Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt 5 cánh diều (Đề số 15)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 5 cánh diều Giữa kì 1 Đề số 15. Cấu trúc đề thi số 15 giữa kì 1 môn Tiếng Việt 5 cánh diều này bao gồm: kt đọc thành tiếng, đọc hiểu, luyện từ và câu, tập làm văn, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án tiếng Việt 5 cánh diều
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Năm học: 2025-2026
Môn: Tiếng Việt 5
| Chủ đề/ Bài học | Mức độ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||
| Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Kết nối | Mức 3 Vận dụng | |||||||
| TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
| Đọc hiểu văn bản | 2 | 1 | 1 | 4 | 0 | 2,0 | |||
| Luyện từ và câu | 1 | 1 | 0 | 2 | 4,0 | ||||
| Luyện viết bài văn | 1 | 0 | 1 | 2,0 | |||||
| Tổng số câu TN/TL | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 | 3 | 7 câu/10đ |
| Điểm số | 1,0 | 2,0 | 0,5 | 2,0 | 0,5 | 4,0 | 2,0 | 8,0 | 10,0 |
| Tổng số điểm | 3,0 30% | 2,5 25% | 4,5 45% | 10,0 100% | 10,0 | ||||
| SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
| TRƯỜNG TH………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 5
NĂM HỌC: 2025 – 2026
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
- TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
KHU VƯỜN Ý NGHĨA
Trong một căn nhà nhỏ, có một cô bé tên Lan. Cô bé luôn luôn vui vẻ và lạc quan. Một ngày, Lan quyết định tự mình trồng hoa trong khu vườn nhỏ trước nhà. Hằng ngày, cô bé chăm chỉ trông nom, tưới nước và chăm sóc cây cỏ.
Một thời gian sau, khu vườn của Lan dần dần xuất hiện những nụ hoa nhỏ. Những nụ hoa lớn dần, lớn dần rồi nở rộ rực rỡ. Lan rất vui mừng và tự hào về thành quả của mình.
Mỗi ngày, sau khi đi học về, Lan đều dành thời gian bên khu vườn nhỏ xinh, ngắm nhìn những bông hoa rung rinh trong gió. Niềm vui của Lan không chỉ đến từ việc tận hưởng thành quả của cô bé mà còn từ việc tận hưởng những khoảnh khắc bình yên và thư giãn giữa thiên nhiên nữa.
Qua trải nghiệm này, Lan nhận ra rằng niềm vui có thể được tìm thấy từ những điều giản dị trong cuộc sống hàng ngày. Và Lan cũng cảm thấy yêu đời, lạc quan hơn.
Theo Hồng Mai
Câu 1 (0,5 điểm). Cô bé Lan đã quyết định làm gì?
A. Tự tìm niềm vui ở những điều nhỏ nhặt.
B. Tự tay chăm sóc vườn hoa nhỏ trước nhà.
C. Tự mình cải tạo lại vườn hoa nhỏ trước nhà.
D. Tự mình trồng hoa trong khu vườn nhỏ trước nhà.
Câu 2 (0,5 điểm). Niềm vui của Lan đến từ đâu?
A. Tận hưởng những khoảnh khắc bình yên, thư giãn giữa thiên nhiên.
B. Tận hưởng những điều mới lạ xung quanh mình.
C. Tận hưởng thành quả do chính mình tạo ra.
D. Cả A và C đều đúng.
Câu 3 (0,5 điểm). Q.............................................
.............................................
.............................................
Câu 4 (0,5 điểm). Theo em, điều gì trong cuộc sống là quan trọng nhất.
A. Tiền tài và danh vọng
B. Niềm vui, sự lạc quan và tinh thần thoải mái
C. Học tập thật giỏi
D. Luôn luôn khỏe mạnh, không bệnh tật
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm). Tìm mỗi ý một đại từ phù hợp có thể thay thế cho cụm từ in đậm dưới đây:
a. Nam đã có cố gắng rất nhiều trong năm học. Vì Nam đã có cố gắng rất nhiều trong năm học nên kết quả học tập của Nam rất tốt.
b. Phương đứng trên sân thượng của tòa nhà. Từ sân thượng của tòa nhà, Phương có thể quan sát được toàn cảnh thành phố.
Câu 6 (2,0 điểm). Gạch chân vào từ trong ngoặc phù hợp để hoàn thành đoạn văn dưới đây:
Mới sáng sớm mà nắng đã lên rồi. Ao, hồ khô cạn nước. Con kênh dưới kia cũng (thế/ đó). Mùa (này/ ấy) nắng nóng khiến ai (nấy/ đấy) đều mệt mỏi. Vì (vậy đấy), mọi người đều mong chờ một cơn mưa đến.
(Trích “Mùa khổ” - Hồng Mai)
- TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)
Câu 7 (4,0 điểm). Em hãy viết bài văn kế sáng tạo câu chuyện “Sự tích dưa hấu”.
BÀI LÀM
.............................................
.............................................
.............................................
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
A. TIẾNG VIỆT: (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
.............................................
.............................................
.............................................