Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt 5 cánh diều (Đề số 12)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 5 cánh diều Giữa kì 1 Đề số 12. Cấu trúc đề thi số 12 giữa kì 1 môn Tiếng Việt 5 cánh diều này bao gồm: kt đọc thành tiếng, đọc hiểu, luyện từ và câu, tập làm văn, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án tiếng Việt 5 cánh diều
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Năm học: 2025-2026
Môn: Tiếng Việt 5
| Chủ đề/ Bài học | Mức độ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||
| Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Kết nối | Mức 3 Vận dụng | |||||||
| TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
| Đọc hiểu văn bản | 2 | 1 | 1 | 4 | 0 | 2,0 | |||
| Luyện từ và câu | 1 | 1 | 0 | 2 | 4,0 | ||||
| Luyện viết bài văn | 1 | 0 | 1 | 2,0 | |||||
| Tổng số câu TN/TL | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 | 3 | 7 câu/10đ |
| Điểm số | 1,0 | 2,0 | 0,5 | 2,0 | 0,5 | 4,0 | 2,0 | 8,0 | 10,0 |
| Tổng số điểm | 3,0 30% | 2,5 25% | 4,5 45% | 10,0 100% | 10,0 | ||||
| SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
| TRƯỜNG TH………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 5
NĂM HỌC: 2025 – 2026
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
- TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
TRƯỞNG THÀNH
Một tối, bên bờ biển, cậu bé Tô-ni và ông nội cùng nhau ngồi ngắm nhìn khung cảnh mênh mông, rộng lớn của biển cả.
- Ông ơi, khi nào thì cháu biết rằng mình đã lớn ạ? - Tô-ni hỏi ông với ánh mắt tràn đầy sự tò mò.
- Câu hỏi của cháu hay đấy. Cháu sẽ nhận ra mình đã trưởng thành qua những bài học mà cháu học được từ thử thách và khó khăn trên con đường tìm đến hạnh phúc của mình. - Ông nội nhấp nháy mắt.
- Thế lỡ mai sau khi gặp khó khăn người ta lại nhụt chí, không dám đối diện thì sao ạ? - Tô-ni hỏi lại.
- Trong cuộc sống, không ai có thể nói chắc chắn là mình đã đủ lớn và tất cả mọi người đều phải trải qua những vất vả, gian nan. Nhưng bài học quan trọng là hãy luôn học hỏi từ những sai lầm và thất bại. Đó mới là dấu hiệu của sự trưởng thành thực sự. -Ông nội chia sẻ.
- Vậy ông ơi, ông nghĩ cháu có thể làm được những gì để chứng minh rằng cháu đã lớn ạ? - Tô-ni tò mò.
Cháu hãy luôn giữ cho mình lòng dũng cảm, sự kiên cường và trách nhiệm. Đó là những phẩm chất của một người trưởng thành. - Ông nội dặn dò.
Lúc này, Tô-ni nhận ra rằng sự trưởng thành được tôi luyện qua những bài học trong cuộc sống.
Theo Hồng Thư
Câu 1 (0,5 điểm). Ai là người giúp Tô – ni nhận ra thế nào là sự trưởng thành?
A. Mẹ
B. Thầy giáo
C. Ông nội
D. Bạn bè
Câu 2 (0,5 điểm). Tô-ni đã thắc mắc điều gì với ông nội?
A. Dấu hiệu của tuổi trưởng thành.
B. Khi nào thì cháu biết mình đã lớn.
C. Những việc cần làm khi trưởng thành.
D. Những phẩm chất cần có của người trưởng thành.
Câu 3 (0,5 điểm). Dấu hiệu của sự trường thành là gì? (0,5 điểm)
A. Trải qua những vất vả và gian nan trong cuộc sống.
B. Làm những công việc to lớn và cần tới sức mạnh.
C. Biết học hỏi từ những sai lầm và thất bại.
D. Cả A và C đều đúng.
Câu 4 (0,5 điểm). Qua cuộc nói chuyện với ông, Tô-ni đã nhận ra được điều gì?
A. Cần chăm học và lắng nghe người lớn.
B. Biến những khó khăn, vất vả thành động lực.
C. Sự trưởng thành là tuổi tác, là tinh thần và hành động của bản thân.
D. Sự trưởng thành được tôi luyện qua những bài học trong cuộc sống.
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm). Tìm đại từ phù hợp để thay cho mỗi từ in đậm trong những đoạn văn sau:
a. Đàn cò trắng bay lượn một hồi trên ngọn tre. Lát sau đàn cò đứng trên cành tre ria lông, ría cánh.
b. Nhà trường tặng cho Hải một chiếc xe đạp mới. Chiếc xe đạp sẽ giúp Hải đến trường nhanh hơn rất nhiều.
Câu 6 (2,0 điểm). Em hãy gạch chân vào từ thích hợp trong ngoặc để hoàn thành các
câu văn sau:
a) Dòng sông chảy (hiền lành/ hiền từ hiền hòa) giữa hai bờ cỏ xanh.
b) Sau trận mưa, cây cối trong vườn (vươn lên/ nảy nở xòe nở) xanh tốt.
c) Có cây sấu già, gốc (sần sùi/ nhăn nheo/ gồ ghề), lá xanh tỏa bóng mát.
d) Buổi sáng, gió hiu hiu làm (rung lên/ rung động/ lay động) các tàu lá chuối.
- TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)
Câu 7 (4,0 điểm). .............................................
.............................................
.............................................
BÀI LÀM
.............................................
.............................................
.............................................
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
A. TIẾNG VIỆT: (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
.............................................
.............................................
.............................................