Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt 5 cánh diều (Đề số 10)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 5 cánh diều Giữa kì 1 Đề số 10. Cấu trúc đề thi số 10 giữa kì 1 môn Tiếng Việt 5 cánh diều này bao gồm: kt đọc thành tiếng, đọc hiểu, luyện từ và câu, tập làm văn, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án tiếng Việt 5 cánh diều

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

Năm học: 2025-2026

Môn: Tiếng Việt 5

Chủ đề/ Bài họcMức độTổng số câuĐiểm số
Mức 1                   Nhận biết

Mức 2

Kết nối

Mức 3

Vận dụng

TNTLTNTLTNTLTNTL
Đọc hiểu văn bản2 1 1 402,0
Luyện từ và câu 1 1  024,0
Luyện viết bài văn     1012,0
Tổng số câu TN/TL211111437 câu/10đ
Điểm số1,02,00,52,00,54,02,08,010,0
Tổng số điểm

3,0 

30%

2,5

25%

4,5

45%

10,0

100%

10,0
SỞ GD & ĐT ……………….Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG TH……………….Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 5

NĂM HỌC: 2025 – 2026

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách
  1. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)

1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)

Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:

DÒNG SÔNG QUÊ  HƯƠNG

Mỗi khi đi đâu xa, hình ảnh đầu tiên mà tôi nhớ đến là con sông quê hương. Con sông đã gắn bó với bao kỉ niệm thời thơ ấu.

Tôi không biết con sông quê tôi bắt nguồn từ nơi nào. Tôi cũng không biết ai đặt tên nó sông Thương, chỉ biết rằng chảy qua quê tôi, con sông thật hiền hòa. Nước sông trong xanh soi tóc những hàng tre bên bờ. Hai bên bờ sông có những thám có trải dài trông giống như tấm đệm khổng lồ. Những buổi chiều râm mát, tôi cùng các bạn trong xóm thường rủ nhau ra đây nô đùa, có lúc chúng tôi nằm trên tấm đệm ấy mà ngắm bầu trời trong xanh, cao vút. Hàng ngày, tôi đến trường trên con đê ngoằn ngoèo bên bở sông. Kia là bến nước nơi các mẹ, các chị thường xuyên ra đây để giặt giũ. Chỗ nào bên dòng sông cũng thân thương!

Dòng sông Thương chảy qua làng tôi nên quanh năm dân làng không phải lo hạn hán như nhiều nơi khác. Dân làng tôi đào mương từ bờ sông đi đến các cánh đồng. Nước sông được bơm vào ruộng, tưới mát cho cả cánh đồng rộng lớn. Nhờ thế cánh đồng quê tôi năm nào cũng hai ba vụ lúa, ngô tươi tốt.

Dù thời gian có trôi đi nhưng hình ảnh con sông Thương quê hương mãi nguyên vẹn trong tâm trí tôi. Con sông không bao giờ cạn như tình yêu của tôi với con sông cũng không bao giờ với cạn.

(Theo Nguyễn Thị Như Quỳnh)

Câu 1 (0,5 điểm). Tác giả thương nhớ đến cảnh vật nào của quê hương mỗi khi di đâu xa?

A. Tác giả thương nhớ đến ngôi nhà thân yêu với những kỉ niệm đẹp

B. Tác giả thương nhớ đến con sông quê hương

C. Tác giả thương nhớ đến bãi biển quê mình

D. Tác giả thương nhớ đến những triền đề tuổi thơ.

Câu 2 (0,5 điểm). Tác giả không giới thiệu đặc điểm gì của dòng sông Thương quê mình?

A. Trạng thái dòng chảy

B. Tôm, cá, hải sản dưới lòng sông

C. Màu sắc của nước sông

D. Thảm cỏ hai bên bờ sông

Câu 3 (0,5 điểm)..............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 4 (0,5 điểm). Dòng sông có ý nghĩa như thế nào với dân làng?

A. Là nơi vui chơi cho trẻ con.

B. Là nơi cung cấp nước sinh hoạt, trồng trọt.

C. Là nơi chứng kiến những cuộc chiến đấu vang dội của dân làng.

D. Đáp án A và B

2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)

Câu 5 (2,0 điểm). Thêm đại từ thay thế phù hợp vào chỗ trống:

a. Mùa thu, thời tiết se se lạnh. Mùa …………… lá vàng rụng lả tả khắp phố phường của Thủ đô Hà Nội.

b. Lan chuẩn bị bước vào năm học mới. Biết ……………, mẹ đã mua tặng Lan một chiếc cặp sách thật đẹp.

Câu 6 (2,0 điểm). Xác định từ đồng nghĩa, trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ dưới đây:

a) Ở hiền gặp lành, ở ác gặp dữ. (1)

b. Đói cho sạch, rách cho thơm. (2)

c. Bản rẻ về tắt, bản mắc về trưa. (3)

d. Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng. (4)

  1. TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)

Câu 7 (4,0 điểm). Hãy viết bài văn tả cảnh mặt trời mọc trên quê hương em.

BÀI LÀM

 .............................................

.............................................

.............................................
 

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN

A. TIẾNG VIỆT: (6,0 điểm) 

.............................................

.............................................

.............................................
 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi Tiếng việt 5 Cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay