Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt 5 cánh diều (Đề số 9)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 5 cánh diều Giữa kì 1 Đề số 9. Cấu trúc đề thi số 9 giữa kì 1 môn Tiếng Việt 5 cánh diều này bao gồm: kt đọc thành tiếng, đọc hiểu, luyện từ và câu, tập làm văn, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án tiếng Việt 5 cánh diều
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Năm học: 2025-2026
Môn: Tiếng Việt 5
| Chủ đề/ Bài học | Mức độ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||
| Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Kết nối | Mức 3 Vận dụng | |||||||
| TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
| Đọc hiểu văn bản | 2 | 1 | 1 | 4 | 0 | 2,0 | |||
| Luyện từ và câu | 1 | 1 | 0 | 2 | 4,0 | ||||
| Luyện viết bài văn | 1 | 0 | 1 | 2,0 | |||||
| Tổng số câu TN/TL | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 | 3 | 7 câu/10đ |
| Điểm số | 1,0 | 2,0 | 0,5 | 2,0 | 0,5 | 4,0 | 2,0 | 8,0 | 10,0 |
| Tổng số điểm | 3,0 30% | 2,5 25% | 4,5 45% | 10,0 100% | 10,0 | ||||
| SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
| TRƯỜNG TH………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 5
NĂM HỌC: 2025 – 2026
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
- TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
Chuyện cổ tích về loài người
(trích)
Trời sinh ra trước mắt
Chỉ còn là trẻ con
Trên trái đất trụi trần
Không dáng cây ngọn cỏ
Mắt trẻ con sáng lắm
Nhưng chưa thấy gì đâu
Mặt trời mới nhô cao
Cho trẻ con nhìn rõ
Nhưng còn cần cho trẻ
Tình yêu và lời ru
Cho nên mẹ sinh ra
Để bế bồng chăm sóc
Muốn cho trẻ hiểu biết
Thế là bố sinh ra
Bố bảo cho biết ngoan
Bỗ dạy cho biết nghĩ
Rộng lắm là mặt bế
Dài là con đường đi
Núi thì xanh và xa
Hình tròn là trái đất...
Chữ bắt đầu có trước
Rồi có ghế có bàn
Rồi có lớp có trường
Và sinh ra thầy giáo
Cái bảng bằng cái chiếu
Cục phẩn từ đá ra
Thầy viết chữ thật to
“Chuyện loài người" trước nhất.
(Xuân Quỳnh)
Câu 1 (0,5 điểm). Bài thơ bộc lộ tình yêu mến của tác giả đặc biệt đối với ai?
A. Cha
B. Me
C. Trẻ em
D. Người thầy
Câu 2 (0,5 điểm). Theo bài thơ, người mẹ mang đến cho trẻ con điều gì?
A. Tình yêu và lời ru
B. Những câu chuyện ngày xưa
C. Bảo cho biết ngoan
D. Dạy cho biết nghĩ
Câu 3 (0,5 điểm). Trong khổ thơ cuối, “cái bảng” được so sánh với cái gì?
A. Bầu trời
B. Cái chiếu
C. Cái ghế
D. Bông hoa
Câu 4 (0,5 điểm). .............................................
.............................................
.............................................
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm). Dựa vào bức tranh dưới đây, em hãy tìm:

- Ba danh từ chỉ cây cối hoặc con vật:
- Ba tính từ chỉ màu sắc:
Câu 6 (2,0 điểm). Đặt một câu nói về trò chơi dân gian mà em từng chơi với bạn bè,
trong đó có sử dụng cả động từ chỉ hoạt động và động từ chỉ trạng thái:
- TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)
Câu 7 (4,0 điểm). Hãy viết bài văn tả cảnh bình minh trên quê hương em.
BÀI LÀM
.............................................
.............................................
.............................................
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
A. TIẾNG VIỆT: (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
.............................................
.............................................
.............................................