Đề thi thử Sinh học Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 25

Bộ đề thi thử tham khảo môn sinh học THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Sinh học

ĐỀ THI TN THPT 2024-2025 

MÔN: SINH HỌC 12 

Thời gian làm bài: 50 phút 

(không kể thời gian phát đề)

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LƯA CHỌN

Câu 1: NH4+ trong đất chuyển hoá thành NO3- là do nhóm vi sinh vật nào?

A. Vi khuẩn cố định nitrogen.                      

B.Vi khuẩn Nitrate  hoá.

C. Vi khuẩn kí sinh.                                     

D. Vi khuẩn phản nitrate.

Câu 2: Khí oxygene được giải phóng qua quá trình quang hợp có nguồn gốc từ đâu?   

A. CO2.                          

B. H2O.                          

C. N2O.                          

D. C6H12O6.

Câu 3: Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là

A. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.    

B. mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA.

C. nhiều bộ ba cùng xác định một acid amine.                 

D.một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại acid amine.

Câu 4: Điều hoà hoạt động của gene là:

A. Điều hoà lượng sản phẩm của gene tạo ra.                                      

B. Điều hoà lượng protein được tạo ra

C. Điều hoà lượng ARN, AND được tạo ra.                              

D. Điều hoà hoạt động gene điều hoà 

Câu 5: Đột biến gene thường gây hại cho cơ thể mang đột biến vì

A. làm ngưng trệ quá trình phiên mã, không tổng hợp được protein.

B. làm biến đổi cấu trúc gene dẫn tới cơ thể sinh vật không kiểm soát được quá trình tái bản của gene.

C. làm gene bị biến đổi dẫn tới không kế tục vật chất di truyền qua các thế hệ.

D. làm sai lệch thông tin di truyền dẫn tới làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin.

Câu 6:  Phương pháp giúp xác định quy luật di truyền của một số tính trạng ở người là phương pháp

A. nghiên cứu tế bào học.                   

B. nghiên cứu di truyền phân tử.

C.nghiên cứu phả hệ.                        

D. nghiên cứu di truyền quần thể.

Câu 7: Bệnh nào sau đây được xác định bằng phương pháp di truyền học phân tử?

A.Bệnh hồng cầu hình liềm.               

B. Bệnh bạch tạng.

C. Bệnh máu khó đông.                     

D. Bệnh mù màu đỏ-lục.

Câu 8: Việc chữa trị bệnh di truyền cho người bằng phương pháp thay thế gene bệnh bằng gene lành gọi là

A. liệu pháp gene.                    

B. thêm chức năng cho tế bào.

C. phục hồi chức năng của gene.                  

D. khắc phục sai hỏng di truyền.

Câu 9: Ở người, gene A quy định da bình thường, allele đột biến a quy định da bạch tạng, các gene nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong 1 gia đình thấy có bố mẹ đều bình thường nhưng con trai họ bị bạch tạng. Bố mẹ có kiểu gene như thế nào về tính trạng này?

A. P: Aa  x  Aa               

B. P: Aa  x  AA              

C. P: AA  x  AA             

D. P: XAXa  x  XAY

Câu 10. Người ta thường sử dụng nguồn nguyên liệu nào để chọn tạo giống

A. Nguồn tự nhiên và nhân tạo.                                                                    

B. Chỉ dùng nguồn nhân tạo

C. Nguồn lai giống và đột biến.                                                                    

D. Chỉ dùng nguồn tự nhiên.

Câu 11.Theo Đacuyn, sự hình thành nhiều giống vật nuôi, cây trồng trong mỗi loài xuất phát từ một hoặc vài dạng tổ tiên hoang dại là kết quả của quá trình

A. phân li tính trạng trong chọn lọc nhân tạo.                                               

B. phân li tính trạng trong chọn lọc tự nhiên.

C. tích luỹ những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại đối với sinh vật.       

D. phát sinh các biến dị cá thể.

Câu 12. Theo  Đacuyn, kết quả của chọn lọc tự nhiên là

A. tạo nên lòai sinh vật có khả năng thích nghi với môi trường                      

B. sự đào thải tất cả các biến dị không thích nghi.

C. sự sinh sản ưu thế của các cá thể thích nghi.                                             

D. tạo nên sự đa dạng trong sinh giới. 

Câu 13.Vai trò chính của quá trình đột biến là đã tạo ra

A.nguồn nguyên  liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá.                                               B. nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá.

C. những tính trạng khác nhau giữa các cá thể cùng loài.                               

D. sự khác biệt giữa con cái với bố mẹ.

Câu 14.Trong các nhân tố tiến hoá, nhân tố làm thay đổi tần số allele của quần thể chậm nhất là

A.đột biến.           

B. giao phối không ngẫu nhiên.                    

C. chọn lọc tự nhiên.                          

D. Di – nhập gene

Câu 15. ............................................

............................................

............................................

Câu 18: Trong hệ sinh thái có những mối quan hệ sinh thái nào? 

A. Chỉ có mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau

B. Mối quan hệ qua lại giữa các sinh vật với nhau và tác động qua lại giữa các sinh vật với môi trường

C. Mối quan hệ qua lại giữa các sinh vật cùng loài và sinh vật khác loài với nhau

D. Mối quan hệ qua lại giữa các sinh vật cùng loài với nhau và tác động qua lại giữa các sinh vật với môi trường

PHẦN II: TRẮC NGHIỆM ĐÚNG/SAI 

Câu 1. Bảng dưới đây cho thấy nhịp tim của một số động vật:

Động vật

Nhịp tim/phút

Voi

Trâu

Lợn

Mèo

Chuột

25 - 40

40 - 50

60 - 90

110 - 130

720 - 780

Hãy cho biết mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai?

a. Những loài động vật có khối lượng càng lớn thì nhịp tim càng chậm

b. Những loài động vật có kích thước càng nhỏ thì tốc độ trao đổi chất và năng lượng càng chậm. 

c. Những loài động vật có kích thước càng nhỏ thì nhu cầu oxy thấp.

d. Nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.

Câu 2. Hình bên dưới mô tả một cơ chế gây nên bệnh một loại bệnh nguy hiểm ở người. Quan sát hình và cho biết các phát biểu bên dưới phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

Tech12h

a) Người mang đột biến này sẽ bị ung thư bạch cầu dòng tủy mãn tính.

b) Khi quan sát dưới kính hiển vi ta thấy NST 22 dài hơn bình thường. 

c) Đây là kết quả chuyển đoạn tương hỗ giữa NST số 9 và NST số 22. 

d) Kết quả sẽ làm cho NST số 9 bị lặp đoạn và NST số 22 bị mất đoạn. 

Câu 3. ............................................

............................................

............................................

Câu 4. Thủy triều đỏ là hiện tượng tảo sinh sản nhanh với số lượng nhiều trong nước. Các nhà khoa học gọi đây là “hiện tượng tảo nở hoa độc hại” (HABs). Vào trung tuần tháng 7 năm 2002, thảm họa "thủy triều đỏ" ở Bình Thuận (Việt Nam) từng làm khoảng 90% sinh vật trong vùng triều, kể cả cá, tôm trong các lồng, bè bị tiêu diệt; môi trường bị ô nhiễm nặng (theo khoahoc.tv). Mỗi nhận định sau đây Đúng hay Sai về hiện tượng trên?

a) Tảo nở hoa gây hại cho các sinh vật biển là ví dụ về mối quan hệ ức chế. 

b) Sự tồn tại của các loại tảo là hoàn toàn không có lợi cho hệ sinh thái.

c) Loại bỏ các loài tảo ra khỏi hệ sinh thái sẽ đảm bảo sự phát triển cân bằng của hệ sinh thái. 

d) Việc kiểm soát hợp lý nguồn chất thải, nhất là ở vùng nuôi trồng thủy, hải sản là một trong những biện pháp quan trọng hạn chế HABs. 

PHẦN III: TRẢ LỜI NGẮN 

Câu 1:  Khi nói về vai trò của đột biến nhiễm sắc thể có các phát biểu sau:

1. Đột biến nhiễm sắc thể cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa và chọn giống.

2. Đột biến đảo đoạn tạo ra những nòi mới từ loài là cơ sở hình thành loài mới. 

3. Lai xa và đột biến đa bội là cơ chế dẫn đến hình thành loài mới.

4. Đột biến nhiễm sắc thể là con đường hình thành loài mới nhanh nhất.

Có bao nhiêu phát biểu trên đây là đúng? 

(Đáp án: 3)

Câu 2: Bệnh máu khó đông hay còn gọi là Hemophilia.

Tech12h

Ở người, bệnh máu khó đông do 1 đột biến gene lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST X. Một người phụ nữ bình thường có gene gây bệnh, lấy 1 người chồng bình thường. Tỉ lệ % con gái của họ bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu phần trăm?

(Đáp án: 0)

Câu 3: ............................................

............................................

............................................

Câu 5: Khi khảo sát về diện tích khu phân bố (tính m2), và kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) của 4 quần thể sinh vật cùng loài ở cùng một thời điểm thu được kết quả như sau:

 Quần thể 1Quần thể 2Quần thể 3Quần thể 4
Diện tích khu phân bố

2558

2426

1935

1954

Kích thước quần thể

3070

3640

3878

4885

Xét tại thời điểm khảo sát, quần thể nào có mật độ lớn nhất. 

Câu 6: Trong một quần xã ruộng lúa có các sinh vật sau: Cây lúa, cỏ lồng vực, cá lóc, cá rô, chim ăn hạt, sâu ăn lúa. Trong quần xã này dựa vào cấu trúc chức năng dinh dưỡng thì nhóm sinh vật sản xuất có bao nhiêu loài sinh vật? 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Sinh học - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay