Đề thi thử Sinh học Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 19

Bộ đề thi thử tham khảo môn sinh học THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Sinh học

ĐỀ SỐ 19– ĐỀ THI THAM KHẢO

Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Môn thi thành phần: SINH HỌC

Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề

PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1: Hình bên mô tả % số lượng cặp A-T và G-C trong phân tử DNA, hãy cho biết phân tử DNA nào có nhiều số liên kết hidrogen nhất trong số ba phân tử?

Tech12h

A. Phân tử DNA1

B. Phân tử DNA3

C. Phân tử DNA2

D. Cả ba phân tử có số hidrogen bằng nhau

Câu 2: Dưới kính hiển vi quang học, có thể quan sát hình thái và kích thước của NST rõ nhất vào quá trình phân bào ở: 

A. kì trung gian

B. kì đầu

C. kì giữ

D. kì sau

Câu 3: Hình 1 dưới đây thể hiện dạng biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

Tech12h

A. Chuyển đoạn tương hỗ         

B. Chuyển đoạn không tương hỗ

C. Đảo đoạn          

D. Lặp đoạn

Câu 4: Phân tử DNA liên kết với protein mà chủ yếu là histone đã tạo nên cấu trúc đặc biệt gọi là

A. Sợi nhiễm sắc   

B. Nhiễm sắc thể   

C. Vùng xếp cuộn.          

D. Sợi cơ bản

Câu 5: Loại đột biến điểm nào sau đây làm giảm 2 liên kết hydrogen của gene?

A. Thêm 1 cặp nucleotide A - T 

B. Thay thế 2 cặp A - T bằng 2 cặp T - A

C. Mất 1 cặp nucleotide A - T

D. Thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - C

Câu 6: Cơ thể có kiểu gene nào sau đây là cơ thể thuần chủng?

A. Aabb 

B. AaBb 

C. AABb     

D. AAbb

Câu 7: Phân tử có cấu trúc mang một bộ ba đối mã (anticodon) và có đầu 3' liên kết với amino acid là

A. DNA  

B. tRNA 

C. mRNA

D. rRNA

Câu 8: Ở 1 loài thực vật, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp, allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng. Kiểu gene nào sau đây quy định kiểu hình thân cao, hoa trắng?

A. aabb  

B. aaBb  

C. AABB

D. Aabb

Câu 9: Một phân tử nucleic acid mạch kép có tỉ lệ từng loại nucleotide của từng mạch được thể hiện ở bảng 1 dưới đây (dấu “ -’’ thể hiện chưa xác định được số liệu). Biết rằng tổng tỉ lệ 4 loại nucleotide trên mỗi mạch đơn là 1.

Tech12h

Theo lí thuyết, Guanine (G) ở mạch 1 và mạch 2 chiếm tỉ lệ tương ứng là

A. 0,22 và 0,38

B. 0,38 và 0,38

C. 0,22 và 0,22     

D. 0,38 và 0,22

Câu 10: Trong hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa, lúa mì Triticum monococcum (hệ gen AA, 2n = 14) lai với lúa mì hoang dại Aegilops speltoides (hệ gen BB, 2n = 14) được con lai (hệ gen AB, 2n 14), bị bất thụ; gấp đôi bộ NST của lúa lai tạo lúa mì Triticum dicoccum (hệ gen AABB, 4n = 28. Lúa mì Triticum dicoccum được gọi là

A. thể song nhị bội

B. thể tam bội

C. thể lục bội

D. thể đa bội chẵn

Dùng thông tin sau để trả lời câu 11 và câu 12: Trên đồng có, các con chó rừng trong đàn kết hợp với nhau để săn bắt trâu rừng. Các con trâu rừng tập hợp thành đàn lớn chống lại sư tử.

Câu 11: Mối quan hệ sinh thái giữa những con chó rừng trong đàn là

A. cộng sinh

B. hội sinh

C. hỗ trợ

D. cạnh tranh

Câu 12: Mối quan hệ sinh thái giữa sư tử và chó rừng là

A. hợp tác

B. cộng sinh

C. cạnh tranh

D. vật ăn thịt và con mồi

Câu 13: Sơ đồ dưới đây mô tả nguyên lí tạo thực vật mang gene kháng vi khuẩn gây bệnh nhờ công nghệ DNA tái tổ hợp. Số nào của sơ đồ thể hiện DNA tái tổ hợp?

Tech12h

A. 1

B. 2

C. 4

D. 6

Câu 14: Ở người, một dạng đột biến có thể sinh ra các giao tử:

Tech12h

Các giao tử nào là giao tử đột biến và đó là dạng đột biến nào?

A. Giao tử 2,3,4 và đột biến chuyển đoạn không tương hỗ

B. Giao tử 2,3,4 và đột biến mất đoạn

C. Giao tử 2,3,4 và đột biến đảo đoạn

D. Giao tử 2,3,4 và đột biến chuyển đoạn tương hỗ

Câu 15: ............................................

............................................

............................................

Câu 18. Khi nghiên cứu về mối quan hệ giữa quần thể vật ăn thịt và quần thể con mồi, nhận định nào sau đây đúng?

A. Số lượng cá thể của quần thể vật ăn thịt luôn nhiều hơn số lượng cá thể của quần thể con mồi

B. Số lượng cá thể của quần thể vật ăn thịt ổn định, còn số lượng cá thể của quần thể con mồi luôn biến đổi

C. Nếu cả 2 quần thể đều biến động theo chu kì, thì quần thể vật ăn thịt luôn biến động trước

D. Sự biến động số lượng cá thể của quần thể con mồi đã kéo theo sự biến động số lượng cá thể của quần thể vật ăn thịt

PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1: Tại viện công nghệ Califormia, Matthew Meselson và Franklin Stahl đã nuôi cấy tế bào E.coli qua một số thế hệ trong môi trường chứa các nucleotide tiền chất được đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ nặng 15N. Các nhà khoa học sau đó chuyển vi khuẩn sang môi trường chỉ chứa đồng vị nhẹ 14N. Sau 20 phút và 40 phút, các mẫu vi khuẩn nuôi cấy được hút ra. Meselson và Stahl có thể phân biệt được các phân tử DNA có tỷ trọng khác nhau bằng phương pháp ly tâm sản phẩm DNA được chiết rút từ vi khuẩn. Biết rằng mỗi vi khuẩn E.coli nhân đôi sau mỗi 20 phút trong môi trường nuôi cấy. ( Hình bên)

Tech12h

Mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?

a) Thí nghiệm này nhằm chứng minh nguyên tắc bán bảo toàn.

b) Tại thời điểm 40 phút, vi khuẩn E.coli đã thực hiện 2 lần nhân đôi.

c) Sau 20 phút nuôi cấy vi khuẩn trong bình nuôi cấy chỉ chứa DNA gồm N14.

d) Số lượng phân tử DNA trung bình không thay đổi nếu tiếp tục nuôi vi khuẩn E.coli trong môi trường chứa 14N và lấy mẫu ở thời điểm 120 phút.

Câu 2: Ở một loài thực vật, locus gene quy định màu sắc quả gồm 2 allele, allele A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gene dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gene này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Mỗi dự đoán về kiểu hình trên mỗi cây F₁ dưới đây đúng hay sai?

a. Trên mỗi cây F₁ có hai loại quả, trong đó có 75% số quả đỏ và 25% số quả vàng.

b. Trên mỗi cây F₁ có hai loại quả, trong đó có 50% số quả đỏ và 50% số quả vàng.

c. Các cây F₁ có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả vàng, 25% số cây quả đỏ và 50% số cây có cả quả đỏ và quả vàng.

d. Trên mỗi cây F₁ chỉ có một loại quả, quả đỏ hoặc quả vàng.

Câu 3: ............................................

............................................

............................................

Câu 4: Ở người, một trong các nguyên nhân gây ung thư võng mạc là do đột biến gene RB – mã hoá protein RB ức chế chuyển tiếp sang pha S của chu kỳ tế bào. Một bệnh di truyền khác là u xơ thần kinh, do đột biến gene NFI mã hoá protein neurofibromin có khả năng tăng cường hoạt tính GTPaza của protein Ras - mã hoá bởi gene Ras và tham gia quá trình photphorin hoá nội bào trong đáp ứng với các yếu tố sinh trưởng. Mỗi nhận định dưới đây là Đúng hay Sai?

a) Ras là gene tiền ung thư, Rb và NF1 là các gene ức chế khối u.

b) Theo lí thuyết, bố mẹ đều dị hợp tử về gene Rb hoặc NF1, xác suất sinh con bình thường là 4.

c) Một trong các hiện tượng biến đổi di truyền làm trẻ dị hợp tử biểu hiện kiểu hình ngược lại so với dự đoán lý thuyết là đột biến mất đoạn NST có chứa gene kiểu dại tương ứng.

d) Trên thực tế, ung thư võng mạc và u xơ thần kinh là các bệnh di truyền trội, nghĩa là trẻ mang một alen đột biến cũng sẽ biểu hiện ung thư.

PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN

Câu 1: Phả hệ dưới đây cho thấy sự di truyền của một tính trạng bệnh X do 1 gen có 2 alen là U và L trên NST thường quy định. Các số trong bảng dưới phả hệ thể hiện các cá thể (1→11); dầu ngang đậm thể hiện trong kiệu gen có alen tương ứng. Những người (111) có kiêu gen như dưới phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng số (10) và (11) sinh con trai đầu lòng bị bệnh X là bao nhiêu %? (Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dâu phẩy)

Tech12h

Câu 2: Bò được chuyển gene sản xuất r-protein của người, gene này được biểu hiện ở tuyến sữa, có thể cho sản phẩm với số lượng lớn và được dùng để chế biến sản xuất ra protein C chữa bệnh máu vón cục gây tắc mạch ở người. Tạo bỏ chuyển gene được thực hiện dựa trên nguyên lí chung tạo sinh vật biến đổi gene. Cho các bước chính trong quy trình tạo bỏ chuyển gene sau đây

1. Thụ tinh in vitro (trong ống nghiệm).

2. Cấy phôi vào ống dẫn trứng của con bò mẹ.

3. Tiêm gene sản xuất r-protein của người vào hợp tử.

4. Cho hợp tử phát triển thành phôi.

Hãy viết liên tục thứ tự các bước theo trình tự đúng của quy trình tạo bỏ chuyển gene bằng phương pháp vi tiêm.

Câu 3: Một phân tử nucleic acid mạch kép có tỉ lệ từng loại nitrogenous base của từng mạch được thể hiện ở bảng 2 (dấu “-” thể hiện chưa xác định số liệu). Biết rằng tổng tỉ lệ 4 loại nitrogenous base trên mỗi mạch đơn là 1,00. Theo lí thuyết, cytosine (C) ở mạch 2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Tech12h

Câu 4: ............................................

............................................

............................................

Câu 6: Nghiên cứu một quần thể sóc ở rừng Cúc Phương. Tính trạng màu sắc bụng do một gen có 2 alen nằm trên NST thường quy định, trong đó alen A quy định kiểu hình bụng đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định kiểu hình bụng trắng. Tại thế hệ đang khảo sát, quần thể đang cân bằng di truyền có đầy đủ các loại kiểu gen và tần số alen A gấp đôi alen a. Nếu tất cả các cá thể dị hợp đều không sinh sản, thế hệ sau sẽ có kiểu hình bụng đỏ chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Sinh học - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay