Đề thi cuối kì 2 Tiếng Việt 5 cánh diều (Đề số 5)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 5 cánh diều Cuối kì 2 Đề số 5. Cấu trúc đề thi số 5 học kì 2 môn Tiếng Việt 5 cánh diều này bao gồm: kt đọc thành tiếng, đọc hiểu, luyện từ và câu, tập làm văn, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án tiếng Việt 5 cánh diều
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG TH………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
TIẾNG VIỆT 5 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN TIẾNG VIỆT (10,0 điểm)
1. Đọc thành tiếng (3,0 điểm)
Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS.
Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ chủ điểm 5 đến chủ điểm 6, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi HS lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi HS đọc một đoạn văn, thơ khoảng 100 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung của đoạn đọc do giáo viên nêu.
2. Đọc hiểu văn bản kết hợp tiếng Việt (7,0 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi (3,0 điểm)
Bí mật của khu vườn
Tuấn rón rén bước vào khu vườn sau nhà ông nội. Mùi hương của những bông hoa nhài lan tỏa khắp không gian. Ông nội đã rất am hiểu trong việc trồng trọt, và khu vườn này luôn là nơi bí ẩn đối với cậu.
"Này Tuấn" - Ông nội gọi, "Con muốn học cách trồng cây không?" – Ông nội hỏi.
Đôi mắt Tuấn sáng lên. Cậu bé luôn tò mò về những bí mật của khu vườn rộng lớn này. Ông nội mỉm cười và đưa cho cậu một cái xẻng nhỏ.
Ông nói: "Chúng ta phải hiểu đất. Đất không phải chỉ là một lớp đất đen đơn thuần. Nó là nguồn sống cho mọi loài thực vật."
Ông dẫn Tuấn đến một góc vườn. Cậu bé quan sát những luống đất được chăm sóc cẩn thận. Ông nội giải thích từng loại đất: đất sét, đất cát, đất mùn. Mỗi loại đất đều có đặc điểm riêng, phù hợp với những loại cây khác nhau.
Ông nội chỉ vào một luống cà chua và nói: "Những cây này cần đất giàu dinh dưỡng. Chúng ta phải bón phân, tưới nước đúng cách."
Tuấn học được cách nhận biết mùa vụ, cách gieo hạt, và quan trọng nhất là cách chăm sóc cây cối. Ông nội không chỉ dạy cậu kỹ thuật trồng trọt, mà còn chia sẻ những câu chuyện về cuộc sống, về sự kiên nhẫn và yêu thương mà con người dành cho thiên nhiên.
Những ngày hè tiếp theo, Tuấn dành nhiều thời gian trong vườn. Cậu trồng được những luống rau sạch, chăm sóc những cây hoa xinh đẹp. Và mỗi khi thu hoạch, cậu luôn cảm thấy một niềm vui khó tả.
"Con biết không, trồng cây giống như nuôi dưỡng ước mơ. Cần có kiên nhẫn, chăm chỉ và tình yêu." – Ông nội nói.
(Theo Minh Ngọc)
Câu 1 (0,5 điểm). Điều gì khiến Tuấn thích thú với khu vườn của ông nội?
A. Khu vườn rất rộng lớn.
B. Có nhiều loài hoa đẹp.
C. Là nơi chứa đựng nhiều “bí mật” mà cậu muốn khám phá.
D. Có rất nhiều quả ngon.
Câu 2 (0,5 điểm). Ông nội đã dạy Tuấn điều gì về đất?
A. Đất chỉ là đất đen.
B. Những đặc điểm của các loại đất.
C. Đất không quan trọng với cây cối.
D. Đất cần được tưới nước thường xuyên.
Câu 3 (0,5 điểm). Theo em, Tuấn đã học được những gì từ ông nội?
A. Kỹ thuật trồng trọt và tình yêu với thiên nhiên.
B. Cách làm vườn để kiếm tiền.
C. Cách phân biệt các loại cây.
D. Cách chăm sóc động vật.
Câu 4 (0,5 điểm). Theo em, vì sao Tuấn cảm thấy vui khi thu hoạch?
A. Vì được ăn những trái cây ngon.
B. Vì được nhận quà từ ông nội.
C. Vì đó là lúc Tuấn được gặt hái thành quả do chính mình tạo ra.
D. Vì được mọi người khen ngợi.
Câu 5 (0,5 điểm). Ngoài kỹ thuật trồng trọt, ông nội còn chia sẻ với Tuấn điều gì?
A. Những bài học về lịch sử
B. Những câu chuyện về cuộc sống, về sự kiên nhẫn và yêu thương dành cho thiên nhiên
C. Những bí quyết nấu ăn ngon
D. Những trò chơi dân gian
Câu 6 (0,5 điểm). Câu nói nào của ông nội đã so sánh việc trồng cây với việc nuôi dưỡng ước mơ?
A. "Chúng ta phải hiểu đất. Đất không phải chỉ là một lớp đất đen đơn thuần."
B. "Những cây này cần đất giàu dinh dưỡng. Chúng ta phải bón phân, tưới nước đúng cách."
C. "Con biết không, trồng cây giống như nuôi dưỡng ước mơ. Cần có kiên nhẫn, chăm chỉ và tình yêu."
D. "Chúng ta phải hiểu đất. Đất không phải chỉ là một lớp đất đen đơn thuần. Nó là nguồn sống cho mọi loài thực vật."
Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 7 (2,0 điểm). Tìm các từ ngữ nối thích hợp điền vào chỗ chấm để tạo sự liên kết giữa các câu.
a. Ở miền Bắc, Tết đến, hoa đào nở rộ. ………….. ở miền Nam, khi Tết về, hoa mai khoe sắc.
b. Đến Huế, du khách thích được ngắm cảnh trên sông Hương. ………………., mọi người còn mong muốn được thưởng thức ẩm thực Huế.
c. Nhiều người thích cốm làng Vòng vì nhiều lí do. Thứ nhất, cốm ở đây rất ngon. ………………., cốm còn là hình ảnh gợi liên tưởng đến mùa thu Hà Nội.
d. Đi du lịch ở miền Tây Nam Bộ, du khách sẽ có những trải nghiệm thú vị với nhiều hoạt động hấp dẫn như: chèo xuồng ba lá, đi cầu khỉ, thăm các chợ nổi. ………………………., du khách còn có thể thoả thích hái trái cây khi ghé thăm các miệt vườn.
Câu 8 (2,0 điểm). Tìm từ ngữ được lặp lại để liên kết câu trong mỗi đoạn văn sau:
a. Một hôm, Thạch Sanh ngồi trong ngục tối, đem đàn của vua Thuỷ Tề cho ra gảy. Tiếng đàn vang lên như những lời trách oán, trách sự hững hờ của công chúa và oán sự độc ác của Lý Thông. Tiếng đàn vẳng đến hoàng cung, lọt vào tai công chúa. Vừa nghe tiếng đàn, công chúa bỗng cười nói vui vẻ. Nàng xin vua cha cho gọi người đánh đàn vào cung.
(Truyện Thạch Sanh)
b. Trong rừng, những cây sau sau đã ra lá non. Những mầm lá mới nảy chưa có màu xanh, chúng mang màu nâu hồng trong suốt. Những lá lớn hơn xanh mơn mởn. Đi dưới rừng cây sau sau, tưởng như đi dưới một vòm nhà lợp đầy những ngôi sao xanh. Ánh mặt trời chiếu qua tán lá xuống như một ánh đèn xanh dịu.
(Ngô Quân Miện)
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
B. PHẦN VIẾT - TẬP LÀM VĂN (10,0 điểm)
Câu 9 (2,0 điểm). Chính tả nghe – viết: GV cho HS viết một đoạn trong bài “Cô gái đội mũ nồi xanh” (SGK TV5, Cánh diều – Trang 105) Từ đầu cho đến… Giọng hát xanhnhuw trời thẳm trên đầu.
Câu 10 (8,0 điểm). Em hãy đóng vai lớp trưởng, viết chương trình “Phát động phong trào xây dựng tủ sách của lớp”.
Bài làm
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
TRƯỜNG TH .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HK2 (2024 - 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 5 – CÁNH DIỀU
STT | Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Thông hiểu | Mức 3 Vận dụng | Tổng | |||||||
TN | TL | HT khác | TN | TL | HT khác | TN | TL | TN | TL | HT khác | |||
1 | Đọc thành tiếng | 1 câu: 3 điểm | |||||||||||
2 | Đọc hiểu + Luyện từ và câu | Số câu | 2 | 0 | 0 | 3 | 1 | 0 | 1 | 1 | 6 | 2 | 0 |
Câu số | 1,2 | 0 | 0 | 3,5,6 | 7 | 0 | 4 | 8 | C1,2,3,4,5,6 | C7,8 | 0 | ||
Số điểm | 1 | 0 | 0 | 1 | 2 | 0 | 0.5 | 2 | 3 | 4 | 0 | ||
Tổng | Số câu: 8 Số điểm: 7 | ||||||||||||
3 | Viết | Số câu | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 |
Câu số | 0 | 9 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 10 | 0 | C9,10 | 0 | ||
Số điểm | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 8 | 0 | 0 | |||
Tổng | Số câu: 2 Số điểm: 10 |
TRƯỜNG TH .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HK2 (2024 – 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 5 – CÁNH DIỀU
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
A. TIẾNG VIỆT | ||||||
TỪ CÂU 1 – CÂU 6 | 6 | |||||
1. Đọc hiểu văn bản | Nhận biết | - Xác định được điều khiến Tuấn thích thú về khu vườn của ông nội. - Nắm được những điều mà Tuấn học được từ ông nội về đất. | 2 | C1, 2 | ||
Thông hiểu | - Nắm được những điều mà Tuấn học được từ ông nội về cách trồng trọt, chăm sóc cây cối. - Nêu được điều mà ông nội chia sẻ vơi Tuấn ngoài kỹ thuật trồng trọt. - Xác định được câu nói của ông nội khi so sánh việc trồng cây với việc nuôi dưỡng ước mơ. | 3 | C3, 5, 6 | |||
Vận dụng | - Hiểu được lí do vì sao Tuấn cảm thấy vui mỗi khi đi thu hoạch. | 1 | C4 | |||
CÂU 7 – CÂU 8 | 2 | |||||
2. Luyện từ và câu | Nhận biết | - Tìm được các từ nối thích hợp để điền vào chỗ chấm trong các câu văn. | 1 | C7 | ||
Thông hiểu | - Tìm được từ ngữ lặp lại ở các câu văn. | 1 | C8 | |||
B. TẬP LÀM VĂN | ||||||
CÂU 9 – CÂU 10 | 1 | |||||
3. Luyện viết bài văn | Vận dụng | Chính tả nghe và viết. | 1 | C9 | ||
- Nắm được các phần cần có trong bài viết chương trình hoạt động (Mục đích – Thời gian, địa điểm – Chuẩn bị - Kế hoạch thực hiện). - Viết được bài chương trình hoạt động phát động phong trào xây dựng tủ sách của lớp. - Vận dụng được các kiến thức đã học để viết bài chương trình hoạt động. - Bài viết đảm bảo các phần, diễn đạt mạch lạc, rõ ràng, các ý sắp xếp logic. | 1 | C10 |