Đề thi giữa kì 1 tin học 9 cánh diều (Đề số 10)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Tin học 9 cánh diều Giữa kì 1 Đề số 10. Cấu trúc đề thi số 10 giữa kì 1 môn Tin học 9 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án tin học 9 cánh diều
| PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
| TRƯỜNG THCS………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
TIN HỌC 9 - CÁNH DIỀU
NĂM HỌC:
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Trong đô thị thiết bị nào sau đây được gắn bộ xử lí thông tin để điều khiển việc lưu thông, giúp cho các phương tiện trên đường phố di chuyển một cách có trật tự?
A. Xe ô tô tự lái. B. Camera an ninh.
C. Đèn giao thông. D. Biển báo giao thông.
Câu 2. Loại đồng hồ nào sau đây được gắn bộ xử lí thông tin?
A. Đồng hồ quả lắc, chạy bằng dây cót. B. Smartwatch.
C. Đồng hồ đeo tay không dùng pin. D. Đồng hồ máy Quartz (thạch anh).
Câu 3. Những thiết bị có gắn bộ xử lí thông tin như tivi, máy giặt, lò vi sóng, tủ lạnh, máy rửa bát... thường được sử dụng ở đâu?
A. Trong gia đình. B. Trong bệnh viện.
C. Trong công xưởng. D. Trong trường học.
Câu 4. Đâu không phải là khả năng của máy tính?
A. Tính toán nhanh. B. Kết nối toàn cầu.
C. Lưu trữ dung lượng lớn. D. Biết suy nghĩ.
Câu 5. Bằng cách nào công nghệ thông tin có những tác động mạnh mẽ đối với giáo dục?
A. Giúp cho việc chuyển giao và tiếp cận thông tin trở nên dễ dàng.
B. Động viên, khuyến khích mọi người tham gia vào xã hội học tập.
C. Hỗ trợ tính toán nhanh chóng và chính xác, không cần tính nhẩm.
D. Giúp cho việc đánh giá kết quả học tập trở nên công bằng hơn.
Câu 6. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 11. Đâu là một trong những ứng dụng của máy tính trong khoa học kỹ thuật?
A. Chỉnh sửa video. B. Thiết kế nội thất.
C. Phân tích dữ liệu. D. Quản lý thời gian.
Câu 12. Công nghệ thông tin có tác động tiêu cực như thế nào đến sức khoẻ thể chất của con người?
A. Khiến con người trở nên thụ động. B. Giảm tương tác giữa người với người.
C. Gây giảm thị lực. D. Thông tin giả tràn lan.
Câu 13. Công nghệ thông tin tác động tiêu cực đến môi trường như thế nào?
A. Tạo ra thông tin sai lệch và tin tức giả mạo.
B. Tăng nguy cơ thất nghiệp.
C. Rác thải từ những sản phẩm công nghệ lỗi thời.
D. Bạo lực mạng.
Câu 14. Tính mới của thông tin có nghĩa là gì?
A. Thông tin được cập nhật liên tục.
B. Thông tin mang tính truyền thống.
C. Thông tin có tính giải trí cao.
D. Thông tin có nhiều hình ảnh minh họa.
Câu 15. Một trong những cách để đảm bảo tính đầy đủ của thông tin là:
A. Đọc từ nhiều nguồn khác nhau. B. Chỉ đọc tiêu đề thông tin.
C. Chỉ đọc tóm tắt thông tin. D. Chỉ đọc thông tin từ một nguồn.
Câu 16. Tiêu chí nào sau đây không được dùng để đánh giá chất lượng thông tin?
A. Tỉnh sử dụng được. B. Tính hấp dẫn.
C. Tính cập nhật. D. Tính đầy đủ.
Câu 17. Nếu bạn có 2 người bạn trên một nền tảng mạng xã hội và mỗi người trong số họ có 3 người bạn, thì tối đa bao nhiêu người có thể xem được nội dung bạn chia sẻ?
A. 8 người. B. 7 người. C. 9 người. D. 10 người.
Câu 18. An là học sinh lớp 9 một trường THCS tại Hà Nội. Một hôm, An nhận được email từ Trung tâm luyện thi X nói rằng An đã may mắn trúng học bổng của trung tâm, để nhận học bổng, An cần nhấp vào một đường link để nhận.
Theo em, trong tình huống vừa rồi, An nên làm gì?
A. An nên tiếp tục truy cập đường link để có cơ hội nhận học bổng.
B. An nên gửi đường link cho bạn bè truy cập thử.
C. An nên gửi đường link cho thầy, cô truy cập thử.
D. An không nên nhấp vào đường link, An nên xác minh thông tin về trung tâm X, khoản học bổng, email và đường link nhận được trước.
Câu 19. Đâu là một ví dụ minh họa cho tính sử dụng được của thông tin?
A. Một báo cáo nghiên cứu không có phương pháp rõ ràng.
B. Một báo cáo nghiên cứu có phương pháp chỉ tiết.
C. Một báo cáo nghiên cứu không có kết luận.
D. Một báo cáo nghiên cứu từ một nguồn không rõ ràng.
Câu 20. Điều nào sau đây có thể là hậu quả của những trò lừa đảo hẹn hò trực tuyến?
A. Sẽ có nhiều bạn bè thầy cô yêu quý.
B. Sẽ chăm chút cho bản thân nhiều hơn và tìm được đối tượng thích hợp.
C. Lộ thông tin hình ảnh nhạy cảm, từ đó tống tiền, bắt nạt hoặc bôi nhọ danh dự.
D. Kết nối được với nhiều người và từ đó có nhiều bạn bè hơn.
Câu 21. Khi tham gia trong môi trường số, chúng ta đề cập đến điều nào sau đây?
A. Cách thực hiện các quyền và trách nhiệm của người dùng khi tham gia môi trường số.
B. Là một loại chứng chỉ cho thấy một người sở hữu những tài sản số nào.
C. Là một loại chứng chỉ cho thấy mức độ nổi tiếng trên mạng của một người.
D. Là một công nhận cho phép một người tham gia Internet.
Câu 22. Luật Công nghệ thông tin có vai trò gì trong việc bảo vệ dữ liệu cá nhân?
A. Không có vai trò gì. B. Khuyến khích vi phạm.
C. Bảo vệ quyền lợi người dùng. D. Hạn chế sử dụng Internet.
Câu 23. Phương án nào sau đây là ứng dụng hỗ trợ và phổ biến tệ nạn trên mạng?
A. Internet Banking. B. Học online.
C. Mua sắm trực tuyến. D. Tổ chức đánh bạc trực tuyến.
Câu 24. Luật Công nghệ thông tin được ban hành vào năm nào?
A. 2000. B. 2006. C. 2010. D. 2015.
B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Em hãy nêu những tác động tiêu cực của việc dành quá nhiều thời gian để sử dụng các thiết bị số đối với con người.
Câu 2 (2,0 điểm). Trong khi tìm thông tin về các trường THPT, bạn An đã không để ý đến thời gian đăng kí nguyện vọng dự thi và xét tuyển vào lớp 10 các trường THPT công lập. Theo em bạn An đã vi phạm tiêu chí nào về chất lượng thông tin? Điều đó có thể dẫn đến khó khăn gì cho bạn An?
BÀI LÀM
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THCS ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN: TIN HỌC 9 - CÁNH DIỀU
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THCS .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: TIN HỌC 9 - CÁNH DIỀU
NỘI DUNG | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||||
| Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
| TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
| Bộ xử lí thông tin ở quanh ta | 2 | 1 | 3 | 0,75 | |||||||
| Khả năng và ứng dụng thực tế của máy tính | 2 | 1 | 3 | 0,75 | |||||||
| Một số đặc điểm quan trọng của thông tin trong giải quyết vấn đề | 1 | 2 | 3 | 0,75 | |||||||
| Chất lượng thông tin khi tìm kiếm, tiếp nhận và trao đổi thông tin | 1 | 1 | 1 | 3 | 0,75 | ||||||
| Một số tác động tiêu cực của công nghệ kĩ thuật số | 3 | 1 | 3 | 1 | 2,75 | ||||||
| Khía cạnh pháp lí, đạo đức, văn hoá của việc trao đổi thông tin qua mạng | 5 | 5 | 1,25 | ||||||||
| Phần mềm mô phỏng và ứng dụng | 3 | 1 | 4 | 1,0 | |||||||
| Thực hành sử dụng phần mềm mô phỏng | 1 | 1 | 2,0 | ||||||||
| Tổng số câu TN/TL | 13 | 0 | 8 | 1 | 1 | 1 | 2 | 0 | 24 | 2 | 10 |
| Điểm số | 3,25 | 0 | 2,0 | 2,0 | 0,25 | 2,0 | 2 | 0 | 6,0 | 4,0 | 10 |
| Tổng số điểm | 32,5 điểm 32,5% | 4,0 điểm 40% | 2,25 điểm 22,5% | 0,5 điểm 5% | 10 điểm 100% | 100% | |||||
TRƯỜNG THCS .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: TIN HỌC 9 - CÁNH DIỀU
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số câu) | TN (số câu) | TL | TN | |||
CHỦ ĐỀ A. MÁY TÍNH VÀ CỘNG ĐỒNG VAI TRÒ CỦA MÁY TÍNH TRONG ĐỜI SỐNG | ||||||
| Bài 1. Bộ xử lí thông tin ở quanh ta | Nhận biết | - Nhận biết được sự có mặt của các thiết bị có gắn bộ xử lí thông tin ở khắp nơi (trong gia đình, ở trường học, cửa hàng, bệnh viện, công sở, nhà máy,…), trong mọi lĩnh vực (y tế, ngân hàng, hàng không, toán học, sinh học,…). | ||||
| Thông hiểu | - Nêu được ví dụ minh hoạ sự có mặt của các thiết bị có gắn bộ xử lí thông tin ở khắp nơi. | |||||
| Bài 2. Khả năng và ứng dụng thực tế của máy tính | Nhận biết | - Nêu được khả năng của máy tính và chỉ ra được một số ứng dụng thực tế của nó trong khoa học kĩ thuật và đời sống. | ||||
| Thông hiểu | - Giải thích được tác động của công nghệ thông tin lên giáo dục và xã hội thông qua các ví dụ cụ thể. | |||||
CHỦ ĐỀ C. TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN TRONG GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ | ||||||
| Bài 1. Một số đặc điểm quan trọng của thông tin trong giải quyết vấn đề | Nhận biết | - Biết được một số tiêu chí đánh giá chất lượng thông tin. | ||||
| Thông hiểu | - Giải thích được tính mới, tính chính xác, tính đầy đủ, tính sử dụng được của thông tin. Nêu được ví dụ minh hoạ. | |||||
| Bài 2. Chất lượng thông tin khi tìm kiếm, tiếp nhận và trao đổi thông tin | Thông hiểu | - Giải thích được sự cần thiết phải quan tâm đến chất lượng thông tin khi tìm kiếm, tiếp nhận và trao đổi thông tin và nêu được ví dụ minh hoạ. | ||||
| Vận dụng | - Tìm kiếm được thông tin để giải quyết vấn đề. | |||||
| Vận dụng cao | - Đánh giá được chất lượng thông tin trong giải quyết vấn đề. | |||||
CHỦ ĐỀ D. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HOÁ TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÍ VỀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ INTERNET | ||||||
| Bài 1. Một số tác động tiêu cực của công nghệ kĩ thuật số | Thông hiểu | - Trình bày được một số tác động tiêu cực của công nghệ kĩ thuật số đối với đời sống con người và xã hội. Nêu được ví dụ minh hoạ. | ||||
| Bài 2. Khía cạnh pháp lí, đạo đức, văn hoá của việc trao đổi thông tin qua mạng | Nhận biết | - Nêu được một số nội dung liên quan đến luật Công nghệ thông tin, nghị định về sử dụng dịch vụ Internet, các khía cạnh pháp lí của việc sở hữu, sử dụng và trao đổi thông tin. - Nêu được một số hành vi vi phạm pháp luật, trái đạo đức, thiếu văn hoá khi hoạt động trong môi trường số thông qua một vài ví dụ. | ||||
CHỦ ĐỀ E. ỨNG DỤNG TIN HỌC E1. PHẦN MỀM MÔ PHỎNG VÀ KHÁM PHÁ TRI THỨC | ||||||
| Bài 1. Phần mềm mô phỏng và ứng dụng | Nhận biết | - Nêu được ví dụ phần mềm mô phỏng. - Nhận biết được sự mô phỏng thế giới thực nhờ máy tính có thể giúp con người khám phá tri thức và giải quyết vấn đề. | ||||
| Bài 2. Thực hành sử dụng phần mềm mô phỏng | Nhận biết | - Nêu được những kiến thức đã thu nhận từ việc khai thác một vài phần mềm mô phỏng cụ thể. | ||||
| Vận dụng | - Sử dụng phần mềm mô phỏng. | |||||
| Vận dụng cao | - Sử dụng phần mềm thí nghiệm ảo lắp ráp mạch điện một chiều. Giải quyết vấn đề đo cường độ dòng điện đi qua một điện trở. | |||||