Trắc nghiệm sinh học 12 Bài 48: Ôn tập chương trình Sinh học cấp Trung học phổ thông

Bộ câu hỏi trắc nghiệm sinh học 12. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 48: Ôn tập chương trình Sinh học cấp Trung học phổ thông. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

 

BÀI 48. ÔN TẬP CHƯƠNG TRÌNH SINH HỌC CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (10 câu)

Câu 1: Cho biết đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật là gì?

  1. Tỷ lệ giới tính
  2. Loài ưu thế
  3. Loài đặc trưng
  4. Thành phan loài.

Câu 2:  Trong tiến hóa, CLTN được xem là nhân tố tiến hóa cơ bản nhất vì

  1. tăng cường sự phân hóa kiểu gen trong quần thể gốc
  2. diễn ra với nhiều hình thức khác nhau
  3. đảm bảo sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất
  4. nó định hướng quá trình tích lũy biến dị, quy định nhịp độ biến đổi kiểu gen của quần thể

Câu 3:  Các dấu hiệu đặc trưng cơ bản của quần thể là

  1. cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, sự phân bố cá thể, mật độ cá thể, kích thước, kiểu tăng trưởng
  2. sự phân bố cá thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng
  3. cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, sự phân bố cá thể, sức sinh sản, sự tử vong
  4. độ nhiều, sự phân bố cá thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng

Câu 4: Trong 1 khu rừng có nhiều cây lớn, nhỏ khác nhau, các cây lớn có vai trò quan trọng là bảo vệ các cây nhỏ và động vật sống trong rừng; động vật rừng ăn thực vật hoặc ăn thịt các loài động vật khác. Các sinh vật trong rừng phụ thuộc lẫn nhau và tác động đến môi trường sống của chúng tạo thành.

  1. lưới thức ăn
  2. quần xã
  3. hệ sinh thái
  4. chuỗi thức ăn

Câu 5: Nguyên nhân dẫn đến hiệu ứng nhà kính ở Trái Đất là do

  1. đốt quá nhiều nhiên liệu hóa thạch và do thu hẹp diện tích rừng
  2. thảm thực vật xu hướng giảm dần quang hợp và tăng dần hô hấp vì có sự thay đổi khí hậu
  3. động vật được phát triển nhiều nên làm tăng lượng CO2 qua hô hấp
  4. cả A, B và C

Câu 6:  Để phát triển bền vững, con người cần

  1. hạn chế gia tăng dân số
  2. khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên
  3. bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ sự trong sạch của môi trường
  4. cả A, B và C

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là không đúng đối với một hệ sinh thái?

  1. Trong hệ sinh thái, sự biến đổi vật chất diễn ra theo chu trình
  2. Trong hệ sinh thái, sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng là rất lớn
  3. Trong hệ sinh thái, sự biến đổi năng lượng có tính tuần hoàn
  4. Trong hệ sinh thái, càng lên bậc dinh dưỡng cao năng lượng càng giảm dần

Câu 8: Yếu tố quan trọng nhất quyết định tới năng suất sơ cấp trong đại dương là

  1. nhiệt độ
  2. oxi hòa tan
  3. các chất dinh dưỡng
  4. bức xạ mặt trời

 

Câu 9: Trong chu trình cacbon trong một hệ sinh thái, nguyên tố cacbon đã đi từ ngoài vào cơ thể sinh vật bằng phương thức nào?

  1. Quang hóa.            
  2. Phân giải.                             
  3. Đồng hóa.                                      
  4. Dị hóa.

Câu 10: Chu trình cacbon trong sinh quyển

  1. liên quan tới các yếu tố vô sinh của hệ sinh thái
  2. gắn liền với toàn bộ vật chất trong hệ sinh thái
  3. là quá trình tái sinh một phần vật chất của hệ sinh thái
  4. là quá trình tái sinh một phần năng lượng của hệ sinh thái

2. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái dưới nước thường dài hơn hệ sinh thái trên cạn vì

  1. hệ sinh thái dưới nước có độ đa dạng cao
  2. môi trường nước không bị ánh nắng mặt trời đốt nóng
  3. môi trường nước có nhiệt độ ổn định hơn
  4. môi trường nước giàu chất dinh dưỡng hơn môi trường trên cạn

Câu 2: Trong hệ sinh thái, nếu sinh khối của thực vật ở các chuỗi là bằng nhau thì trong số các chuỗi thức ăn sau, chuỗi thức ăn cung cấp năng lượng cao nhất cho con người là:

  1. thực vật → thỏ → người
  2. thực vật →người
  3. thực vật → động vật phù du → cá → người
  4. thực vật → cá → vịt → người

Câu 3: Hệ sinh thái nào sau đây cần phải bổ sung thêm nguồn vật chất để nâng cao hiệu quả sử dụng?

  1. Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới
  2. Hệ sinh thái biển
  3. Hệ sinh thái sông, suối
  4. Hệ sinh thái nông nghiệp

Câu 4: Tại sao hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định?

  1. Vì các sinh vật trong quần xã luôn cạnh tranh với nhau, đồng thời tác động với các thành phần vô sinh của sinh cảnh
  2. Vì các sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau
  3. Vì các sinh vật trong quần xã luôn tác động với các thành phần vô sinh của sinh cảnh
  4. Vì các sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau, đồng thời tác động lên các thành phần vô sinh của sinh cảnh

Câu 5: Khi nói về hệ sinh thái trên cạn, phát biểu nào sau đây là đúng?

  1. Vật chất và năng lượng đều được trao đổi theo vòng tuần hoàn kín.
  2. Vi khuẩn là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ.
  3. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bâc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là không đáng kể
  4. Thực vật đóng vai trò quan trọng trong quá trình truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật

Câu 6:  Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng trong quần xã là do

  1. sự phân bố các nhân tố sinh thái khác nhau theo không gian, đồng thời do tác động của quá trình CLTN dẫn đến mỗi loài có sự trùng nhau về ổ sinh thái thích nghi với mỗi điều kiện sống khác nhau.
  2. sự phân bố các nhân tố sinh thái giống nhau trong không gian, kết quả làm giảm sự cạnh tranh nguồn sống, tiết kiệm diện tích
  3. sự phân bố các nhân tố sinh thái khác nhau theo không gian, đồng thời do tác động của CLTN làm cân bằng khả năng sử dụng nguồn sống vì các loài có nhu cầu ánh sáng khác nhau
  4. sự phân bố các nhân tố sinh thái khác nhau theo không gian, đồng thời do tác động của quá trình CLTN dẫn đến mỗi loài có sự phân li ổ sinh thái thích nghi với mỗi điều kiện sống khác nhau.

Câu 7: Một hệ thực nghiệm có đầy đủ các nhân tố môi trường vô sinh, nhưng người ta chỉ cấy vào đó tảo lục và vi sinh vật phân hủy. Hệ đó có thể được gọi là

  1. quần thể sinh vật
  2. một tổ hợp sinh vật khác loài
  3. hệ sinh thái
  4. quần xã sinh vật

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Nghiên cứu tại một rừng mưa nhiệt đới vào năm 1990, có một vùng mà các cây to bị chặt phá tạo nên một khoảng trống rất lớn giữa rừng. Sau đó diễn ra quá trình phục hồi theo 3 giai đoạn với sự xuất hiện của bốn loài thực vật A, B, C, D. Trong đó: A là loài cây gỗ, kích thước lớn ưa bóng; B là loài cây thân cỏ ưa sáng; C là cây thân cỏ ưa bóng;  D là loài cây gỗ, kích thước lớn, ưa sáng. Trật tự đúng về thứ tự xuất hiện các loài trong quá trình diễn thế là

  1. B → A  →C→ D.
  2. D →B → C→A
  3. C→B → D → A.
  4. B → D → A → C.

Câu 2: Trong một hồ tương đối giàu đinh dưỡng đang trong trạng thái cân bằng, người ta thả vào đó một số loài cá ăn động vật nổi để tăng sản phẩm thu hoạch, nhưng hồ lại trở nên phì dưỡng, gây hậu quả ngược lại. Nguyên nhân chủ yếu do

  1. cá thải thêm phân vào nước gây ô nhiễm.
  2. cá làm đục nước hồ, cản trở quá trình quang hợp của tảo.
  3. cá khai thác quá mức động vật nổi.
  4. cá gây xáo động nước hồ, ức chế sự sinh trưởng và phát triển của tảo.

Câu 3: Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng tháy suy giảm dẫn tới mức diệt vong. Nguyên nhân là do

  1. số lượng cá thể trong quần thể quá ít, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường
  2. khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực cá thể cái ít
  3. số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể
  4. cả A, B và C

Câu 4: Xét các yếu tố sau đây?

I: Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể.

II: Mức độ nhập cư và xuất cư của các cá thể và hoặc ra khỏi quần thể.

III: Tác động của các nhân tố sinh thái và lượng thức ăn trong môi trường.

 IV: Sự tăng giảm lượng cá thể của kẻ thù, mức độ phát sinh bệnh tật trong quần thể.

Những yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi kích thước của quần thể là:

  1. I và II.
  2. I, II và III.
  3. I, II và IV.
  4. I, II, III và IV.

Câu 5: Sơ đồ bên mô tả mọt số giai đoạn của chu trình nito trong tự nhiên. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

  1. Giai đoạn (a) do vi khuẩn phản nitrat hóa thực hiện
  2. Giai đoạn (b) và (c) đều do vi khuẩn nitrit hóa thực hiện
  3. Nếu giai đoạn (d) xảy ra thì lượng nito cung cấp cho cây sẽ giảm.
  4. Giai đoạn (e) do vi khuẩn cố định đạm thực hiện
  5. 1     
  6. 4     
  7. 2     
  8. 3

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Tháp sinh thái thể hiện sự chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng, theo đó năng lượng của bậc sinh dưỡng thấp (mắt xích phía trước của chuỗi thức ăn) có năng lượng lớn hơn nhiều so với năng lượng của bậc dinh dưỡng cao (mắt xích phía sau của chuỗi thức ăn), vì vậy tháp năng lượng luôn là dạng tháp chuẩn có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ. Nhưng tháp số lượng vật chủ và vật kí sinh lại có dạng ngược lại: đáy nhỏ, đỉnh lớn. Tại sao?

  1. Năng lượng của vật chủ nhỏ hơn của vật kí sinh
  2. Sinh khối của vật chủ nhỏ hơn vật kí sinh
  3. Một vật chủ có năng lượng lớn gấp nhiều lần một vật kí sinh
  4. Một vật chủ có năng lượng nhỏ gấp nhiều lần một vật kí sinh

Câu 2: Các dẫn liệu sau đây biểu thị dòng năng lượng đi qua một chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái gồm các loài ngô, châu chấu và gà. Các thông số liên quan đến dòng năng lượng (biểu thị qua tỉ lệ %) gồm: I là năng lượng tiêu thụ, A là năng lượng hấp thụ, F là năng lượng thải bỏ (phân, nước tiểu, vỏ cây,…), R là năng lượng mất đi do hô hấp và P là năng lượng sản xuất được.

Các loài

I

A

F

R

P

Ngô

100

40

60

35

5

Châu chấu

100

34

60

24

10

100

90

10

88

2

Hiệu suất sinh thái về năng lượng của chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái nói trên là

  1. 10%       
  2. 0,02%
  3. 5%       
  4. 0,01%

Câu 3: Những biện pháp nào sau đây không góp phần khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay?

(1) Tăng cường sử dụng các loại hoocmon sinh trưởng trong sản xuất để nâng cao năng suất.

(2) Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường.

(3) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh.

(4) Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người.

(5) Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản.

(6) Sử dụng các loại thuốc hóa học để tiêu diệt các loại sâu, bệnh và cỏ dại

(7) Xây dựng các nhà máy và tái chế rác thải.

  1. (1), (3), (5) và (6)
  2. (1), (3), (5) và (7)
  3. (2), (3), (5) và (6)
  4. (1), (4), (5) và (6)

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm sinh học 12 - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay