Đề thi cuối kì 1 Tiếng Việt 5 cánh diều (Đề số 2)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 5 cánh diều Cuối kì 1 Đề số 2. Cấu trúc đề thi số 2 học kì 1 môn Tiếng Việt 5 cánh diều này bao gồm: đọc hiểu, luyện từ và câu, tập làm văn, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án tiếng Việt 5 cánh diều
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG TH………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
TIẾNG VIỆT 5 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)
1. Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi:
Cây bút chì thông minh
Trong một cửa hàng văn phòng phẩm nọ, có một cây bút chì mới tinh đang nằm trong hộp. Nó rất tự hào về vẻ ngoài của mình: thân bút màu vàng óng ánh, đầu bút nhọn hoắt, và phía trên còn có một cục tẩy hồng xinh xắn.
Một hôm, một bé gái mua nó về. Cây bút rất vui mừng khi được ra khỏi hộp và nghĩ rằng cuối cùng nó cũng có thể khoe khoang vẻ đẹp của mình với mọi người. Nhưng điều bất ngờ đã xảy ra. Bé gái bắt đầu gọt đầu bút, khiến nó đau đớn và tức giận: "Sao lại gọt tớ? Như vậy tớ sẽ ngắn đi và xấu xí mất!"
Người bạn tẩy bên cạnh đã an ủi: "Đừng buồn, bạn ạ! Có đau một chút để được gọt nhọn, bạn mới có thể viết được những nét chữ đẹp. Giống như con người vậy, đôi khi phải chịu khó rèn luyện mới trở nên giỏi giang hơn."
Cây bút chì hiểu ra và không còn phàn nàn nữa. Từ đó, mỗi lần được gọt, nó đều cố gắng chịu đựng để có thể viết những nét chữ thật đẹp. Dần dần, cây bút nhận ra rằng giá trị đích thực của nó không nằm ở vẻ bề ngoài, mà ở những điều tốt đẹp mà nó có thể tạo ra.
(Trích từ “Những câu chuyện về đức tính tốt” – NXB Giáo dục, 2018)
Câu 1 (0,5 điểm). Cây bút chì ban đầu tự hào về điều gì?
A. Khả năng viết đẹp của mình.
B. Vẻ ngoài đẹp đẽ của mình.
C. Được bày bán trong cửa hàng.
D. Được nhiều người khen ngợi.
Câu 2 (0,5 điểm). Ai là người an ủi và khuyên nhủ cây bút chì?
A. Bé gái.
B. Người bán hàng.
C. Cục tẩy.
D. Các bút chì khác.
Câu 3 (0,5 điểm). Cây bút chì đã thay đổi suy nghĩ như thế nào sau khi được khuyên nhủ?
A. Vẫn tức giận và không muốn bị gọt.
B. Quyết định không viết nữa.
C. Chấp nhận và cố gắng để viết đẹp.
D. Xin được trở về cửa hàng.
Câu 4 (0,5 điểm). Bài học em rút ra từ câu chuyện là gì?
A. Không nên phí phạm văn phòng phẩm.
B. Giá trị đích thực nằm ở vẻ bề ngoài.
C. Cần giữ gìn đồ dùng học tập.
D. Giá trị thật sự nằm ở những điều tốt đẹp ta tạo ra.
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm). Điền kết từ thích hợp vào chỗ trống:
a. Lan học giỏi _______ chăm chỉ.
b. Nam thích đọc sách _______ bạn ấy ngại đến thư viện.
c. Trời mưa _______ con không đi học được.
d. Bố _______ mẹ cùng đi làm.
Câu 6 (2,0 điểm). Dấu gạch ngang trong các đoạn văn dưới đây có tác dụng gì?
a. Mẹ hỏi Hoàng:
- Con đã làm bài tập về nhà cô giao ở tuần trước chưa/
- Dạ con làm rồi ạ.
b. Dưới đây là một số loài hoa mà bạn Lan yêu thích:
- Hoa hồng.
- Hoa lan.
- Hoa đào.
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
B. TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)
Câu 7 (4,0 điểm). Em hãy viết bài văn tả một người thân mà em yêu quý nhất trong gia đình.
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
TRƯỜNG TH .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HK1 (2024 - 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 5 – CÁNH DIỀU
Chủ đề/ Bài học | Mức độ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||
Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Kết nối | Mức 3 Vận dụng | |||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Đọc hiểu văn bản | 2 | 1 | 1 | 4 | 0 | 2,0 | |||
Luyện từ và câu | 1 | 1 | 0 | 2 | 4,0 | ||||
Luyện viết bài văn | 1 | 0 | 1 | 2,0 | |||||
Tổng số câu TN/TL | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 | 3 | 7 câu/10đ |
Điểm số | 1,0 | 2,0 | 0,5 | 2,0 | 0,5 | 4,0 | 2,0 | 8,0 | 10,0 |
Tổng số điểm | 3,0 30% | 2,5 25% | 4,5 45% | 10,0 100% | 10,0 |
TRƯỜNG TH .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HK1 (2024 – 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 5 – CÁNH DIỀU
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
A. TIẾNG VIỆT | ||||||
TỪ CÂU 1 – CÂU 4 | 4 | |||||
1. Đọc hiểu văn bản | Nhận biết | - Xác định được sự tin tin, niềm tự hào của cây bút chì về chính bản thân mình. - Xác định được ai là người an ủi, khuyên nhủ cây bút chì. | 2 | C1, 2 | ||
Kết nối | - Hiểu và nắm được sự thay đổi trong suy nghĩ của bút chì sau khi nghe lời khuyên nhủ. | 1 | C3 | |||
Vận dụng | - Nắm được nội dung và thông điệp mà bài đọc muốn truyền tải. | 1 | C4 | |||
CÂU 5 – CÂU 6 | 2 | |||||
2. Luyện từ và câu | Nhận biết | - Nắm được kiến thức về kết từ để điền được từ ngữ phù hợp với ngữ nghĩa của câu văn. | 1 | C5 | ||
Kết nối | - Hiểu và nắm được các công dụng của dấu gạch ngang. | 1 | C6 | |||
B. TẬP LÀM VĂN | ||||||
CÂU 7 | 1 | |||||
2. Luyện viết bài văn | Vận dụng | - Nắm được bố cục của bài văn tả người (Mở bài, Thân bài, Kết bài). - Miêu tả được người thân mà em yêu quý nhất trong gia đình. - Vận dụng được các kiến thức đã học để viết bài văn miêu tả. - Bài viết sử dụng từ ngữ gợi cảm, sinh động, câu văn trong sáng, có cảm xúc và sáng tạo trong cách viết bài. | 1 | C7 |