Đề thi thử Sinh học Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 22
Bộ đề thi thử tham khảo môn sinh học THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Sinh học
ĐỀ THI TN THPT 2024-2025
MÔN: SINH HỌC 12
Thời gian làm bài: 50 phút
(không kể thời gian phát đề)
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Chất nào sau đây được xếp vào nhóm monosaccharide?
A. Tinh bột.
B. Glycogen.
C. Cellulose.
D. Glucose.
Câu 2: Trong quá trình nguyên phân, sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào?
A. Kì trung gian.
B. Kì đầu.
C. Kì giữa.
D. Kì sau.
Câu 3: Đặc điểm nào sau đây là của sinh vật dị dưỡng?
A. Tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
B. Tổng hợp chất hữu cơ từ chất hữu cơ.
C. Sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ.
D. Sử dụng năng lượng hóa học để tổng hợp chất hữu cơ.
Câu 4: Đường đi của nước từ đất vào rễ theo con đường tế bào chất là
A. Tế bào vỏ rễ → Lông hút → Tế bào nội bì → Tế bào trụ bì → Mạch gỗ.
B. Lông hút → Tế bào vỏ rễ → Tế bào nội bì → Tế bào trụ bì → Mạch gỗ.
C. Tế bào vỏ rễ → Lông hút → Tế bào trụ bì → Tế bào nội bì → Mạch gỗ.
D. Lông hút → Tế bào vỏ rễ → Tế bào trụ bì → Tế bào nội bì → Mạch gỗ.
Câu 5: Một mạch đơn của phân tử DNA có trình tự các nucleotide như sau:
.... ATGCATGGCCGC ....
Trong quá trình tái bản DNA mới được hình thành từ đoạn mạch này sẽ có trình tự
A. ...UACGUACCGGCG....
B. ...TAGCGTACCGGCT.…
C. ...ATGCATGGCCGC....
D. ...TACGTACCGGCG.…
Câu 6. Quá trình tái bản DNA chủ yếu diễn ra ở
A. ti thể.
B. ribosome.
C. tế bào chất.
D. nhân tế bào.
Câu 7: Đặc điểm nào dưới đây về quần thể là sai?
A. Quần thể có thành phần kiểu gen đặc trưng và ổn định.
B. Quần thể là một cộng đồng lịch sử phát triển chung.
C. Quần thể là một tập hợp ngẫu nhiên và nhất thời các cá thể.
D. Quần thể là đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên.
Câu 8: Tỉ lệ cá thể có kiểu gene dị hợp ngày càng giảm, tỉ lệ cá thể có kiểu gene đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở
A. quần thể giao phối có lựa chọn.
B. quần thể tự phối và ngẫu phối.
C. quần thể tự phối.
D. quần thể ngẫu phối.
Câu 9: Một phụ nữ bình thường (1) lấy chồng (2) bị bệnh máu khó đông, sinh được một con trai (3) bị bệnh máu khó đông. Người con trai này lớn lên lấy vợ (4) bình thường và sinh được một bé trai (5) cũng bị bệnh như bố. Hãy xác định kiểu gen của 5 người trong gia đình trên.
A. (1) XX, (2) XYA, (3) XYA, (4) XX, (5) XYA.
B. (1) XaXa, (2) XAY, (3) XAY, (4) XaXa, (5) XAY.
C. (1) XAXa, (2) XaY, (3) XaY, (4) XAXa, (5) XaY.
D. (1) XX, (2) XYa, (3) XYa, (4) XX, (5) XYa.
Câu 10: Khi nói về bằng chứng giải phẫu so sánh, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
B. Trong tiến hóa, các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh nguồn gốc chung.
C. Cơ quan tương tự là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau và có hình thái tương tự nhau.
D. Cơ quan thoái hóa là cơ quan thay đổi cấu tạo phù hợp với chức năng.
Câu 11: Đâu là đặc điểm của tiến hóa nhỏ?
A. Khó nghiên cứu bằng thực nghiệm.
B. Hình thành các đơn vị phân loại trên loài.
C. Diễn ra trong một phạm vi phân bố tương đối hẹp.
D. Diễn ra trong một thời gian dài.
Câu 12: Kết thúc quá trình tiến hoá nhỏ là
A. hình thành loài mới.
B. hình thành các kiểu gen thích nghi.
C. hình thành các nhóm phân loại.
D. hình thành các đặc điểm thích nghi.
Câu 13: ............................................
............................................
............................................
Câu 16: Cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài không có vai trò nào sau đây?
A. Làm tăng số lượng các cá thể của quần thể, tăng kích thước quần thể.
B. Tạo động lực thúc đẩy sự hình thành các đặc điểm thích nghi mới.
C. Làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loài phân li thành các loài mới.
D. Duy trì số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp.
Câu 17: Quá trình hình thành 1 ao cá tự nhiên từ một hố bom là diễn thế
A. nguyên sinh.
B. thứ sinh.
C. liên tục.
D. phân hủy.
Câu 18: Sau khi phá rừng trồng lúa bà con nông dân có thể trồng lúa một hai vụ mà không phải bón phân. Tuy nhiên, sau đó nếu không bón phân thì năng suất lúa giảm đáng kể. Giải thích nào dưới đây là đúng?
A. Các chất dinh dưỡng từ đất đã không được luân chuyển trở lại cho đất vì chúng đã bị con người đã chuyển đi nơi khác nên đất trở nên nghèo dinh dưỡng.
B. Vì trồng lúa nước nên các chất dinh dưỡng từ đất đã bị pha loãng vào nước nên đất trở nên nghèo dinh dưỡng.
C. Các chất dinh dưỡng đã bị rửa trôi nên đất trở nên nghèo dinh dưỡng.
D. Các chất dinh dưỡng trong đất đã bị bốc hơi cùng với nước nên đất trở nên nghèo dinh dưỡng.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Khi nói về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, các nhận định sau đây nhận định nào đúng nhận định nào sai?
a) Trong tế bào soma của cơ thể lưỡng bội, NST tồn tại thành từng cặp nên được gọi là bộ 2n.
b) Số lượng NST nhiều hay ít là tiêu chí quan trọng phản ánh mức độ tiến hóa của loài.
c) Vùng đầu mút của NST là vị trí duy nhất có khả năng xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân I.
d) Có chức năng lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
Câu 2: Một nhóm nhà khoa học thực hiện nghiên cứu về đặc điểm di truyền ở ruồi giấm. Tính trạng màu mắt được quy định bởi 1 gene có hai allele tương ứng và gene nằm trên nhiễm sắc thể X, allele W quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với allelle w quy định mắt trắng. Cho phép lai giữa các con ruồi:
P: ♀ mắt trắng ♂ mắt đỏ | F1: 1 ♀cái mắt đỏ : 1 ♂đực mắt trắng |
F1 giao phối ngẫu nhiên | F2: 1 ♀ mắt đỏ : 1 ♂ mắt đỏ : 1 ♀ mắt trắng : 1 ♂ mắt trắng |
F2 giao phối ngẫu nhiên | F3: |
Xét các nhận định dưới đây, nhận định nào đúng, nhận định nào sai?
a) Ở F3, xuất hiện con đực mắt trắng với tỷ lệ 6/16.
b) Ruồi giấm cái mắt đỏ ở F1 có kiểu gen là XWXW.
c) Tính trạng màu mắt do gene nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
d) Ở F3, tỷ lệ ruồi mắt trắng so với tỷ lệ ruồi mắt đỏ là 7/9.
Câu 3: Hình ảnh sau đây mô tả về một cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?

a) Hình ảnh trên mô tả cơ chế phiên mã của sinh vật nhân thực.
b) Phân tử đang được tổng hợp có chiều từ E (5’) → F (3’).
c) Quá trình này chỉ tạo ra được 1 loại mRNA trưởng thành.
d) Cơ chế này có sự tham gia của enzyme RNApolimerase.
Câu 4: ............................................
............................................
............................................
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 1: Gene SRY, vùng xác định giới tính của nhiễm sắc thể Y, là yếu tố quyết định giới tính ở người và định vị ở vùng đầu mút trên cánh tay ngắn của nhiễm sắc thể Y. Các cá thể có SRY phát triển thành nam, trong khi những người không có gene này phát triển thành nữ.
Dưới đây là sơ đồ cấu trúc nhiễm sắc thể giới tính ở người bình thường (số 1) và hai người bị đột biến (số 2 và số 3). Người số bao nhiêu có giới tính là nữ?
Cá thể | 1 | 2 | 3 |
Nhiễm sắc thể thường | 22 cặp | 22 cặp | 22 cặp |
Nhiễm sắc thể giới tính | ![]() | ![]() | ![]() |
(Đáp án: 2)
Câu 2: Ở đậu Hà Lan, allele A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa trắng. Cho cây hoa tím thuần chủng lai với cây hoa trắng thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được 1200 cây F2 với tỷ lệ phân ly kiểu hình như sau:

Hỏi trong số các cây hoa tím ở F2, số lượng cây khi tự thụ phấn cho F3 có cả cây hoa tím và hoa trắng là bao nhiêu?
(Đáp án: 600)
Câu 3: Ở người, tính trạng nhóm máu do 1 gene có 3 allele quy định. Trong đó, kiểu gene IAIA hoặc IAIO quy định máu A; kiểu gene IBIB hoặc IBIO quy định máu B; kiểu gene IAIB quy định máu AB; kiểu gene IOIO quy định máu O. Xét một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 21% số người nhóm máu A; 36% số người nhóm máu O. Tính tỉ lệ người có nhóm máu AB trong quần thể trên. (Viết kết quả dưới dạng số thập phân, làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)
(Đáp án: 0,08)
Câu 4: Ở quần đảo Galapagos thuộc vùng Trung Mỹ, loài chim sẻ Geospiza fortis có kích thước mỏ đa dạng và phù hợp với các loại hạt cây mà chúng ăn: chim sẻ có mỏ nhỏ thường ăn hạt nhỏ, mềm; chim sẻ có mỏ lớn ăn các hạt to, cứng. Trong một nghiên cứu, kích thước mỏ trung bình của quần thể chim sẻ đo được năm 1976 là 9,4 mm. Năm 1977, một đợt hạn hán kéo dài làm phần lớn các cây có hạt nhỏ, mềm bị chết do chịu hạn kém. Trong thời gian đó, khoảng 80% chim sẻ bị chết, chủ yếu là chim sẻ có mỏ nhỏ ăn hạt nhỏ, mềm. Đến năm 1978, quần thể chim sẻ này có kích thước mỏ trung bình là 10,2 mm. Cho các sự kiện sau đây:
1. Hình thành quần thể chim sẻ có thích thước mỏ lớn hơn (trung bình 10.2 mm).
2. Từ năm 1977, dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, các cá thể có đặc điểm kích thước mỏ nhỏ sống sót ít, sinh sản tạo con cháu ít; các cá thể có kích thước mỏ lớn sống sót nhiều sinh sản nhiều, con cháu đông.
3. Thông qua sinh sản, các allele đột biến được phát tán trong quần thể, nhân lên và biểu hiện thành kiểu hình biến dị trong quần thể.
4. Trong quần thể ban đầu, phát sinh các đột biến allele quy định kích thước mỏ khác nhau.
Hãy viết liền các số tương ứng với bốn sự kiện theo trình tự của quá trình hình thành đặc điểm thích nghi về kích thước mỏ của chim.
(Đáp án: 4321)
Câu 5: ............................................
............................................
............................................
Câu 6: Một nhóm nghiên cứu đã quan sát sự thay đổi diện tích và mật độ của 3 quần thể thực vật trong một khu vực rừng nhiệt đới, được ký hiệu là A, B và C. Các dữ liệu về diện tích và mật độ của các quần thể như sau:
Quần thể | Diện tích khu phân bố (ha) | Mật độ (cây/ha) |
A | 10 | 200 |
B | 12 | 150 |
C | 8 | 250 |
Dựa trên bảng dữ liệu trên, hãy xác định số cây quần thể B ít hơn tổng số cây của cả 2 quần thể A và C là bao nhiêu?