Đề thi giữa kì 1 Công nghệ 9 Trồng cây ăn quả Kết nối tri thức (Đề số 6)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Công nghệ 9 - Trải nghiệm nghề nghiệp - Mô đun Trồng cây ăn quả - Kết nối tri thức - Cuối kì 1 Đề số 6. Cấu trúc đề thi số 6 học kì 1 môn Công nghệ 9 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án công nghệ 9 - Trồng cây ăn quả kết nối tri thức
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
CÔNG NGHỆ TRỒNG CÂY ĂN QUẢ 9 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC:
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Vai trò nổi bật nhất của cây ăn quả đối với con người là gì?
A. Cung cấp rau xanh
B. Cung cấp tinh bột
C. Cung cấp quả làm thực phẩm và hàng hoá
D. Tạo gỗ làm đồ dùng
Câu 2. Cây ăn quả thuộc nhóm thực vật nào sau đây?
A. Thực vật bậc thấp
B. Thực vật hạt kín
C. Thực vật hạt trần
D. Thực vật tảo
Câu 3. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 9. Trong các phương pháp dưới đây, phương pháp nào KHÔNG thuộc nhân giống vô tính?
A. Giâm cành
B. Ghép cành
C. Chiết cành
D. Gieo hạt
Câu 10. Khi ghép đoạn cành, người ta thường chọn loại cành ghép như thế nào?
A. Cành bánh tẻ, có mắt ngủ khoẻ
B. Cành già, vỏ dày
C. Cành non, lá mềm
D. Cành bị sâu đục thân
Câu 11. Ghép đoạn cành nhằm mục đích gì?
A. Tạo cây mới có đặc tính tốt của cây mẹ
B. Thay đổi đất trồng nhanh chóng
C. Hạn chế cây ra hoa sớm
D. Chỉ để nghiên cứu khoa học
Câu 12. Lợi ích chính của việc chiết cành so với ghép cành là gì?
A. Cây mau ra quả
B. Cây dễ bị đổ ngã
C. Cây khó giữ đặc tính mẹ
D. Cây dễ hỏng hơn
Câu 13. Khi chọn gốc ghép, cần ưu tiên đặc điểm nào?
A. Cây già cỗi, ít phát triển
B. Sức sinh trưởng mạnh, thích nghi tốt
C. Có nhiều quả ngon
D. Có hoa to, đẹp
Câu 14. Trong quy trình ghép đoạn cành, thao tác quan trọng nhất để mối ghép liền nhanh là:
A. Quấn chặt bằng dây nilon
B. Tưới nhiều nước vào gốc
C. Bón phân ngay sau khi ghép
D. Đặt cây ra nắng gắt
Câu 15. Trong yêu cầu ngoại cảnh, ánh sáng có tác động lớn nhất đến:
A. Sự phân hoá hoa, quả
B. Độ bền của hạt giống
C. Hình dạng rễ cọc
D. Tuổi thọ cây
Câu 16. Đặc điểm nào giúp cây ăn quả lâu năm thích hợp trồng ở miền núi?
A. Rễ ăn nông, dễ bật gốc
B. Tán lá thưa, quang hợp yếu
C. Bộ rễ khoẻ, bám đất chắc
D. Cành giòn, dễ gãy
Câu 17. Trong số các loài sau, loài nào thích hợp vùng nhiệt đới nóng ẩm?
A. Táo
B. Mận
C. Xoài
D. Lê
Câu 18. Cây ăn quả nào có thể trồng ở cả vùng ôn đới và nhiệt đới nhờ khả năng thích nghi rộng?
A. Chuối
B. Cam
C. Dừa
D. Nho
Câu 19. Một nhược điểm lớn của nhân giống vô tính là gì?
A. Cây con không giống mẹ
B. Ít cây con trong thời gian ngắn
C. Khó giữ tính trạng tốt
D. Giảm khả năng đa dạng di truyền
Câu 20. Lý do chính khiến người ta vẫn sử dụng gieo hạt trong nhân giống cây ăn quả là:
A. Cây con mau ra hoa hơn
B. Duy trì tính đa dạng di truyền
C. Giữ nguyên đặc tính mẹ
D. Tất cả cây con đều giống nhau
Câu 21. Cây ghép thành công thường có dấu hiệu nào sau đây?
A. Lá vàng, héo rũ
B. Vết ghép khô, rụng
C. Mắt ghép nảy chồi non
D. Thân gốc chết dần
Câu 22. Trong nhân giống vô tính, bộ phận nào của cây thường được sử dụng nhiều nhất?
A. Rễ phụ
B. Cành
C. Hoa
D. Quả
Câu 23. Vì sao khi ghép cành, cần chọn gốc ghép và cành ghép cùng loài hoặc họ gần nhau?
A. Để cây dễ trồng trong chậu
B. Để mối ghép tương hợp, dễ liền
C. Để cây có hình dáng đẹp
D. Để tiết kiệm công chăm sóc
Câu 24. Một ưu điểm quan trọng của cây nhân giống bằng ghép cành so với gieo hạt là:
A. Cây con có đa dạng di truyền hơn
B. Cây ra quả sớm, giữ đặc tính tốt
C. Cây mọc chậm, dễ kiểm soát
D. Cây dễ chịu hạn hơn
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 2. Nhân giống vô tính (ghép, giâm, chiết…) là cách tạo cây mới giữ nguyên tính trạng mẹ; mỗi phương pháp có ưu, nhược riêng. Hãy xét các nhận định:
a) Giâm cành là một hình thức nhân giống hữu tính.
b) Nhân giống vô tính giúp duy trì từng nét tốt của cây mẹ trên cây con.
c) Chiết cành tạo cây con có bộ rễ phát triển mới từ phần chiết.
d) Nhân giống vô tính thường làm tăng đa dạng di truyền trong quần thể cây.
Câu 3. Ghép đoạn cành là kỹ thuật phổ biến: chọn gốc ghép khỏe, cành ghép bánh tẻ, ghép khít vỏ với vỏ, buộc kín và chăm sóc để mối ghép liền. Xét các nhận định:
a) Gốc ghép và cành ghép càng khác loài càng dễ liền ghép.
b) Dấu hiệu ghép thành công là mắt ghép nảy chồi, chồi non xanh khỏe.
c) Ghép cành giúp cây con giữ phẩm chất quả tốt của cây mẹ.
d) Buộc kín, che chắn vết ghép để tránh nước và giữ ẩm là không cần thiết.
Câu 4. Yếu tố ngoại cảnh (nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, đất, gió) quyết định vùng trồng và kỹ thuật chăm sóc cây ăn quả. Xét các nhận định:
a) Cây ăn quả ôn đới thích hợp với khí hậu nóng ẩm quanh năm.
b) Cây nhiệt đới như xoài, dừa cần nhiều ánh sáng và nhiệt độ cao.
c) Ánh sáng ảnh hưởng đến sự phân hóa mầm hoa và màu quả.
d) Độ ẩm đất không ảnh hưởng tới thời kỳ ra hoa và tăng trưởng quả.
TRƯỜNG THCS ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN. CÔNG NGHỆ TRỒNG CÂY ĂN QUẢ 9 – KẾT NỐI TRI THỨC
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THCS .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
MÔN. CÔNG NGHỆ TRỒNG CÂY ĂN QUẢ 9 – KẾT NỐI TRI THỨC
Tên bài học | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Bài 1. Giới thiệu chung về cây ăn quả | |||||||||||
Bài 2. Nhân giống vô tính cây ăn quả | |||||||||||
Tổng số câu TN/TL | |||||||||||
Điểm số | |||||||||||
Tổng số điểm |
TRƯỜNG THCS .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN CÔNG NGHỆ TRỒNG CÂY ĂN QUẢ 9 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TN (số câu) | TL (số câu) | TN | TL | |||
Bài 1 | ||||||
Giới thiệu chung về cây ăn quả | Nhận biết | - Nhận biết được phần lớn các loại cây ăn quả là cây trồng dài ngày. - Nhận biết được nhiệt độ thích hợp để cây quýt và cam ra quả. - Nhận biết được vai trò của cây ăn quả. - Nhận biết được khái niệm của cây ăn quả. - Nhận biết được loại đất thích hợp để trồng cây ăn quả. | ||||
Thông hiểu | - Chỉ ra được phát biểu không đúng về nghề trồng cây ăn quả. - Chỉ ra được nội dung không đúng khi nói về thân và cành cây ăn quả. - Biết được nguồn dinh dưỡng của cây ăn quả cung cấp cho đối tượng nào. - Chỉ ra được nội dung không đúng khi nới về đất và chất dinh dưỡng để trồng cây ăn quả. - Biết được vai trò của cây ăn quả. - Biết được rễ cây ăn quả có mấy loại | |||||
Vận dụng | - Chỉ ra được loại cây ăn quả nào có rễ cọc. - Chỉ ra được loại cây ăn quả nào có rễ ngang. - Biết được loại phân bón có tác dụng xúc tác cho quá trình vận chuyển các chất dinh dưỡng trong cây để tích lũy vào các cơ quan của cây. | |||||
Vận dụng cao | Giải thích được vì sao Bắc Giang có thể trồng một số loại cây ăn quả | |||||
Bài 2 | ||||||
Nhân giống vô tính cây ăn quả | Nhận biết | - Nhận biết được khái niệm giâm cành. - Nhận biết được phát biểu nào không đúng khi chiết cành. - Nhận biết được độ ẩm thích hợp để bó bầu đất khi chiết. - Nhận biết được khái niệm, thời vụ và ưu nhược điểm của phương pháp chiết cành. | ||||
Thông hiểu | - Chỉ ra được tầng đất phù hợp để trồng cây. - Biết được vườn ươm hoa quả được chia làm 3 khu vực. - Chỉ ra được khi chọn địa điểm trồng cây thì độ PH thích hợp của đất là 5 – 5,5. - Chỉ ra được giống cây sử dụng phương pháp chiết cành. | |||||
Vận dụng | - Biết được mục đích của việc sử dụng tấm lylon trong chiết cành. - Biết được tại sao không phun ướt cây ngay sau khi ghép. - Biết được địa điểm thích hợp để giâm cành. | |||||
Vận dụng cao |