Đề thi cuối kì 2 kinh tế pháp luật 11 cánh diều (Đề số 1)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 cánh diều cuối kì 2 đề số 1. Cấu trúc đề thi số 1 cuối kì 2 môn GDKTPL 11 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

SỞ GD & ĐT ………………

TRƯỜNG THPT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

Chữ kí GT2: ...........................

 

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2

GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT – CÁNH DIỀU

NĂM HỌC: 2023 - 2024

Thời gian làm bài: … phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã phách

 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)

    Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

     Câu 1 (0,25 điểm). Người thực hiện hành vi vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân sẽ?

A. Bị xử lý theo quy định của pháp luật. 

B. Không phải chịu trách nhiệm pháp lí.

C. Bị phạt tù trong mọi trường hợp vi phạm.

D. Bị phạt kỉ luật trong mọi trường hợp vi phạm.

     Câu 2 (0,25 điểm). Chủ thể nào trong tình huống sau đã thực hiện tốt quyền tiếp cận thông tin của công dân?

Tình huống. Chị V và anh K muốn tìm hiểu thông tin về bồi thường, hỗ trợ tái định cư đối với hộ gia đình khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn huyện mình để xây dựng các công trình công cộng. Hai người đến Uỷ ban nhân dân huyện đề nghị được cung cấp thông tin về những nội dung này. Sau khi nghe chị V và anh K trình bày về mong muốn của mình, ông T (cán bộ lãnh đạo huyện X) đã từ chối cung cấp thông tin với lý do: đây là những tài liệu mật, không được phép công khai.

A. Chị V và anh K.

B. Ông T và anh K.

C. Ông T và chị V.

D. Ông T, chị V, anh K    

Câu 3 (0,25 điểm). Hành vi nào sau đây là thực hiện đúng quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?

  • A. Vào nhà người khác khi nghi ngờ trong nhà có kẻ trộm đang lẩn trốn. 
  • B. Vào nhà hàng xóm khi nghi ngờ người trong gia đình họ lấy trộm đồ của mình.
  • C. Khám nhà của một người theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 
  • D. Vào nhà người khác khi nghi ngờ trong nhà có đồ vật, tài liệu liên quan đến vụ án.

     Câu 4 (0,25 điểm). Công dân được tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về tất cả các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của đất nước dưới hình thức bằng lời nói, văn bản bản điện tử (Facebook, Zalo,...), hoặc dưới hình thức khác – đó là nội dung của quyền nào sau đây?

A. Tự do ngôn luận.

B. Tự do báo chí.

C. Tiếp cận thông tin.

D. Tự do tín ngưỡng.

     Câu 5 (0,25 điểm). Mọi hành vi vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân đều

A. Phải bồi thường thiệt hại.

B. Bị phạt cải tạo không giam giữ.

C. Bị tòa tuyên án tù chung thân.

D. Phải chịu trách nhiệm pháp lí.

     Câu 6 (0,25 điểm). Theo quy định của pháp luật, thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được cơ quan chức năng?

A. Bảo đảm bí mật.

B. Sao kê đồng loạt 

C. Kiểm soát nội dung.

D. Niêm yết công khai.

     Câu 7 (0,25 điểm). Theo quy định của pháp luật, người làm nhiệm vụ chuyển phát vi phạm quyền được bảm đảm an toàn và bí mật thư tín của khách hàng khi 

A. Bảo quản bưu phẩm đường dài. 

B. Tự tiêu hủy thư gửi nhầm địa chỉ. 

C. Chủ động định vị nơi giao nhận.

D. Thay đổi phương tiện vận chuyển.

     Câu 8 (0,25 điểm). Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nghĩa vụ của công dân khi thực hiện quyền tự do về tín ngưỡng, tôn giáo?

A. Tuân thủ các quy định về Hiến pháp và pháp luật.

B. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.

C. Tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về tự do tín ngưỡng, tôn giáo.

D. Lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để xâm phạm lợi ích của người khác.

     Câu 9 (0,25 điểm). Hành vi nào của bạn L trong tình huống sau đã vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?

Tình huống. L và H là bạn thân của nhau. Một lần, L đến chơi trong lúc H đang ở ngoài quét sân, L thấy cuốn nhật kí để trên bàn học nên L tò mò và mở nhật kí ra xem. Đọc trong nhật kí, L phát hiện H có tình cảm với P – bạn nam học cùng lớp tiếng Anh với H. Lo lắng H vì chuyện tình cảm này mà không chú tâm học tập, L đã liên hệ và yêu cầu P tránh xa bạn mình; đồng thời bí mật báo cho bố mẹ của H biết sự việc.

A. Tự ý vào phòng của H mà chưa được sự đồng ý.

B. Tự ý xem nhật kí của H mà chưa được sự đồng ý.

C. Liên hệ với P yêu cầu P chấm dứt tình cảm với H.

D. Chia sẻ chuyện riêng tư của H cho bố mẹ H biết.

     Câu 10 (0,25 điểm). Một trong những hình thức để công dân thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận là?

A. Phát tán mọi quan điểm trái chiều.

B. Phát biểu ý kiến trong hội nghị.

C. Tuyên truyền thông tin thất thiệt 

D. Theo dõi diễn biến dịch bệnh.

     Câu 11 (0,25 điểm). Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:

Tình huống.T và bà nội đang chuẩn bị ăn cơm tối thì có hai người đàn ông mặc trang phục. Công an đến bấm chuông và yêu cầu mở cửa để khám xét vì nghi ngờ trong nhà đang tàng trữ chất cấm. Bà nội T nghe vậy liền giải thích trong nhà không cắt giấu chất cấm và gọi C mang chìa khoá ra mở cửa. 

Câu hỏi: Nếu là bạn T, em nên lựa chọn cách ứng xử nào để thực hiện đúng quy định của pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?

  • A. Từ chối mở cửa, yêu cầu hai người đàn ông xuất trình thẻ công an và quyết định khám nhà.
  • B. Từ chối mở cửa, mắng mỏ và lớn tiếng vạch trần thủ đoạn lừa đảo của hai người đàn ông.
  • C. Lập tức mở cửa cho họ vào khám nhà để tránh phạm tội “chống người thi hành công vụ”.
  • D. Mở cửa, dụ họ vào nhà rồi nhanh chóng khóa cửa lại, sau đó tới đồn công an trình báo.

     Câu 12 (0,25 điểm). Theo quy định của pháp luật, cơ quan có thẩm quyền được bắt người khi người đó đang thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Ủy quyền giao dịch các hợp đồng dân sự.

B. Công khai đấu giá tài sản cá nhân 

C. Vận chuyển pháo nổ từ 06 kilôgam trở lên.

D. Thông báo giá dịch vụ viễn thông.

     Câu 13 (0,25 điểm). Mọi hành vi tự ý xâm phạm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân đều

A. Được bảo vệ.

B. Bị nghiêm cấm.

C. Được khuyến khích.

D. Không vi phạm pháp luật.

     Câu 14 (0,25 điểm). Công dân vi phạm quyền tự do tín ngưỡng khi thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Phân biệt đối xử, kì thị người khác vì lý do tôn giáo.

B. Học tập và thực hành các lễ nghi tôn giáo, tín ngưỡng.

C. Tham gia các lễ hội văn hóa - tín ngưỡng tại địa phương.

D. Tham gia hoạt động “khóa tu mùa hè” dành cho sinh viên.

     Câu 15 (0,25 điểm). Trong tình huống sau, những chủ thể nào đã vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo? Xã B là một xã miền núi, phần lớn dân cư là đồng bào dân tộc thiểu số, đời sống rất khó khăn. Gần đây, trên địa bàn xã xuất hiện một số người lạ mặt (do ông T đứng đầu) đến truyền đạo. Họ lén lút tiếp cận các gia đình có hoàn cảnh khó khăn tặng quà và tiền, sau đó tuyên truyền, vận động những gia đình này đi theo tôn giáo mới để được thoát nghèo, để có tiền mua xe, xây nhà. Tin lời nhóm người này, ông Q đã đồng ý gia nhập tôn giáo, dỡ bỏ bàn thờ tổ tiên, bỏ bê công việc nương rẫy để nghe giảng đạo và ép buộc vợ con cũng phải thực hiện giống mình. Quá sợ hãi trước các hành vi của chồng, bà M (vợ ông Q) đã bí mật báo sự việc tới chính quyền địa phương và công an xã để nhờ họ trợ giúp.

A. Ông Q, bà M và công an xã B.

B. Bà M và chính quyền xã B.

C. Ông Q và nhóm người theo tôn giáo lạ.

D. Chính quyền và công an xã B.

     Câu 16 (0,25 điểm). Chủ thể nào sau đây không vi phạm quy định pháp luật về quyền bất khả xâm phạm của công dân?

A. Anh T bắt và cháu M về giam giữ tại nhà để ép bố mẹ cháu M phải trả nợ.

B. Nghi ngờ anh T lấy trộm xe máy của mình, ông B đã bắt giam anh T để tra hỏi.

D. Do bị mất trộm đồ nên anh T (chủ cửa hàng) đã giữ nhân viên H lại để tra hỏi.

D. Phát hiện ông D đang vận chuyển 6 kg pháo nổ, công an xã đã đưa ông D về trụ sở.

     Câu 17 (0,25 điểm). K, A, V là bạn thân của nhau. Một lần, K và A đến chơi trong lúc V đang ở ngoài quét sân, K thấy cuốn nhật kí để trên bàn học nên rủ A cùng đọc nhật kí. Trong trường hợp này, nếu là bạn A, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?

A. Lập tức đồng ý vì bản thân cũng tò mò, muốn biết những gì V viết trong nhật kí.

B. Từ chối và khuyên K không nên đọc nhật kí của V vì làm vậy là vi phạm pháp luật.

C. Bảo K đọc sau đó kể lại cho mình, còn mình thì đứng cảnh giới để tránh V phát hiện.

D. Lập tức từ chối, sau đó mắng K vì sự thiếu hiểu biết đồng thời thông báo sự việc cho V.

     Câu 18 (0,25 điểm). H và bạn vô tình làm rơi quyển truyện xuống ban công nhà tầng dưới nên vội vàng chạy xuống để xin lại. Xuống đến nơi, H thấy cửa nhà hàng xóm chỉ khép hờ nhưng gọi không thấy ai trả lời. Người bạn thấy vậy liền bảo H cứ mở cửa vào lấy quyển truyện, mình chỉ nhặt đồ của mình làm rơi nên sẽ không sao?

Câu hỏi: Nếu là H, trong trường hợp này, em nên lựa chọn cách ứng xử nào để thực hiện đúng quy định của pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?

  • A. Không đồng ý, giải thích cho bạn hiểu việc tự ý vào nhà người khác là không đúng.
  • B. Nghe theo lời khuyên của bạn rồi tự ý vào nhà hàng xóm để lấy quyển truyện.
  • C. Không đồng tình với lời khuyên của bạn; đồng thời mắng bạn vì bạn thiếu hiểu biết.
  • D. Rủ nhiều người khác cùng vào nhà hàng xóm để chứng minh mình không có ý đồ xấu.

     Câu 19 (0,25 điểm). Trong quá trình thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin, công dân không được 

A. Trung thành với Tổ quốc và bảo vệ Tổ quốc.

B. Tuân thủ các quy định của Hiến pháp và pháp luật.

C. Làm sai lệch nội dung thông tin đã được cung cấp.

D. Chịu trách nhiệm về những thông tin mà mình cung cấp.

     Câu 20 (0,25 điểm). Quyền tự do báo chí là quyền của công dân được?

A. Tiếp cận các thông tin do cơ quan nhà nước nắm giữ. 

B. Lan tuyền những thông tin, tà liệu liên quan đến bí mật quốc gia.

C. Phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề của đất nước.

D. Sáng tạo các tác phẩm báo chí, tiếp cận và phản hồi thông tin cho báo chí.

     Câu 21 (0,25 điểm). Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi 

A. Giám hộ trẻ vị thành niên.  

B. Tìm kiếm tù nhân trốn trại. 

C. Theo dõi tội phạm nguy hiểm.

D. Giam, giữ người trái pháp luật. 

     Câu 22 (0,25 điểm). Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng hậu quả của hành vi vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?

A. Người có hành vi vi phạm phải chịu hình phạt tù trong mọi trường hợp.

B. Gây mất ổn định an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

C. Ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của công dân và gia đình.

D. Gây thiệt hại về tinh thần, sức khỏe, tính mạng, kinh tế… của công dân.

     Câu 23 (0,25 điểm). Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Bày tỏ niềm tin tín ngưỡng, tôn giáo.

B. Thực hành lễ nghi tín ngưỡng, tôn giáo.

C. Phân biệt đối xử, kì thị vì lí do tôn giáo.

D. Học tập và thực hành giáo luật tôn giáo.

     Câu 24 (0,25 điểm). Trong tình huống sau, chủ thể nào đã vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

Tình huống. Chị H và gia đình chị đều theo đạo Y. Đến khi lấy chồng, chị không muốn theo đạo Y để theo đạo P, cùng với đạo của chồng chị. Khi biết tin, bà K (mẹ chị H) không đồng ý, và ra sức ngăn cản. Bà K còn tuyên bố sẽ không gặp mặt chị H nữa nếu chị quyết tâm từ bỏ tôn giáo Y. Trong khi đó, ông M (bố chị H) không ngăn cản vì ông cho rằng, đây là quyền tự do của công dân, không ai có thể ngăn cản người khác theo hoặc không theo tôn giáo nào.

A. Chị H.

B. Bà K.

C. Ông M.

D. Bố mẹ chị H.

     B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

     Câu 1 (2,0 điểm).

a. Pháp luật quy định như thế nào về quyền được bảo hộ về thân thể, sức khỏe, tính mạng, danh dự và nhân phẩm của công dân?

b. Hành vi như thế nào được cho là hành vi xúc phạm đến danh dự, nhân phẩm của người khác?

     Câu 2 (1,0 điểm). Em hãy cho biết các ý kiến sau ý kiến nào là đúng hay sai? Vì sao?

a. Người dân chỉ được pháp luật đảm bảo quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở khi họ đang ở tại nhà riêng của mình.

b. Khi nghi ngờ nhà hàng xóm lấy trộm đồ của mình thì có quyền tự ý vào chỗ ở của họ để khám xét.

c. Chỉ được khám nhà khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Việc khám phá phải tuân thủ trình tự, thủ tục pháp luật quy định.

d. Chỉ có các cơ quan nhà nước thực thi pháp luật mới có trách nhiệm thực hiện quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

Câu 3 (1,0 điểm). Em hãy xử lí các tình huống sau:

M xảy ra mâu thuẫn với A (bạn học cùng lớp) nên đã viết bài bày tỏ những cảm xúc tiêu cực về A và đăng lên một nhóm kín trên mạng xã hội. Bài viết của M đã nhận được nhiều phản hồi từ các thành viên cùng nhóm, trong đó, phần lớn các bình luận bày tỏ thái độ đồng tình, ủng hộ M và có những bình luận xúc phạm A.

Theo em, hành vi của các chủ thể trong tình huống trên có vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin không? Vì sao?

 

BÀI LÀM

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

 

BÀI LÀM:

         ………………………………………………………………………………………....

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

  

TRƯỜNG THPT .........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)

MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT  – BỘ CÁNH DIỀU

 

 

CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘTổng số câuĐiểm số        
Nhận biếtThông hiểuVận dụngVD cao        
TNTLTNTLTNTLTNTLTNTL  
CHỦ ĐỀ 9: MỘT SỐ QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN           
17. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luận bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm211 1   413,0
18. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở1 212   512,25
19. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín2 1 2   501,25
20. Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin  2 2 1  1512,25
21. Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo1 2 2   501,25
Tổng số câu TN/TL8181800124310,0
Điểm số2,02,02,01,02,0001,06,04,010,0

Tổng số điểm

Tỉ lệ

4,0 điểm

40 %

3,0 điểm

30 %

2,0 điểm

20 %

1,0 điểm

10 %

10,0 điểm

100 %

10,0 điểm     



 

TRƯỜNG THPT .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)

MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT

– BỘ CÁNH DIỀU

 

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số câu TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi  

TN

(số câu)

TL

(số câu)

TN

 

TL   
MỘT SỐ QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN243    
17. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luận bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩmNhận biết - Nhận biết các hành vi vi phạm pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về thân thể.  - Nhận biết được quy định của pháp luận về quyền bảo hộ về thân thể, sức khoẻ, tính mạng, danh dự và nhân phẩm của công dân.  - Nêu được các các hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người khác.21

C12

C21

C1 (TL)
Thông hiểu - Nắm được hậu quả của việc vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.1 C1  
Vận dụng - Xác định được chủ thể không vi phạm quy định của pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.1 C16  
18. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ởNhận biết - Nhận biết được các hành vi vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân đều phải chịu trách nhiệm pháp lí.1 C5 
Thông hiểu - Xác định được các hậu quả của hành vi vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.  - Xác định được các hành vi thực hiện đúng quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.  - Xác định được các ý kiến đúng/sai và giải thích về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.21

C22

C3

C2 (TL) 
Vận dụng - Xử lí được tình huống nhằm thực hiện đúng  - Xử lí được tình huống nhằm thực hiện đúng quy định của pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.2 

C18

C11

  
19. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tínNhận biết - Nhận biết được quy định của pháp luật về thư tín, điện thoại, điện tín của công dân.2 

C6

C13

 
Thông hiểu - Xác định được các hành vi vi phạm quyền được bảm đảm an toàn và bí mật thư tín.1 C7  
Vận dụng - Xử lí được tình huống nhằm thực hiện đúng quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín2 

C9

C17

  
20. Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin Nhận biết - Nhận biết được nội dung của quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin.2 

C4

C20

 
Thông hiểu - Xác định được các hình thức thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận.  - Xác định việc làm không đúng khi thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin, công dân.21

C10

C19

  
Vận dụng - Xác định được chủ thể trong tình huống thực hiện đúng quyền tiếp cận thông tin.1 C2  
Vận dụng cao - Xử lí tình huống liên quan đến quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin. 1 

C3

(TL)

 
21. Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáoNhận biết - Nhận biết các hành vi bị pháp luật nghiêm cấm.1 C23 
Thông hiểu - Xác định được các hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng.  - Xác định được nghĩa vụ của công dân khi thực hiện quyền tự do về tín ngưỡng, tôn giáo.2 

C14

C8

  
Vận dụng - Xác định được chủ thể vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo. 2 

C24

C15

  

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi kinh tế pháp luật 11 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay