Đề thi thử Sinh học Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 15
Bộ đề thi thử tham khảo môn sinh học THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Sinh học
ĐỀ SỐ 15 – ĐỀ THI THAM KHẢO
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1. Động vật nào sau đây hô hấp qua bề mặt cơ thể:
A. châu chấu
B. cá chép
C. giun đất
D. chim bồ câu
Câu 2. Ở sinh vật nhân thực, trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen nhưng không mã hóa axit amin được gọi là
A. vùng vận hành.
B. đoạn êxôn.
C. gen phân mảnh.
D. đoạn intron.
Câu 3. Ở người, thiếu nguyên tố nào sau đây có thể gây ra thiếu máu?
A. Calcium.
B. Iodiee.
C. Iron.
D. Magnesium.
Câu 4. Tác nhân sinh học có thể gây đột biến gen là
A. virut hecpet
B. động vật nguyên sinh
C. 5BU
D. vi khuẩn
Câu 5. Mạch gốc của gen ban đầu: 3’ TAC TTC AAA… 5’. Cho biết có bao nhiêu trường hợp thay thế nuclêôtit ở vị trí số 7 làm thay đổi codon này thành codon khác?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 6. Cơ thể có bộ NST nào sau đây được gọi là tam bội?
A. 2n.
B. 4n.
C. 2n+1.
D. 3n.
Câu 7. Trong quá trình nhân đôi DNA, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?
A. Vì enzim DNA polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’.
B. Vì enzim DNA polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch.
C. Vì enzim DNA polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’.
D. Vì enzim DNA polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’.
Câu 8. Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?
A. Mã di truyền luôn là mã bộ ba.
B. Mã di truyền có tính phổ biến.
C. Mã di truyền có tính thoái hóa.
D. Mã di truyền có tính đặc hiệu.
Câu 9. Một đột biến gen làm mất 3 cặp nuclêôtit ở vị trí số 4; 19 và 33. Cho rằng bộ ba mới và bộ ba cũ không cùng mã hóa một loại axit amin và đột biến không ảnh hưởng cũng như không xuất hiện bộ ba kết thúc. Hậu quả của đột biến trên là
A. mất 1 axit amin và làm thay đổi 9 axit amin đầu tiên của chuỗi pôlipeptit.
B. mất 1 axit amin và làm thay đổi 9 axit amin liên tiếp sau axit amin thứ nhất của chuỗi pôlipeptit.
C. mất 1 axit amin và làm thay đổi 10 axit amin đầu tiên của chuỗi pôlipeptit.
D. mất 1 axit amin và làm thay đổi 10 axit amin liên tiếp sau axit amin thứ nhất của chuỗi pôlipeptit.
Câu 10. Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có trình tự sắp xếp các gen như sau ABCDEFG*HI và abcdefg*hi. Do rối loạn trong quá trình giảm phân đã tạo ra một giao tử có nhiễm sắc thể trên với trình tự sắp xếp các gen là ABCdefFG*HI. Có thể kết luận, trong giảm phân đã xảy ra hiện tượng:
A. nối đoạn NST bị đứt vào NST không tương đồng.
B. trao đổi đoạn NST không cân giữa 2 crômatit của 2 NST không tương đồng.
C. trao đổi đoạn NST không cân giữa 2 crômatit của 2 NST tương đồng.
D. nối đoạn NST bị đứt vào NST tương đồng.
Câu 11. Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần theo trật tự:
A. gen điều hòa lacI – vùng Operartor – vùng Promoter – nhóm gen cấu trúc (lacZ, lacY,lac A)
B. vùng Promoter – gen điều hòa lacI – vùng Operartor – nhóm gen cấu trúc (lacZ, lacY, lacA)
C. gen điều hòa lacI – vùng Promoter – vùng Operartor – nhóm gen cấu trúc (lacZ, lacY, lacA)
D. vùng Promoter – vùng Operartor – nhóm gen cấu trúc (lacZ, lacY,lac A)
Câu 12. Xét một operon Lac ở E. coli, khi môi trường không có lactozo nhưng enzim chuyển hóa lactozo vẫn được tạo ra. Một học sinh đã đưa ra một số giải thích cho hiện tượng trên như sau:
(1) Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzim RNA polimeraza có thể bám vào để khởi động quá trình phiên mã.
(2) Do gen điều hòa lacI bị đột biến nên không tạo được protein ức chế.
(3) Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế.
(4) Do gen cấu trúc (Z, Y, A) bị độ biến làm tăng khả năng biểu hiện của gen.
Những giải thích đúng là:
A. (2) và (4)
B. (2) và (3)
C. (1), (2) và (3)
D. (2), (3) và (4)
Câu 13. Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu: AaBbDdEe bị rối loạn phân li 1 cặp nhiễm sắc thể Dd trong phân bào sẽ tạo ra 2 tế bào con có kí hiệu nhiễm sắc thể là:
A. AaBbDddEe và AaBbDEe
B. AaBbDDddEe và AaBbEe
C. AaBbDDdEe và AaBbdEe
D. AaBbDddEe và AaBbdEe
Câu 14. Đơn vị nhỏ nhất trong cấu trúc nhiễm sắc thể gồm đủ 2 thành phần DNA và prôtêin histon là
A. nuclêôxôm
B. sợi cơ bản
C. polixôm
D. nuclêôtit
Câu 15. ............................................
............................................
............................................
Câu 18. Các bước tiến hành trong qui trình tách chiết DNA là:
A. chuẩn bị mẫu vật -> nhận biết DNA -> tách chiết DNA -> kết tủa DNA
B. nhận biết DNA -> tách chiết DNA -> chuẩn bị mẫu vật -> kết tủa DNA
C. nhận biết DNA -> tách chiết DNA -> kết tủa DNA -> chuẩn bị mẫu vật
D. chuẩn bị mẫu vật-> tách chiết DNA -> kết tủa DNA -> nhận biết DNA
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1. Hình vẽ dưới đây mô tả các cơ chế di truyền diễn ra trong một tế bào. Biết rằng (4) là kí hiệu của sự kiện diễn ra trong nhân tế bào, 1, 2, 5, 6, 7, kí hiệu là các đại phân tử sinh học.
Quan sát hình vẽ, hãy có biết trong số các nhận định sau, nhận định nào đúng hay sai?
a. Tế bào đang xét là một tế bào nhân thực.
b. Các chú thích 1, 2, 3, 7 lần lượt là phân tử tRNA, chuỗi amino acid, bộ ba đối mã, ribosome.
c. Nhờ cơ chế (4) mà thông tin di truyền có cơ hội được biểu hiện.
d. Nếu quá trình 4 diễn ra không theo nguyên tắc bổ sung thì dẫn đến đột biến gene.
Câu 2. Để tạo giống lúa vàng (golden rice) giàu β-caroten góp phần cải thiện tình trạng thiếu vitamin A ở trẻ em, người ta cần chuyển gene X từ một loài thực vật vào cây lúa. Quy trình này sử dụng vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens làm tế bào nhận. Một trong những công đoạn rất quan trọng của quy trình này được biểu diễn trong hình dưới đây:
Nhận định nào sau đây đúng khi đề cập đến quy trình trên?
a.Để tạo nên 2 cần sử dụng 2 loại enzyme giới hạn(restriction endunuclease) khác nhau
b. T là giai đoạn cần sử dụng enzyme ligase.
c. Giai đoạn T là giai đoạn vector tái tổ hợp được đưa về tế bào vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens
d. Sản phẩm protein của gene X có nhiều trong các loại quả có màu đỏ, màu xanh, màu nâu, màu vàng .
Câu 3. ............................................
............................................
............................................
Câu 4. Bảng 1 mô tả hàm lượng mRNA và protein tương đối của gene lacZ thuộc operon lac ở các chủng vi khuẩn E. coli trong môi trường có hoặc không có lactose. Biết rằng chủng 1 là chủng bình thường, các chủng 2, 3, 4 là các chủng đột biến phát sinh từ chủng 1, mỗi chủng bị đột biến ở một vị trí duy nhất trong operon lac.
Khi nói về các chủng 2, 3, 4, mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a. Hoạt động của gene lacZ không phụ thuộc vào môi trường có hay không có lactozo
b. Chủng 2 bị đột biến ở vùng P hoặc vùng O.
c. Chủng 3 có thể bị đột biến hỏng vùng P, Chủng 4 có thể bị đột biến mất vùng O.
d. Với đặc điểm và cơ chế hoạt động giống như chủng 4, có thể là nguyên nhân hình thành các khối u ở người.
PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN
Câu 1. Cho một đoạn DNA trước đột biến và 4 đoạn DNA tạo ra sau đột biến gene, hình số mấy không thuộc đột biến điểm?
Câu 2. Một phân tử DNA trên mạch 1 của phân tử DNA xoắn kép có tỷ lệ (A + G)/ (T + C) = 2,5 thì trên mạch bổ sung ( mạch 2) tỉ lệ đó là bao nhiêu %?
Câu 3. Cà độc dược có 2n=24. một thể đột biến có một chiếc của nhiễm sắc thể số 1 bị mất một đoạn, một chiếc của nhiễm sắc thể số 5 bị đảo một đoạn, một chiếc của nhiễm sắc thể số 3 được lặp một đoạn, khi giảm phân nếu các cặp nhiễm sắc thể phân li bình thường không có trao đổi chéo thì giao tử bị đột biến có tỉ lệ bao nhiêu %?
Câu 4. Ở cà chua, cho biết alelle A quy định quả đỏ, alelle a quy định quả vàng ( gen trội lặn hoàn toàn), cho 2 cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa và Aaaa lai với nhau được F1, cho biết quá trình giảm phân bình thường, các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Tỉ lệ quả đỏ ở đời F1 là bao nhiêu %? ( thí sinh làm tròn đến hàng đơn vị)
Câu 5. ............................................
............................................
............................................