Đề thi giữa kì 2 Tiếng Việt 5 cánh diều (Đề số 2)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 5 cánh diều Giữa kì 2 Đề số 2. Cấu trúc đề thi số 2 giữa kì 2 môn Tiếng Việt 5 cánh diều này bao gồm: kt đọc thành tiếng, đọc hiểu, luyện từ và câu, tập làm văn, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án tiếng Việt 5 cánh diều
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG TH………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2
TIẾNG VIỆT 5 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN TIẾNG VIỆT (10,0 điểm)
1. Đọc thành tiếng (3,0 điểm)
Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS.
Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ chủ điểm 3, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi HS lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi HS đọc một đoạn văn, thơ khoảng 100 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung của đoạn đọc do giáo viên nêu.
2. Đọc hiểu văn bản kết hợp tiếng Việt (7,0 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi: (3,0 điểm)
Kim Đồng
Hờn căm bao lũ tham tàn phát xít
Dấn bước ra đi Kim Đồng lên chiến khu
Kim Đồng, quê hương Việt Bắc xa mù
Kim Đồng, thay cha rửa mối quốc thù
Anh Kim Đồng ơi! Anh Kim Đồng ơi!
Tuy anh xa rồi, tuy anh xa rồi
Gương anh sáng ngời, gương anh sáng ngời – Đội ta cố noi.
Bao phen giao thông trong rừng
Gian lao nguy nan muôn trùng
Xung phong theo gương anh hùng
Đùng đùng đùng đoàng đoàng đoàng – Anh vẫn đi.
Anh luôn luôn tiến quyết tiến
Đi theo dò quân xâm lăng
Anh xông pha chốn khắp chốn
Đi tuyên truyền trong nhân dân
Kim Đồng – Tên anh muôn thuở không mờ
Kim Đồng – Tên anh lừng lẫy chiến khu.
Phong Nhã
Câu 1 (0,5 điểm). Trong bài thơ, Kim Đồng là ai?
A. Một chiến sĩ trong kháng chiến chống Pháp.
B. Một đội viên thiếu niên dũng cảm trong chiến khu Việt Bắc.
C. Một chiến sĩ trong kháng chiến chống Mỹ.
D. Một người lính giải phóng quân.
Câu 2 (0,5 điểm). Trong bài thơ, Kim Đồng đã làm gì để giúp ích cho cách mạng?
A. Làm giao thông liên lạc và tuyên truyền trong nhân dân.
B. Tham gia trực tiếp đánh giặc.
C. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa ở quê hương.
D. Trồng cây và chăm sóc các chiến sĩ trong khu.
Câu 3 (0,5 điểm). “Tên anh muôn thuở không mờ” nói lên điều gì?
A. Sự ca ngợi công lao của Kim Đồng.
B. Lòng yêu thương của nhân dân với Kim Đồng.
C. Tên tuổi Kim Đồng sẽ sống mãi trong lòng dân tộc.
D. Sự hối tiếc vì sự hy sinh của Kim Đồng.
Câu 4 (0,5 điểm). Câu “Gương anh sáng ngời – Đội ta cố noi” mang ý nghĩa gì?
A. Khẳng định Kim Đồng là tấm gương sáng để thế hệ trẻ noi theo.
B. Ca ngợi sự thông minh của Kim Đồng.
C. Tôn vinh vai trò của đội thiếu niên tiền phong.
D. Nhấn mạnh lòng yêu nước của Kim Đồng.
Câu 5 (0,5 điểm). Qua bài thơ, hình ảnh Kim Đồng gắn liền với những hoạt động nào?
A. Xung phong đánh giặc và tuyên truyền trong nhân dân.
B. Chỉ huy chiến đấu và tổ chức phong trào cách mạng.
C. Đào tạo quân đội và giải phóng mặt trận.
D. Làm thơ cổ vũ tinh thần yêu nước.
Câu 6 (0,5 điểm). Nội dung chính của bài thơ là gì?
A. Tưởng nhớ công lao của một vị anh hùng dân tộc.
B. Miêu tả cuộc sống ở chiến khu Việt Bắc.
C. Khuyên các bạn nhỏ học tập thật tốt.
D. Ca ngợi lòng dũng cảm và sự hy sinh của Kim Đồng trong công cuộc kháng chiến.
Luyện từ và câu: (4,0 điểm)
Câu 7 (2,0 điểm). Điền từ nối thích hợp vào chỗ trống để tạo thành câu ghép:
a) Trời mưa to _____ lớp học vẫn diễn ra bình thường.
b) Cô giáo rất vui _____ các bạn đều làm bài tập đầy đủ.
c) Bạn Nam chơi đá bóng giỏi _____ bạn An học Toán rất tốt.
d) Vì trời tối _____ cả nhóm phải quay về sớm.
Câu 8 (2,0 điểm) Viết lại các câu sau để đúng quy tắc viết hoa:
a) Các bạn lớp em đã hát quốc ca rất to và rõ ràng.
b) Gia đình tôi đã đến viếng lăng bác vào ngày Quốc khánh.
c)Chủ tịch hồ chí minh luôn là tấm gương sáng ngời về đạo đức và nhân cách.
d) Lá cờ quốc kỳ tung bay trên đỉnh núi phan-xi-păng.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
PHẦN VIẾT - TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)
Câu 9 (2,0 điểm): Chính tả nghe – viết: GV cho HS viết một đoạn trong bài “Hạt nảy mầm” (SGK TV5, Cánh diều – trang 44) Từ “Cô giáo ra hiệu cho cả lớp” đến “những cây này ra vườn trồng”.
Câu 10 (8,0 điểm): Em hãy viết một bài văn tả ngôi trường mà em đã gắn bó.
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG TH .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 5 – CÁNH DIỀU
STT | Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Thông hiểu | Mức 3 Vận dụng | Tổng | |||||||
TN | TL | HT khác | TN | TL | HT khác | TN | TL | TN | TL | HT khác | |||
1 | Đọc thành tiếng | 1 câu: 3 điểm | |||||||||||
2 | Đọc hiểu + Luyện từ và câu | Số câu | 2 | 0 | 0 | 3 | 1 | 0 | 1 | 1 | 6 | 2 | 0 |
Câu số | 1,2 | 0 | 0 | 3,4,5 | 7 | 0 | 6 | 8 | C1,2,3,4,5,6 | C7,8 | 0 | ||
Số điểm | 1 | 0 | 0 | 1,5 | 2 | 0 | 0.5 | 2 | 3 | 4 | 0 | ||
Tổng | Số câu: 8 Số điểm: 7 | ||||||||||||
3 | Viết | Số câu | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 |
Câu số | 0 | 9 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 10 | 0 | C9,10 | 0 | ||
Số điểm | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 8 | 0 | 0 | |||
Tổng | Số câu: 2 Số điểm: 10 |
TRƯỜNG TH .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 5 – CÁNH DIỀU
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
A. PHẦN TIẾNG VIỆT | ||||||
Từ câu 1 – Câu 6 | 6 | |||||
1. Đọc hiểu văn bản | Nhận biết | - Biết thêm thông tin về đội viên cách mạng Kim Đồng. - Nắm được nhiệm vụ mà anh Kim Đồng đóng góp trong cuộc cách mạng kháng chiến chống Pháp. | 2 | C1, 2 | ||
Thông hiểu | - Hiểu được ý nghĩa của câu thơ. - Hiểu được những công việc mà anh Kim Đồng đóng góp cho cách mạng. | 3 | C4,5,6 | |||
Vận dụng | - Rút ra được nội dung và thông điệp của bài thơ mà tác giả gửi gắm. | 1 | C3 | |||
Câu 7– Câu 8 | 2 | |||||
2. Luyện từ và câu | Nhận biết | - Nắm được các từ nối trong câu ghép. | 1 | C7 | ||
Kết nối | - Hiểu được các quy tắc viết hoa để thể hiện sự tôn trọng đặc biệt. | 1 | C8 | |||
B. PHẦN VIẾT - TẬP LÀM VĂN | ||||||
Câu 9-10 | 2 | |||||
3. Luyện viết chính tả và viết bài văn | Vận dụng | Chính tả nghe và viết | 1 | C9 | ||
- Nắm được bố cục của một bài văn (mở bài – thân bài – kết bài). - Kể lại được các chi tiết khái quát và chi tiết của cảnh đó. - Vận dụng được các kiến thức đã học để miêu tả cảnh đó. - Có sáng tạo trong diễn đạt, bài văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn. | 1 | C10 |