bảo vệ Tổ quốc; hậu quả của hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ Tổ quốc.

1

1

C8

C1 (TL)

Thông hiểu

Biết được các hoạt động thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ Tổ quốc.

1

C16

Vận dụng

Xác định được hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về bảo vệ Tổ quốc.

1

C24

Vận dụng cao

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi kinh tế pháp luật 11 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay