Đề thi cuối kì 2 hoạt động trải nghiệm 12 kết nối tri thức (Đề số 1)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 12 kết nối tri thức Cuối kì 2 Đề số 1. Cấu trúc đề thi số 1 học kì 2 môn HĐTN 12 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS…………... | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM - HƯỚNG NGHIỆP 12
– KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
ĐỀ BÀI
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Câu 1 (0,5 điểm). Sở thích thích được đi nhiều nơi, thích được tiếp cúc với nhiều người phù hợp với nghề nào sau đây?
A. Giáo viên. | B. Công an. |
C. Hướng dẫn viên du lịch. | D. Kĩ sư. |
Câu 2 (0,5 điểm). Học sinh cần làm gì để thích ứng với môi trường học tập và làm việc tương lai?
A. Xác định được thời gian học tập trên trường.
B. Tìm hiều về yêu cầu của môi trường học tập và làm việc tương lai.
C. Tham gia các hoạt động của lớp.
D. Tích cực tham gia tình nguyện.
Câu 3 (0,5 điểm). Đâu không phải là biện pháp rèn luyện năng lực thích ứng?
A. Kiên định thực hiện theo kế hoạch.
B. Đặt ra những thử thách cho bản thân.
C. Thử sức với các vai trò lãnh đạo, quản lí,…
D. Lắng nghe, quan sát, học hỏi từ những người xung quanh.
Câu 4 (0,5 điểm). Đâu là biểu hiện của tâm thế sẵn sàng bước vào thế giới nghề nghiệp?
A. Tự ti khi tham gia các hoạt động nghề nghiệp và hòa nhập với lực lượng xã hội.
B. Chủ động tham gia và đáp ứng yêu cầu khi có cơ hội trải nghiệm ở các cơ sở hoạt động nghề nghiệp.
C. Không nắm rõ được những khó khăn của nghề nghiệp.
D. Thiếu kĩ năng và kinh nghiệm trong lĩnh vực nghề nghiệp.
Câu 5 (0,5 điểm). Để chuyển đổi nghề không cần phẩm chất, năng lực nào?
A. Kiên trì. | B. Tự tin. |
C. Năng lực tự học. | D. Tự cao. |
Câu 6 (0,5 điểm). Đâu không phải là biện pháp liên quan đến học tập để thực hiện theo đuổi nghề mình yêu thích?
A. Xác định mục tiêu học tập.
B. Lựa chọn phương pháp học phù hợp.
C. Phân bổ thời gian khoa học.
D. Thực hiện phát huy những điểm mạnh và hạn chế những điểm yếu của mình.
Câu 7 (0,5 điểm). Đâu không phải là biện pháp rèn luyện năng lực giao tiếp?
A. Tham gia câu lạc bộ kĩ năng giao tiếp.
B. Kế hoạch thực hiện cụ thể, liên tục.
C. Tăng cường giao tiếp với bạn bè, những người xung quanh.
D. Tích cực tham gia các hoạt động tập thể.
Câu 8 (0,5 điểm). Đâu không phải là biểu hiện của tâm thế sẵn sàng bước vào thế giới nghề nghiệp?
A. Mong muốn được tham gia vào lĩnh vực nghề nghiệp cụ thể.
B. Chủ động tham gia và đáp ứng yêu cầu khi có cơ hội trải nghiệm ở các cơ sở hoạt động nghề nghiệp.
C. Tự ti khi tham gia hoạt động nghề nghiệp và hòa nhập với lực lượng xã hội.
D. Hiều và tôn trọng các đặc điểm của người lao động, quy định của nơi làm việc, văn hóa ứng xử, văn hóa tổ chức, kỉ luật lao động.
Câu 9 (0,5 điểm). Hoạt động đặc trưng của nghề nuôi trồng thủy hải sản là gì?
A. Tìm hiểu về sản phẩm dược, tư vấn bán hàng…
B. Thiết kế tờ rơi, quay video clip giới thiệu sản phẩm, tư vấn khách hàng…
C. Chăm sóc sức khỏe cộng đồng
D. Nuôi cấy, chăm sóc, chữa bệnh cho các loài thủy hải sản ở vùng nước ngọt, nước lợ, nước mặn…
Câu 10 (0,5 điểm). Ý nào sau đây không đúng về những việc học sinh cần làm để có tâm thế sẵn sàng bước vào thế giới nghề nghiệp?
A. Tìm hiều những yêu cầu nghề nghiệp.
B. Xác định được những khó khăn thửu thách.
C. Không nắm rõ điểm mạnh, điểm yếu của cá nhân.
D. Xác định được những người có thể hỗ trợ khi bước vào thế giới nghề nghiệp.
Câu 11 (0,5 điểm). Để bước vào thế giới nghề nghiệp, tham gia và hòa nhập với lực lượng lao động xã hội em cần làm gì?
A. Chuẩn bị tốt tâm thế và kĩ năng lao động cơ bản.
B. Tích cực tham gia các hoạt động vui chơi.
C. Tham gia vào những hoạt động tình nguyện.
D. Chỉ cần nhận thức được điểm yếu của bản thân.
Câu 12 (0,5 điểm). “M mong muốn sau này trở thành nhà tâm lí học. Mọi người trong gia đình cho rằng M là người sống trung thực, biết cảm thông và chia sẻ với người khác, nhưng khả năng kiểm soát cảm xúc chưa tốt. Cả nhà khuyên M nên chọn nghề khác”.
Nếu là M, em sẽ làm gì?
A. Rèn luyện tốt hơn nữa phẩm chất trung thực, biết cảm thông, chia sẻ với người khác.
B. Nghe theo lời bố mẹ.
C. Mặc kệ không quan tâm.
D. Coi cảm xúc đó là điểm mạnh của bản thân.
B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm). Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:
“Lan là học sinh lớp 12, luôn yêu thích và có khả năng tốt trong các môn học khoa học tự nhiên, đặc biệt là Toán và Vật lý. Tuy nhiên, Lan lại có niềm đam mê lớn với nghệ thuật và đang phân vân giữa việc chọn học ngành Kỹ thuật hoặc theo đuổi ngành Thiết kế đồ họa”.
a. Trong tình huống này, Lan cần làm gì để xác định rõ ngành nghề nào phù hợp với khả năng, sở thích của mình?
b. Lan cần rèn luyện những phẩm chất, năng lực gì để thành công trong nghề mà mình lựa chọn?
Câu 2 (1,0 điểm). Trong bối cảnh thị trường lao động luôn thay đổi như hiện nay, làm thế nào để em lựa chọn được ngành nghề phù hợp với bản thân mình?
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG THPT ............................
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)
MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM – HƯỚNG NGHIỆP 12
BỘ KẾT NỐI TRI THỨC
Tên bài học | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
Chủ đề 9: Rèn luyện phẩm chất, năng lực phù hợp với định hướng nghề nghiệp | 2 | 0 | 3 | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 | 6 | 1 | 6,0 | ||
Chủ đề 10: Quyết định lựa chọn nghề phù hợp và chuẩn bị tâm lí thích ứng với môi trường mới | 2 | 0 | 3 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 | 6 | 1 | 4,0 | ||
Tổng số câu TN/TL | 4 | 0 | 6 | 0 | 2 | 1 | 0 | 1 | 12 | 2 | 10,0 | ||
Điểm số | 2,0 | 0 | 3,0 | 0 | 1,0 | 3,0 | 0 | 1,0 | 6,0 | 4,0 | 10,0 | ||
Tổng số điểm | 2,0 điểm 20% | 3,0 điểm 30% | 4,0 điểm 40% | 1,0 điểm 10% | 10 điểm 100 % | 10 điểm |
TRƯỜNG THPT ............................
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)
MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM – HƯỚNG NGHIỆP 12
BỘ KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TN (số câu) | TL (số câu) | TN | TL | |||
Chủ đề 9 | 6 | 1 | ||||
Rèn luyện phẩm chất, năng lực phù hợp với định hướng nghề nghiệp | Nhận biết | - Nêu được nghề phù hợp với sở thích thích được đi nhiều nơi, thích được tiếp cúc với nhiều người. - Chỉ ra được đâu không phải là biện pháp rèn luyện năng lực thích ứng. | 2 | C1, C3 | ||
Thông hiểu | - Nêu những phẩm chất, năng lực không cần khi chuyển đổi nghề. - Chỉ ra được đâu không phải là biện pháp rèn luyện năng lực giao tiếp. - Nêu được những hoạt động đặc trưng của nghề nuôi trồng thủy hải sản. | 3 | C5, C7, C9 | |||
Vận dụng | - Nêu được những việc cần làm để bước vào thế giới nghề nghiệp, tham gia và hòa nhập với lực lượng lao động xã hội. - Nêu được những việc Lan cần làm để xác định rõ ngành nghề nào phù hợp với khả năng, sở thích của mình. - Nêu được những phẩm chất, năng lực Lan cần rèn luyện để thành công trong nghề mà mình lựa chọn. | 1 | 1 | C11 | C1 ýa (TL), C1 ýb (TL) | |
Chủ đề 10 | 6 | 1 | ||||
Quyết định lựa chọn nghề phù hợp và chuẩn bị tâm lí thích ứng với môi trường mới | Nhận biết | - Nêu những việc học sinh cần làm để thích ứng với môi trường học tập và làm việc tương lai. - Nêu được biểu hiện của tâm thế sẵn sàng bước vào thế giới nghề nghiệp. | 2 | C2, C4 | ||
Thông hiểu | - Chỉ ra được biện pháp không liên quan đến học tập để thực hiện theo đuổi nghề mình yêu thích. - Chỉ ra được biểu hiện của việc không sẵn sàng bước vào thế giới nghề nghiệp. - Chỉ ra được ý không đúng về những việc học sinh cần làm để có tâm thế sẵn sàng bước vào thế giới nghề nghiệp. | 3 | C6, C8, C10 | |||
Vận dụng | Nêu được cách xử lý giúp bạn M trong tình huống trên. | 1 | C12 | |||
Vận dụng cao | Nêu được cách lựa chọn được ngành nghề phù hợp với bản thân mình trong bối cảnh thị trường lao động luôn thay đổi như hiện nay. | 1 | C2 (TL) |