Đề thi cuối kì 2 Tiếng Việt 5 cánh diều (Đề số 4)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 5 cánh diều Cuối kì 2 Đề số 4. Cấu trúc đề thi số 4 học kì 2 môn Tiếng Việt 5 cánh diều này bao gồm: kt đọc thành tiếng, đọc hiểu, luyện từ và câu, tập làm văn, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án tiếng Việt 5 cánh diều
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG TH………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
TIẾNG VIỆT 5 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN TIẾNG VIỆT (10,0 điểm)
1. Đọc thành tiếng (3,0 điểm)
Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS.
Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ chủ điểm 5 đến chủ điểm 6, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi HS lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi HS đọc một đoạn văn, thơ khoảng 100 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung của đoạn đọc do giáo viên nêu.
2. Đọc hiểu văn bản kết hợp tiếng Việt (7,0 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi (3,0 điểm)
Cây mây đầu ngõ
Mọc từng bụi nhỏ Gai góc đầy mình Quả mọc linh tinh Thành chùm trĩu nặng. Những ngày trời nắng Mẹ thường chặt mây Tước một rổ đầy Thân mây tước nhỏ Đem phơi khô nó Đan giỏ, đan nia. |
(Theo Thư Linh) |
Câu 1 (0,5 điểm). Cây mây trong bài thơ được miêu tả như thế nào?
A. Cao lớn, thẳng tắp.
B. Nhỏ bé, yếu ớt.
C. Gai góc, nhiều quả.
D. Mềm mại, dễ uốn.
Câu 2 (0,5 điểm). Vì sao mẹ thường chặt cây mây?
A. Để bán lấy tiền.
B. Để đan giỏ, đan nia.
C. Để làm đồ chơi cho trẻ con.
D. Để làm hàng rào.
Câu 3 (0,5 điểm). Vì sao bạn nhỏ lại sợ bị mẹ mắng?
A. Vì buổi trưa trốn mẹ đi chơi cùng các bạn.
B. Vì đã chặt cây mây của mẹ để làm đồ chơi.
C. Vì bị gai mây chọc đầy người xước da, xước áo.
D. Vì ngã vào bụi mây bị gai mây chọc xước da, xước áo.
Câu 4 (0,5 điểm). Bụi mây ở đầu ngõ ngày xưa và bây giờ khác nhau như thế nào?
A. Ngày xưa mây mọc thành từng bụi nhỏ, bây giờ mây mọc thành từng bụi to.
B. Ngày xưa quả mây mọc linh tinh, bây giờ quả mây mọc thành từng chùm.
C. Ngày xưa mây mọc thưa thớt, bây giờ mây mọc thành từng bụi.
D. Ngày xưa mây mọc nhiều thành từng bụi, bây giờ mây mọc ít.
Câu 5 (0,5 điểm). Tình cảm của mẹ dành cho con được thể hiện qua chi tiết nào?
A. Mắng con khi bị xước da, xước áo.
B. Lo lắng cho con hơn là trách mắng khi con bị xước da, xước áo.
C. Bắt con tránh xa bụi mây.
D. Kể chuyện về cây mây cho con nghe.
Câu 6 (0,5 điểm). Sự thay đổi nào của cảnh vật được nhắc đến trong bài thơ?
A. Bụi mây rậm rạp ngày xưa giờ đã được thay thế bằng tường gạch.
B. Ngõ nhỏ ngày xưa đã được mở rộng thành đường lớn.
C. Cây mây đã được trồng ở khắp mọi nơi.
D. Mọi người đã quên cây mây.
Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 7 (2,0 điểm). Chọn từ ngữ (cuối cùng, tiếp theo, sau đó, đầu tiên) điền vào chỗ chấm để tạo sự liên kết giữa các câu trong đoạn văn.
Quy trình làm cốm gồm nhiều công đoạn. ………………. người ta gặt lúa non về để tuốt và lấy hạt. ………………. họ đãi lúa qua nước để loại bỏ các hạt lép. ………………. hạt lúa được rang và giã thành cốm. ………………. người ta sàng sảy cốm thật kĩ và để trong những chiếc thúng nhỏ lót lá sen.
(Theo Ngọc Hà)
Câu 8 (2,0 điểm). Các từ ngữ in đậm trong mỗi đoạn văn dưới đây thay thế cho những từ ngữ nào?
a. Đến Tây Bắc, bạn sẽ gặp những nghệ nhân người Mông thổi khèn nơi đỉnh núi mênh mang lộng gió. Hình bóng họ in trên nền trời xanh hệt như một tuyệt tác của thiên nhiên.
(Theo Hà Phong)
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
b. Một giây... hai giây... ba giây. Vèo một cái, con dơi buông người nhảy dù vào không trung rồi biến mất như một tia chớp. Chúng tôi vỗ tay reo hò ầm ĩ. Tối hôm ấy, chúng tôi rước đèn, chúng tôi phá cỗ, thỉnh thoảng lại ngước lên vòm trời trong biếc xem có thấy “nhà du hành” bay trở lại hay không.
(Theo Vũ Tú Nam)
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
B. PHẦN VIẾT - TẬP LÀM VĂN (10,0 điểm)
Câu 9 (2,0 điểm). Chính tả nghe – viết: GV cho HS viết một đoạn trong bài “Ngày hội” (SGK TV5, Cánh diều – Trang 105) Từ đầu cho đến… Bàn tay ơi, tung lên.
Câu 10 (8,0 điểm). Em hãy viết bài văn tả cảnh bình minh hoặc hoàng hôn mà em đã có dịp quan sát.
Bài làm
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
TRƯỜNG TH .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HK2 (2024 - 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 5 – CÁNH DIỀU
STT | Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Thông hiểu | Mức 3 Vận dụng | Tổng | |||||||
TN | TL | HT khác | TN | TL | HT khác | TN | TL | TN | TL | HT khác | |||
1 | Đọc thành tiếng | 1 câu: 3 điểm | |||||||||||
2 | Đọc hiểu + Luyện từ và câu | Số câu | 2 | 0 | 0 | 3 | 1 | 0 | 1 | 1 | 6 | 2 | 0 |
Câu số | 1,2 | 0 | 0 | 3,5,6 | 7 | 0 | 4 | 8 | C1,2,3,4,5,6 | C7,8 | 0 | ||
Số điểm | 1 | 0 | 0 | 1 | 2 | 0 | 0.5 | 2 | 3 | 4 | 0 | ||
Tổng | Số câu: 8 Số điểm: 7 | ||||||||||||
3 | Viết | Số câu | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 |
Câu số | 0 | 9 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 10 | 0 | C9,10 | 0 | ||
Số điểm | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 8 | 0 | 0 | |||
Tổng | Số câu: 2 Số điểm: 10 |
TRƯỜNG TH .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HK2 (2024 – 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 5 – CÁNH DIỀU
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
A. TIẾNG VIỆT | ||||||
TỪ CÂU 1 – CÂU 6 | 6 | |||||
1. Đọc hiểu văn bản | Nhận biết | - Xác định được hình ảnh cây mây được miêu tả trong bài. - Xác định được lí do mẹ thường chặt cây mây. | 2 | C1, 2 | ||
Thông hiểu | - Nắm được lí do vì sao bạn nhỏ lại sợ mẹ mắng mỗi khi chui vào bụi mây. - Hiểu được tình cảm của người mẹ dành cho con qua các hành động, suy nghĩ. - Xác định được sự thay đổi của cảnh vật được tác giả miêu tả trong bài thơ. | 3 | C3, 5, 6 | |||
Vận dụng | - Thấy được sự khác nhau của cây mây ở quá khứ và hiện tại. | 1 | C4 | |||
CÂU 7 – CÂU 8 | 2 | |||||
2. Luyện từ và câu | Nhận biết | - Điền được từ ngữ phù hợp vào chỗ chấm trong đoạn văn. | 1 | C7 | ||
Thông hiểu | - Tìm được từ ngữ được thay thế được đoạn văn. | 1 | C8 | |||
B. TẬP LÀM VĂN | ||||||
CÂU 9 – CÂU 10 | 2 | |||||
3. Luyện viết bài văn | Vận dụng | Chính tả nghe và viết. | 1 | C9 | ||
- Nắm được bố cục của bài văn tả phong cảnh (Mở bài – Thân bài – Kết bài). - Tả được phong cảnh lúc hoàng hôn hoặc bình minh theo quan sát, cảm nhận của em. - Vận dụng được các kiến thức đã học để viết được bài văn tả phong cảnh. - Bài viết sử dụng từ ngữ gợi tả, sinh động, có sáng tạo trong diễn đạt cà cách viết bài. | 1 | C10 |