Đề thi thử Sinh học Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 21

Bộ đề thi thử tham khảo môn sinh học THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Sinh học

ĐỀ THI TN THPT 2024-2025 

MÔN: SINH HỌC 12 

Thời gian làm bài: 50 phút 

(không kể thời gian phát đề)

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án 

Câu 1: Các hình dưới đây mô tả sự thay đổi hàm lượng DNA trong một tế bào của một cơ thể động vật lưỡng bội ở các pha khác nhau của chu kì tế bào. Hãy xác định hình vẽ sau ứng với pha nào (G1, S, G2 và M) trong chu kỳ tế bào? 

Tech12h

A. Hình 1- pha G2; Hình 2 – pha G1; Hình 3 – pha S; Hình 4 – pha M. 

B. Hình 1- pha M; Hình 2 – pha G2; Hình 3 – pha G1; Hình 4 – pha S. 

C. Hình 1- pha G2; Hình 2 – pha M; Hình 3 – pha G1; Hình 4 – pha S. 

D. Hình 1- pha S; Hình 2 – pha G1; Hình 3 – pha G2; Hình 4 – pha M. 

Câu 2: Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia ARN ra thành ba loại là mARN, tARN, rARN? 

Tech12h

A. Cấu hình không gian. 

B. Số loại đơn phân. 

C. Khối lượng và kích thước.

D. Chức năng của mỗi loại. 

Câu 3 : Cho các bước tiến hành thí nghiệm được mô tả trong hình vẽ dưới đây: 

Tech12h

Thí nghiệm trên nhằm chứng minh vấn đề gì sau đây? 

A. Sự tạo thành diệp lục trong quá trình quang hợp ở cây xanh. 

B. Sự tạo thành tinh bột trong quá trình quang hợp ở cây xanh. 

C. Sự tạo thành chất khoáng trong quá trình quang hợp ở cây xanh. 

B. Sự tạo thành khí oxygen trong quá trình quang hợp ở cây xanh. 

Câu 4: Xét vùng tương đồng của X và Y. Trên NST giới tính X mang các gene ABC, thì NST Y mang gene như thế nào? 

A. MNO. 

B. ABCD. 

C. aBc. 

D. ABCDE. 

Câu 5: Tháp sinh thái nào sau đây là dạng tháp sinh thái luôn có dạng đáy rộng, đỉnh nhọn? 

A. Tháp tuổi. 

B. Tháp số lượng. 

C. Tháp sinh khối. 

D. Tháp năng lượng. 

Câu 6: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST, sợi cơ bản có đường kính 

A. 30 nm. 

B. 11 nm. 

C. 300 nm. 

D. 700 nm. 

Câu 7: Hiện tượng 1 gene chi phối sự biểu hiện của nhiều tính trạng gọi là 

A. tương tác bổ sung. 

B. liên kết gene. 

C. tương tác cộng gộp. 

D. gene đa hiệu. 

Câu 8: Hình ảnh dưới đây mô tả giai đoạn nào của quá trình tổng hợp chuỗi polypeptide ở sinh vật nhân sơ? 

Tech12h

A. Hoạt hóa axit amin. 

B. Kết thúc. 

C. Kéo dài. 

D. Mở đầu. 

Câu 9: Một loài thực vật lưỡng bội có 4 cặp NST được kí hiệu lần lượt là Aa, Bb, Dd, Ee. Giả sử có 4 thể đột biến với số lượng NST như sau: 

Thể đột biến

Thể đột biến 1

Thể đột biến 2

Thể đột biến 3

Thể đột biến 4

Bộ NST

AaBbDdEeee

AAaaBBbbDDddEEee

AaBDdEe

AaBbDddEe

Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? 

A. Số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể đột biến 1 là 2n+1. 

B. Thể đột biến số 3 làm tăng số lượng gene trên 1 NST. 

C. Hàm lượng ADN trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở các thể đột biến giống nhau. 

D. Thể đột biến số 2 chỉ có thể phát sinh qua giảm phân và thụ tinh. 

Câu 10: Một quần thể có thành phần kiểu gene: 0,2 AA : 0,2Aa : 0,6aa. Theo lí thuyết, tần số allele A của quần thể này là bao nhiêu? 

A. 0,4. 

B. 0,5. 

C. 0,2. 

D. 0,3. 

Câu 11: Xác voi Mamut được bảo quản gần như nguyên vẹn trong các lớp băng là bằng chứng tiến hoá nào sau đây? 

A. Sinh học phân tử. 

B. Hóa thạch. 

C. Giải phẫu so sánh. 

D. Tế bào học. 

Câu 12: Nhân tố nào sau đây cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa? 

A. Các yếu tố ngẫu nhiên. 

B. Giao phối ngẫu nhiên. 

C. Đột biến. 

D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 13: Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lí, phát biểu nào sau đây sai

A. Điều kiện địa lí có thể trực tiếp tạo ra các kiểu gene thích nghi của quần thể. 

B. Sự hình thành loài mới có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa. 

C. Cách li địa lí là nhân tố ngăn ngừa giao phối tự do, góp phần tăng cường sự phân hoá thành phần kiểu gene của các quần thể trong loài. 

D. Phương thức hình thành loài này xảy ra ở cả động vật và thực vật. 

Câu 14: Phát biểu nào không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất? 

A. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện phức hợp đại phân tử protein và acid nucleic có khả năng tự nhân đôi và dịch mã. 

B. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên trái đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hóa học. 

C. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học tạo nên các tế bào sơ khai và sau đó hình thành tế bào sống đầu tiên. 

D. Một số bằng chứng khoa học cho rằng vật chất di truyền đầu tiên có lẽ là RNA mà không phải là DNA. 

Câu 15:............................................

............................................

............................................

Câu 18: Hình bên thể hiện đường cong sống sót của các loài sinh vật thay đổi theo tuổi thọ sinh lí của loài đó. Trong tự nhiên, các loài sinh vật có 3 kiểu đường cong chính là loại I, II, III tương ứng với các loài được thể hiện trong hình. Có bao nhiêu nhận định sau đúng? 

Tech12h

I. Đường cong kiểu I đặc trưng bởi tỉ lệ sống sót rất cao từ khi sinh ra đến khi trưởng thành và già; phần lớn chết ở tuổi già. 

II. Đường cong kiểu II đặc trưng bởi tỉ lệ sống sót và tỉ lệ tử vong ở các lứa tuổi là tương đương nhau. 

III. Giai đoạn con non được chăm sóc tốt nhất gặp ở đường cong II. 

IV. Đường cong kiểu III đặc trưng bởi số lượng con non sinh ra rất lớn nhưng tỉ lệ sống sót thấp. 

A. 4. 

B. 2. 

C. 3. 

D. 1. 

PHẦN II: TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI: Thí sinh trả lời các câu từ 1 đến 4, trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai 

Câu 1: Qua thí nghiệm chứng minh sự hút nước ở rễ (mô phỏng thí nghiệm hình dưới). 

Tech12h

a. Sau 3 ngày so với cốc đối chứng (1) nước trong cốc (3) giảm nhiều do cây hút nước lên và thoát qua lá. 

b. Qua thí nghiệm này chứng tỏ nước đã thoát qua bề mặt lá. 

c. Qua thí nghiệm này chứng tỏ nước trong bình trước khi thí nghiệm và sau khi thí nghiệm là như nhau. 

d. Qua thí nghiệm này cho ta hiểu được cây hút nước từ môi trường vào tế bào lông hút của rễ để đưa lên thân, lá. 

Câu 2: Ở chó Labrador, màu sắc lông do 2 locut gene phân li độc lập quy định. Những con chó của dòng này sẽ có thể có lông vàng, đỏ hoặc đen tùy thuộc vào sự có mặt của các sắc tố. Sự tương tác giữa các gene quy định kiểu hình được mô tả ngắn gọn như sau: 

Kiểu gene 

Sắc tố tích luỹ

Kiểu hình

AABB; AABb; AaBB; AaBb

Eumelanin (lượng nhiều)

Lông đen

Aabb; Aabb

Eumelanin (lượng ít)

Lông nâu

AaBB; aaBb; aabb

Pheomelanin

Lông vàng

a. Locus gene A/a quy định khả năng sản xuất sắc tố Eumelanin trong cơ thể chó Labrador. 

b. Locus gene B/b quy định khả năng sản xuất cả 2 loại sắc tố Pheomelanin và Eumelanin, nhưng Eumelanin là chủ yếu. 

c. Đem lai 2 dòng chó Labrador lông vàng và lông nâu thuần chủng, có thể thu được đời con có toàn bộ đều lông đen. 

d. Một cặp bố mẹ lông đen và nâu sinh con có thể có cả đen, nâu, vàng; nếu điều này xảy ra thì theo lí thuyết, tỉ lệ con lông đen là cao nhất. 

Câu 3: ............................................

............................................

............................................

Câu 4: Cá mòi cờ hoa (Clupanodon thrissa) thành thục sau 1 năm tuổi, tuổi sau sinh sản là từ 3 tuổi trở lên. Hình bên mô tả cấu trúc tuổi của hai quần thể cá mòi cờ hoa (H, K) trong các thời điểm X và Y. 

Tech12h

a. Quần thể H có cấu trúc tuổi đơn giản hơn quần thể K. 

b. Không nên khai thác quần thể K ở thời điểm X. 

c. Quần thể K ở thời điểm Y có xu hướng ổn định. 

d. Nếu môi trường sống thuận lợi, quần thể H tăng kích thước nhanh hơn quần thể K. 

PHẦN III: TRẢ LỜI NGẮN: Thí sinh trả lời các câu hỏi từ 1 đến 6 

Câu 1: Quan sát hình sau: 

Tech12h

Từ hình trên ta có sơ đồ sau: 

Tech12h

Cho các phát biểu sau

1. X là đột biến.

2. Y là chọn lọc tự nhiên 

3. Z là cách li sinh sản 

4. T là nhân tố tiến hóa 

Phát biểu số mấy là đúng? 

(Đáp án: 1)

Câu 2: Cho ba hình 1, 2, 3 diễn tả kiểu phân bố của cá thể trong quần thể: Hình số mấy là kiểu phân bố thường gặp khi điều kiện sống được phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. 

(Đáp án: 2)

Tech12h

Câu 3: Hình dưới đây thể hiện một nhóm gồm 7 tế bào sinh tinh đều có kiểu gene AaBb đang ở kì giữa và kì cuối giảm phân I theo 3 trường hợp; trong đó có 4 tế bào diễn ra theo trường hợp 1; 1 tế bào diễn ra theo trường hợp 2; 2 tế bào diễn ra theo trường hợp 3; các giai đoạn còn lại của giảm phân diễn ra bình thường. 

Tech12h

Trong số các giao tử tạo ra khi kết thúc giảm phân, loại giao tử đột biến chiếm tỉ lệ bằng bao nhiêu? (hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)

Câu 4: T............................................

............................................

............................................

Câu 6: Một nghiên cứu được thực hiện ở một dòng sông với lưới thức ăn được minh họa ở Hình 11. Hai lô thí nghiệm được thiết lập, trong đó một lô có nhốt cá lớn trong lồng (gồm cá R trưởng thành và cá S, với mật độ tương tự ở bên ngoài lồng) và một lô khác không nhốt cá lớn trong lồng. Các lồng có mắt lưới với kích thước sao cho cá lớn không bơi qua được, nhưng cá con của loài R, côn trùng P và ấu trùng H có thể qua lại tự do. Các điều kiện thí nghiệm khác ở hai lô thí nghiệm là như nhau. Kết quả nghiên cứu (số liệu trung bình về sinh khối tươi của sợi tảo đa bào C và N, mật độ ấu trùng H và số lượng cá con R trong lồng) được trình bày ở Bảng 11. 

Tính tỉ lệ (làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy) sinh khối tươi của tảo C, tảo N, sinh khối tổng số tảo trong điều kiện thí nghiệm không nhốt cá lớn so với có nhốt cá lớn trong lồng. Tech12h

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Sinh học - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay