Đề thi thử Sinh học Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 20
Bộ đề thi thử tham khảo môn sinh học THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Sinh học
ĐỀ THI TN THPT 2024-2025
MÔN: SINH HỌC 12
Thời gian làm bài: 50 phút
(không kể thời gian phát đề)
PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thi sinh chọn một phương án.
Câu 1. Động vật nào sau đây hô hấp qua mang?
A. Châu chấu.
B. Cá chép.
C. Giun đất.
D. Chim bồ câu.
Câu 2. Quang hợp ở thực vật C4 và thực vật CAM giống nhau ở những điểm nào?
(1). Cố định CO2 theo hai giai đoạn.
(2). Cố định CO2 diễn ra vào ban ngày.
(3). Thích nghi với điều kiện khắc nghiệt của môi trường.
(4). Cố định CO, trên cùng một tế bào.
A. (1) và (4).
B. (1) và (2).
C. (1) và (3).
D. (2), (3) và (4).
Câu 3. Ở người, thiếu nguyên tố nào sau đây có thể gây ra bệnh bướu cổ?
A. Calcium.
B. Iodine.
C. Iron.
D. Magnesium.
Câu 4. Tác nhân sinh học nào có thể gây đột biến gene?
A. Virus Herpes.
B. Động vật nguyên sinh.
C. 5BU.
D. Chất độc da cam.
Câu 5. Mạch gốc của gene ban đầu có trình tự là 3’.....TAC TTC AAA GGG... 5’. Có bao nhiêu trường hợp thay thế nucleotide ở vị trí số 7 làm thay đổi codon này thành codon khác?
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 6. Cơ thể có bộ NST nào sau đây được gọi là thể tứ bội?
A. 2n.
B. 4n.
C. 2n+1.
D. 3n.
Câu 7. Nhiệt độ không khí tăng trong ngưỡng nhất định sẽ làm
A. giảm hấp thụ khoáng ở rễ.
B. giảm hấp thụ nước ở rễ.
C. tăng cường độ thoát hơi nước ở lá.
D. giảm vận chuyển nước và dinh dưỡng khoáng trong cây.
Câu 8. Các bộ ba khác nhau nhưng cùng mã hoá cho một loại amino acid, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?
A. Mã di truyền luôn là mã bộ ba.
B. Mã di truyền có tính phổ biến.
C. Mã di truyền có tính thoái hóa.
D. Mã di truyền có tính đặc hiệu.
Câu 9. Một đột biến gen làm mất 3 cặp nucleotide ở vị trí số 4,19 và 33. Cho rằng bộ ba mới và bộ ba cũ không cùng mã hóa một loại amino acid và đột biến không ảnh hưởng cũng như không xuất hiện bộ ba kết thúc. Hậu quả của đột biến trên là
A. mất 1 amino acid và làm thay đổi 9 amino acid đầu tiên của chuỗi polypeptide.
B. mất 1 amino acid và làm thay đổi 9 amino acid liên tiếp sau axit amin thứ nhất của chuỗi polypeptide.
C. mất 1 amino acid và làm thay đổi 10 amino acid đầu tiên của chuỗi polypeptide.
D. mất 1 amino acid và làm thay đổi 10 amino acid liên tiếp sau axit amin thứ nhất của chuỗi polypeptide.
Câu 10. Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có trình tự sắp xếp các gen như sau ABCDEFG•HI và abcdefg•hi. Do rối loạn trong quá trình giảm phân đã tạo ra một giao từ có nhiễm sắc thể trên với trình tự sắp xếp các gen là ABCdefFG•HI. Có thể kết luận, trong giảm phân đã xảy ra hiện tượng nào?
A. Nối đoạn NST bị đứt vào NST không tương đồng.
B. Trao đổi đoạn NST không cân giữa 2 crômatit của 2 NST không tương đồng.
C. Trao đổi đoạn NST không cân giữa 2 crômatit của 2 NST tương đồng.
D. Nối đoạn NST bị đứt vào NST tương đồng.
Câu 11. Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần theo trật tự là
A. gen điều hòa lacI – vùng Operator – vùng Promoter – nhóm gen cấu trúc (lacZ, lacY, lac A).
B. vùng Promoter — gen điều hòa lacI – vùng Operator – nhóm gen cấu trúc (lacZ, lacY, lacA).
C. gen điều hòa lacI – vùng Promoter – vùng Operator – nhóm gen cấu trúc (lacZ, lacY, lacA).
D. vùng Promoter – vùng Operator – nhóm gen cấu trúc (lacZ, lac Y, lacA).
Câu 12. Xét một operon Lac ở E. coli, khi môi trường không có lactose nhưng enzyme chuyển hóa lactose vẫn được tạo ra. Một học sinh đã đưa ra một số giải thích cho hiện tượng trên như sau:
(1) Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzyme RNA polymerase có thể bám vào để khởi động quá trình phiên mã.
(2) Do gen điều hòa lacI bị đột biến nên không tạo được protein ức chế.
(3) Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế.
(4) Do gen cấu trúc (Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện của gen. Những giải thích đúng là
A. (2) và (4).
B. (2) và (3).
C. (1), (2) và (3).
D. (2), (3) và (4).
Câu 13. Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu là AaBbDdEe. Trong quá trình phân bào, nhiễm sắc thể kép DD bị rối loạn nên không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường, kết quả tạo ra hai tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là
A. AaBbDddEe và AaBbDEe.
B. AaBbDDddEe và AaBbEe.
C. AaBbDDdEe và AaBbdEe.
D. AaBbDddEe và AaBbdEe.
Câu 14. Đơn vị nhỏ nhất trong cấu trúc nhiễm sắc thể gồm đủ 2 thành phần DNA và protein Histon có tên gọi là gì?
A. nucleosome.
B. sợi cơ bản.
C. polisome.
D. nucleotide.
Câu 15. ............................................
............................................
............................................
Câu 18. Các bước tiến hành trong qui trình tách chiết DNA là
A. chuẩn bị mẫu vật → nhận biết DNA → tách chiết DNA → kết tủa DNA.
B. nhận biết DNA→ tách chiết DNA → chuẩn bị mẫu vật → kết tủa DNA.
C. nhận biết DNA → tách chiết DNA → kết tủa DNA → chuẩn bị mẫu vật.
D. chuẩn bị mẫu vật → tách chiết DNA → kết tủa DNA → nhận biết DNA.
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Khi nói về di truyền người, các phát biểu dưới đây Đúng hay Sai?
a). Người cũng tuân theo các quy luật di truyền và biến dị như ở sinh vật.
b). Bệnh mù màu và bệnh máu khó đông ở người do gene nằm trên NST thường quy định.
c). Nếu bố mẹ đều bị bạch tạng nhưng sinh con bình thường là do hiện tượng tương tác giữa các gene không allele.
d). Người ta có thể thay thế gene bệnh bằng gene lành nhờ liệu pháp gene.
Câu 2. Để tạo giống lúa vàng (golden rice) giàu β-caroten góp phần cải thiện tình trạng thiếu vitamin A ở trẻ em, người ta cần chuyển gene X từ một loài thực vật vào cây lúa. Quy trình này sử dụng vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens làm tế bào nhận. Một trong những công đoạn rất quan trọng của quy trình này được biểu diễn trong hình dưới đây.

Nhận định nào sau đây đúng khi đề cập đến quy trình trên?
a). Để tạo nên 2 cần sử dụng 2 loại enzyme giới hạn (restriction endonuclease) khác nhau.
b). T là giai đoạn cần sử dụng enzyme ligase.
c). Giai đoạn T là giai đoạn vector tái tổ hợp được đưa về tế bào vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens.
d). Sản phẩm protein của gene X có nhiều trong các loại quả có màu đỏ, màu xanh, màu nâu, màu vàng.
Câu 3. Một số nhà sinh thái học nghiên cứu dân số của các loài sinh sản hữu tính thường không chú ý đến các cá thể đực mà tập trung nhiều đến các cá thể cái trong quần thể, vì chỉ có các con cái mới có thể sinh con. Do đó, có thể hiểu đơn giản nhất kiểu sinh sản của quần thể phụ thuộc vào các cá thể cái sinh sản với tỉ lệ như thế nào. Quan sát thông tin trong bảng 1.1 về sinh sản của sóc đất Belding. Các nhận định sau đây là Đúng hay Sai?
Bảng 1.1. Hiệu suất sinh sản của sóc đất Belding
Tuổi (năm) | Tỉ lệ cá thể cái trong một lứa đẻ | Kích thước trung bình của lứa đẻ (đực + cái) | Số lượng trung bình cá thể cái trong một lứa đẻ | Hiệu suất sinh sản |
0 – 1 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 |
1 – 2 | 0,65 | 0,30 | 1,65 | 1,07 |
2 – 3 | 0,92 | 0,405 | 2,03 | 1,87 |
3 – 4 | 0,90 | 0,490 | 2,45 | 2,21 |
4 – 5 | 0,95 | 5,45 | 2,73 | 2,59 |
5 – 6 | 1,00 | 4,15 | 2,08 | 2,08 |
6 – 7 | 1,00 | 3,40 | 1,70 | 1,70 |
7 – 8 | 1,00 | 3,85 | 1,93 | 1,93 |
8 – 9 | 1,00 | 3,85 | 1,93 | 1,93 |
9 – 10 | 1,00 | 3,15 | 1,58 | 1,58 |
a). Sóc đất cái Belding bắt đầu sinh sản ở độ tuổi khi được một năm.
b). Sinh sản tăng cao nhất ở giai đoạn từ 5 tuổi trở đi.
c). Càng nhiều tuổi thì số lượng con đẻ ra trong một lứa càng tăng.
d). Hiệu suất sinh sản là tích của số cá thể.
Câu 4: ............................................
............................................
............................................
PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Cho một đoạn DNA trước đột biến và 4 đoạn DNA tạo ra sau đột biến gene, hình số mấy không thuộc đột biến điểm?
(Đáp án: 4)

Câu 2. Một phân tử DNA, trên mạch 1 của phân tử DNA xoắn kép có tỷ lệ (A + G)/(T+C)= 2,5 thì trên mạch bổ sung (mạch 2) tỉ lệ đó là bao nhiêu %?
(Đáp án: 40)
Câu 3: Cà độc dược có 2n=24. Một thể đột biến có một chiếc của nhiễm sắc thể số 1 bị mất một đoạn, một chiếc của nhiễm sắc thể số 5 bị đảo một đoạn, một chiếc của nhiễm sắc thể số 3 được lặp một đoạn. Khi giảm phân, nếu các cặp nhiễm sắc thể phân li bình thường không có trao đổi chéo thì giao tử bị đột biến có tỉ lệ bao nhiêu %?
(Đáp án: 87,5)
Câu 4: Ở cà chua, cho biết allele A quy định quả đỏ, allele a quy định quả vàng (gen trội lặn hoàn toàn). Cho 2 cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa và Aaaa lai với nhau được F1. Biết quá trình giảm phân bình thường, các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Ti lệ quả đỏ ở đời F1 là bao nhiêu %? (thí sinh làm tròn đến chữ số đầu tiên sau dấu phẩy)
Câu 5. ............................................
............................................
............................................