Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt 5 cánh diều (Đề số 3)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 5 cánh diều Giữa kì 1 Đề số 3. Cấu trúc đề thi số 3 giữa kì 1 môn Tiếng Việt 5 cánh diều này bao gồm: đọc hiểu, luyện từ và câu, tập làm văn, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án tiếng Việt 5 cánh diều
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG TH………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
TIẾNG VIỆT 5 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
NHỮNG TRANG SÁCH ĐẦU TIÊN
Ngoài những buổi lên lớp, về nhà Cung rất chăm đọc sách, chẳng bao lâu Cung đã đọc hết sách dành cho người lớn như: “Tứ thư”, “Ngũ kinh”. Những trang sách của các bậc tiền bối đã giúp cho Nguyễn Sinh Cung hiểu được nhiều điều.
Bên cạnh những lời dạy của cổ nhân trong kinh thư, có lẽ còn có những trang sách từ cuộc đời hiện tại đầy xót đau trên quê hương đã dạy Nguyễn Sinh Cung biết phải làm gì và bài học làm người có ích mà Nguyễn Sinh Cung đã nhận thấy để tự răn mình là: Trong lúc quê hương đất nước đang rên xiết bởi gông xiềng nô lệ, thì một đấng nam nhi không thể lấy văn chương làm con đường tiến thân, không nên chỉ biết lo cuộc sống của riêng mình.
Vậy là trong tâm trí của cậu bé Làng Sen đã sớm xuất hiện tình yêu quê hương, để từ đó hình thành tình yêu Tổ quốc.
Trần Viết Lưu
Câu 1 (0,5 điểm). Ngoài giờ lên lớp, Nguyễn Sinh Cung thường làm gì?
A. Chơi đùa với bạn bè.
B. Chăm chỉ đọc sách.
C. Giúp đỡ gia đình làm việc nhà.
D. Tập luyện võ thuật.
Câu 2 (0,5 điểm). Nguyễn Sinh cung đã đọc những loại sách nào?
A. Sách thiếu nhi.
B. Sách khoa học.
C. Sách dành cho người lớn như "Tứ thư", "Ngũ kinh".
D. Sách về lịch sử phương Tây.
Câu 3 (0,5 điểm). Nhân vật Nguyễn Sinh Cung trong câu chuyện là ai?
A. Anh Kim Đồng.
B. Lê Qúy Đôn.
C. Quang Trung.
D. Bác Hồ.
Câu 4 (0,5 điểm). Theo đoạn văn, Nguyễn Sinh Cung đã nhận ra điều gì để tự răn mình?
A. Cần phải học giỏi để làm quan.
B. Không nên chỉ lo cuộc sống riêng khi đất nước đang chịu cảnh nô lệ.
C. Cần phải tập trung vào việc làm giàu cho bản thân.
D. Nên tránh xa chính trị và các vấn đề xã hội.
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm). Điền dấu gạch ngang vào chỗ thích hợp trong câu sau:
a. Hà Nội thành phố ngàn năm văn hiến luôn là điểm đến hấp dẫn: ...................................................................................................................
...................................................................................................................
b. Mùa hè thời gian tuyệt vời nhất của trẻ con là lúc chúng được vui chơi thoả thích: ...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Câu 6 (2,0 điểm). Các từ in đậm trong các câu sau đây mang nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
a. Mặt trời mọc ở đằng đông: ...................................................................................................................
b. Mùa đông thường rất lạnh giá: ...................................................................................................................
c. Em ăn cơm cùng với bố mẹ: ...................................................................................................................
d. Em rất ăn năn khi làm việc có lỗi: ...................................................................................................................
B. TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)
Câu 7: Viết đoạn văn (4,0 điểm)
Đề bài: Em hãy viết bài văn tả người bạn mà em quý mến.
BÀI LÀM
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
TRƯỜNG TH .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 - 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 5 – CÁNH DIỀU
Chủ đề/ Bài học | Mức độ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||
Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Kết nối | Mức 3 Vận dụng | |||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Đọc hiểu văn bản | 2 | 1 | 1 | 4 | 0 | 2,0 | |||
Luyện từ và câu | 1 | 1 | 0 | 2 | 4,0 | ||||
Luyện viết bài văn | 1 | 0 | 1 | 4,0 | |||||
Tổng số câu TN/TL | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 | 3 | 7 câu/10đ |
Điểm số | 1,0 | 2,0 | 0,5 | 2,0 | 0,5 | 4,0 | 2,0 | 8,0 | 10,0 |
Tổng số điểm | 3,0 30% | 2,5 25% | 4,5 45% | 10,0 100% | 10,0 |
TRƯỜNG TH .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 5 – CÁNH DIỀU
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
A. TIẾNG VIỆT | ||||||
Từ câu 1 – Câu 4 | 4 | |||||
1. Đọc hiểu văn bản | Nhận biết | - Xác định được hoạt động ngoài giờ lên lớp của nhân vật. - Xác định được thể loại sách mà nhân vật đã đọc. | 2 | C1, 2 | ||
Kết nối | - Hiểu và nắm được những họ tên khác nhau của Bác Hồ. | 1 | C3 | |||
Vận dụng | - Hiểu được mong muốn của nhân vật khi thấy đất nước đang chịu cảnh nô lệ. | 1 | C4 | |||
Câu 5 – Câu 6 | 2 | |||||
2. Luyện từ và câu | Nhận biết | - Biết đặt dấu gạch ngang vào vị trí thích hợp trong câu. | 1 | C5 | ||
Kết nối | - Nắm được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ ngữ. | 1 | C6 | |||
B. TẬP LÀM VĂN | ||||||
Câu 7 | 1 | |||||
2. Luyện viết bài văn | Vận dụng | - Nắm được bố cục của một bài văn (mở bài – thân bài– kết bài). - Tả được ngoại hình, tính cách, hoạt động của bạn. - Vận dụng kiến thức đã học để tả người bạn mà em yêu quý. - Có sáng tạo trong diễn đạt, bài văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn. | 1 | C7 |