Đề thi thử Sinh học Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 23

Bộ đề thi thử tham khảo môn sinh học THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Sinh học

ĐỀ THI TN THPT 2024-2025 

MÔN: SINH HỌC 12 

Thời gian làm bài: 50 phút 

(không kể thời gian phát đề)

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN 

Câu 1. Quá trình khử nitrat là quá trình chuyển hóa

A. NO3- thành NH4+.                           

B. NO3- thành NO2-.                           

C. NH4+ thành NO2-.          

D. NO2- thành NO3-.

Câu 2: Quang hợp có vai trò như thế nào đối với cơ thể thực vật?

A. Cung cấp năng lượng và dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể thực vật.

B. Cung cấp carbon dioxide là nguồn nguyên liệu trong pha sáng của quá trình quang hợp.

C. Điều hòa trực tiếp lượng nước trong khí quyển.

D. Cung cấp oxygen là nguồn nguyên liệu trong pha tối của quá trình quang hợp.

Câu 3: Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là

A. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.               

B. mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA

C. nhiều bộ ba cùng xác định một acid amine.                              

D. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại acid amine.

Câu 4: Điều hoà hoạt động của gen là:

A. Điều hoà lượng sản phẩm của gene tạo ra.          

B. Điều hoà lượng protein được tạo ra

C. Điều hoà lượng ARN, AND được tạo ra.                                         

D. Điều hoà hoạt độn gen điều hoà 

Câu 5: Đột biến điểm là những biến đổi trong cấu trúc của gen xảy ra tại

A. một điểm nào đó trên phân tử acid nucleic, liên quan tới một hoặc môt vài cặp nucleotide

B. một điểm nào đó trên phân tử acid nucleic, liên quan tới một hoặc một vài nucleotide

C. nhiều điểm trên phân tử acid nucleic, liên quan tới một số cặp nucleotide

D. một điểm nào đó trên phân tử ADN, liên quan tới một cặp nucleotide

Câu 6:  Phương pháp giúp xác định quy luật di truyền của một số tính trạng ở người là phương pháp

A. nghiên cứu tế bào học.                   

B. nghiên cứu di truyền phân tử.

C. nghiên cứu phả hệ.                         

D. nghiên cứu di truyền quần thể.

Câu 7: Khi nói về nhiệm vụ của Di truyền y học tư vấn, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Góp phần chế tạo ra 1 số loại thuốc chữa bệnh di truyền

B. Định hướng sinh đẻ để dự phòng và hạn chế hậu quả xấu của các bệnh di truyền

C. Cho lời khuyên trong kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây bệnh ở trạng thái dị hợp

D. Chẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên và khả năng mắc 1 loại bệnh di truyền nào đó ở thế sau

Câu 8: Việc chữa trị bệnh di truyền cho người bằng phương pháp thay thế gene bệnh bằng gen lành gọi là

A. liệu pháp gene.                     

B. thêm chức năng cho tế bào.

C. phục hồi chức năng của gene.                  

D. khắc phục sai hỏng di truyền.

Câu 9: Bệnh pheniketo niệu và bệnh bạch tạng ở người do 2 gen lặn nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau quy định. Một cặp vợ chồng có kiểu gen dị hợp về cả 2 cặp gen này dự định sinh con. Xác suất họ sinh 2 đứa con trong đó có 1 đứa mắc 1 trong 2 bệnh này, còn 1 đứa bị cả 2 bệnh là bao nhiêu?

A. 1/8                              

B. 3/8                             

C. 3/64                             

D. 1/4

Câu 10. Thành tựu chọn giống cây trồng nổi bật nhất ở nước ta là chọn giống

A. lúa                              

B. cà chua                                          

C. dưa hấu                                              

D. nho

Câu 11. Theo Đacuyn, nguồn nguyên liệu của chọn giống và tiến hóa là

A. những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác dụng trực tiếp của điều kiện sống.

B. các biến dị cá thể phát sinh trong quá trình sinh sản theo những hướng không xác định

C. những biến đổi do tập quán hoạt động

D. biến dị di truyền

Câu 12. Theo  Đacuyn, kết quả của chọn lọc tự nhiên là

A. tạo nên lòai sinh vật có khả năng thích nghi với môi trường            

B. sự đào thải tất cả các biến dị không thích nghi.

C. sự sinh sản ưu thế của các cá thể thích nghi.                                   

D. tạo nên sự đa dạng trong sinh giới. 

Câu 13.  Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn biến dị di truyền của quần thể là:

A. Biến dị đột biến, biến dị tổ hợp, di nhập gene.                       

B. Đột biến gene, đột biến nhiễm sắc thể.

C. Biến dị tổ hợp, đột biến nhiễm sắc thể.                                  

D. Đột biến gen và di nhập gene.

Câu 14.Trong các nhân tố tiến hoá, nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm nhất là

A. đột biến.                     

B. giao phối không ngẫu nhiên.          

C. chọn lọc tự nhiên.                          

D. di – nhập gene.

Câu 15. ............................................

............................................

............................................

Câu 18: Trong hệ sinh thái có những mối quan hệ sinh thái nào? 

A. Chỉ có mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau

B. Mối quan hệ qua lại giữa các sinh vật với nhau và tác động qua lại giữa các sinh vật với môi trường

C. Mối quan hệ qua lại giữa các sinh vật cùng loài và sinh vật khác loài với nhau

D. Mối quan hệ qua lại giữa các sinh vật cùng loài với nhau và tác động qua lại giữa các sinh vật với môi trường

PHẦN II: TRẮC NGHIỆM ĐÚNG/SAI

Câu 1. Dựa trên hình mô tả hệ tuần hòan và kiến thức đã học, hãy cho biết mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai?

Tech12h

Hình 1                                 Hình 2

a. Hình 1 là hệ tuần hòa hở.

b. Hình 2 là hệ tuần hòa kín.

c. Hình 1: Máu được tim bơm đi lưu thông liên tục trong mạch kín, từ động mạch qua mao mạch, tĩnh mạch và sau đó về tim. Máu trao đổi chất với tế bào qua thành mao mạch.

d. Hình 2:  Máu được tim bơm vào động mạch và sau đó tràn vào khoang cơ thể. Ở đây máu được trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu - dịch mô. Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với các tế bào, sau đó trở về tim.

Câu 2. Một phân tử DNA của vi khuẩn được đánh dấu nguyên tử nitrogen phóng xạ N15 ở cả hai mạch. Người ta đem vi khuẩn này nuôi trong môi trường chỉ có N14   cho nó nhân đôi 5 lần. Hãy cho biết mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai?

a. Số phân tử DNA con được tạo thành sau nhân đôi là 64.

b. Số phân tử DNA có cấu trúc 2 mạch polynucleotide được xây dựng từ N15 là 32.

c. Số phân tử DNA có cấu trúc 1 mạch polynucleotide được xây dựng từ N15 và 1 mạch polynucleotide được xây dựng từ N14là 2. 

d. Ở thế hệ thứ 3, chỉ có dạng phân tử DNA được xây dựng từ N14

Câu 3. ............................................

............................................

............................................

Câu 4: Hai loài cá hồi sinh sống trong các suối ở một vùng núi. Kết quả nghiên cứu hoạt tính của một loại enzyme ở hai loài dưới tác động của nhiệt độ được trình bày ở Hình 10. 

Tech12h

Mỗi nhận định sau đúng hay sai?

a) Loài 1 có khả năng chịu lạnh tốt hơn loài 2.

b) Nếu nuôi chung 2 loài với số lượng tương tương ở 12,50C, loài 2 có khả năng bị loại bỏ nhanh hơn do cạnh tranh loại trừ. 

c) Ở môi trường tự nhiên, tần số bắt gặp hai loài cá này sống tách biệt cao hơn chúng cùng sống trong một khu vực. 

d) Vùng núi này có nhiệt độ tăng nhanh hơn so với các vùng thấp do biến đổi khí hậu. Trong một số thập niên tới, loài 2 sẽ thay đổi khu vực phân bố. 

PHẦN III: TRẢ LỜI NGẮN 

Câu 1: Bộ NST trong tế bào sinh dưỡng của các cơ thể như sau: 2n, 3n, 4n, 2n+1, 2n-1, 2n-1-1, 2n+1+1. Có bao nhiêu cơ thể thuộc dạng dị bội (lệch bội)? 

(Đáp án: 4)

Câu 2: Cho biết quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, phép lai: AaBbDd × AaBbDd, đời con có kiểu gene dị hợp về cả 3 cặp gene chiếm tỷ lệ bao nhiêu phần trăm? 

(Đáp án: 12,5)

Câu 3: Ở loài chuột đồng người ta thống kê được: 

Quần thể 1

AA

Aa

aa

Quần thể 2

AA

Aa

aa

Số cá thể

80

10

10

Số cá thể

16

48

36

Tần số

KG

0,8

0,1

0,1

Tần số

KG

0,16

0,48

0,36

Biết allele A quy định lông đen trội không hoàn toàn so với allele a quy định lông trắng, cá thể mang gene dị hợp về 2 allele này cho lông xám. Tổng tần số allele A quần thể 1 và tần số allele a quần thể 2 là:

Câu 4: ............................................

............................................

............................................

Câu 6: Trong một quần xã ruộng lúa có các sinh vật sau: Cây lúa, cỏ lồng vực, cá lóc, cá rô, chim ăn hạt, sâu ăn lúa. Trong quần xã này dựa vào cấu trúc chức năng dinh dưỡng thì nhóm sinh vật tiêu thụ có bao nhiêu loài sinh vật?    

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Sinh học - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay