Đề thi thử Sinh học Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 33

Bộ đề thi thử tham khảo môn sinh học THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Sinh học

ĐỀ THI TN THPT 2024-2025 

MÔN: SINH HỌC 12 

Thời gian làm bài: 50 phút 

(không kể thời gian phát đề)

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Vận chuyển (1)…là phương thức vận chuyển các chất qua (2)… mà không tiêu tốn năng lượng. Các từ/cụm từ cần điền vào vị trí (1), (2) lần lượt là

A. (1) chủ động, (2) màng sinh chất.              

B. (1) thụ động, (2) màng sinh chất.

C. (1) chủ động, (2) ti thể.                            

D. (1) thụ động, (2) lục lạp.

Câu 2: Hình nào sau đây mô tả kì giữa của quá trình nguyên phân của 1 tế bào lưỡng bội?

Tech12h

A. Hình IV.                    

B. Hình III.                     

C.Hình II.            

D. Hình I

Câu 3: Thứ tự nào sau đây đúng về các giai đoạn trong quá trình hô hấp hiếu khí?

A. Đường phân → Chuỗi chuyền electron → Chu trình Krebs.

B.Đường phân → Chu trình Krebs → Chuỗi chuyền electron.

C. Chuỗi chuyền electron → Đường phân → Chu trình Krebs.

D. Chu trình Krebs → Đường phân → Chuỗi chuyền electron.

Câu 4: Sơ đồ dưới đây mô tả mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở cấp độ tế bào và cơ thể. Khi nói  về sơ đồ này, phát biểu nào sau đây sai?

Tech12h

A. Cơ thể hấp thụ chất dinh dưỡng, sau đó chuyển đến tế bào. 

B. Tại tế bào xảy ra 2 quá trình đồng hóa và dị hóa.

C. Đồng hóa và dị hóa là hai quá trình tách biệt với nhau.

D. Chất bài tiết trong tế bào được vận chuyển đến cơ quan bài tiết và thải ra

Câu 5: Quan sát hình và cho biết phát biểu nào sau đây là không đúng?

Tech12h

A. Hình trên mô tả quá trình phiên mã.

B. Quá trình này chỉ xảy ra trên mạch gốc của gene có chiều 3’ → 5’.

C.Kết thúc quá trình trên tạo ra phân tử mRNA có chiều 3’ → 5’.

D. Quá trình trên có sự tham gia của enzyme RNA polymerase.

Câu 6: Khi nói về thành tựu và ứng dụng của giải mã hệ gene người, nhận định nào sau đây là sai?

A. Thông qua phân tích trình tự gene đã giúp các nhà khoa học xây dựng bản đồ gene trong hệ gene ở người, từ đó có thể xác định các gene liên quan đến nhiều bệnh di truyền và là cơ sở nghiên cứu các phương pháp chẩn đoán và điều trị bệnh.

B. Việc giải mã thành công hệ gen của người đã mở ra nhiểu triển vọng trong chăm sóc sức khoẻ con người.

C. Giải mã hệ gene người được ứng dụng nhiều trong lĩnh vực y học, giám định pháp y và khoa học hình sự và di truyền học – sinh học phân tử

D. Phân tích và so sánh các trình tự nucleotide lặp lại kế tiếp đặc trưng giữa các cá thể giúp xác định danh tính nạn nhân trong các vụ tai nạn,… thuộc ứng dụng trong lĩnh vực y học.

Câu 7: Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gene trên nhiễm sắc thể số III như sau:

Nòi 1: ABCDEFGHI;                         Nòi 2: HEFBAGCDI;

Nòi 3: ABFEDCGHI;                         Nòi 4: ABFEHGCDI.

Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng của sự phát sinh các nòi trên là:

A. 1 → 3 → 4 →2                                                    

B. 1→ 4 → 2 → 3            

C. 1 → 3 → 2 → 4                                                       

D. 1 → 2 → 4 → 3.

Câu 8: Các bước trong quy trình điều trị bệnh suy giảm miễn dịch nghiêm trọng ở người bằng liệu pháp gene:

(1). Biến nạp gene mã hóa enzyme ADA vào virus.

(2). Nuôi cấy và kiểm chứng sự biểu hiện gene ở các tế bào chuyển gene.

(3). Tách tế bào gốc tạo máu từ tủy xương của người bệnh.

(4). Cho virus tái tổ hợp lây nhiễm vào tế bào của người bệnh.

(5). Các tế bào chuyển gene hoạt động (tổng hợp enzyme ADA) thay thế cho các tế bào bệnh.

(6). Đưa các tế bào chuyển gene vào hệ tuần hoàn của người bệnh.

Thứ tự đúng là:

A. (3) → (1) → (4) → (2) → (6) → (5).

B. (1) → (2) → (3) → (4) → (5) → (6).

C. (2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5).

D. (6) → (3) → (1) → (4) → (5) → (2).

Câu 9: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người, trong đó có một bệnh do gene nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất cặp vợ chồng 13 - 14 sinh đứa con đầu lòng bị 2 bệnh là bao nhiêu?

Tech12h

A. Tech12hTech12h.                 

B. Tech12hTech12h.                           

C. Tech12hTech12h.                           

D. Tech12hTech12h.

Câu 10: Quan sát hình sau và điền vào ô trống. 

Dựa vào bằng chứng…(1)… người ta đã xác định được tổ tiên chung của thực vật và động vật xuất hiện cách đây …(2)… triệu năm. 

Tech12h

Hình 2: Quá trình hình thành và tiến hóa của động vật và thực vật (Barresi M.J.F and Gibert S. F, 2020)

Cụm từ/từ tương ứng với (1), (2) lần lượt là

A. giải phẫu so sánh, 2000

B. tế bào học, 1500

C. hóa thạch, 2000

D. sinh học phân tử, 1500

Câu 11: Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về DNA của các loài này so với DNA của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với DNA của người) như sau: khỉ Rhesut: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; vượn Gibbon: 94,7%. Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut.” Bằng chứng quan trọng có sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhóm vượn người ngày nay, tinh tinh có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với người vì

A. sự giống nhau về DNA của tinh tinh và DNA của người.

B. giống nhau về khả năng biểu lộ tình cảm vui, buồn hay giận dữ.

C. giống nhau về khả năng sử dụng các công cụ sẵn có trong tự nhiên.

D. giống nhau về thời gian mang thai 270 - 275 ngày, đẻ con và nuôi con bằng sữa.

Câu 12: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp, nhân tố nào sau đây có thể tạo ra các allele mới cho quần thể?

A. Chọn lọc tự nhiên.

B. Giao phối không ngẫu nhiên.

C. Phiêu bạt di truyền.

D.Đột biến.

Câu 13: Một nhóm người trong một quần thể người đã di cư đến một hòn đảo và lập thành một quần thể người mới có tần số allele về nhóm máu khác biệt so với quần thể gốc ban đầu. Đây là ví dụ về kết quả của nhân tố tiến hóa nào sau đây?

A. Chọn lọc tự nhiên.                          

B. Đột biến.           

C. Dòng gene.                           

D. Phiêu bạt di truyền. 

Câu 14: Cách li sinh sản là những trở ngại sinh học ngăn cản

A. hai loài khác khu vực địa lí gặp nhau để giao phối tạo ra con lai.

B. các loài tạo ra con lai có sức sống và khả năng sinh sản như nhau.

C. các loài sống trong cùng khu vực giao phối với nhau hoặc ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ.

D. hai loài giao phối với nhau hoặc ngăn cản tạo ra con lai có sức sống và sức sinh sản.

Câu 15: ............................................

............................................

............................................

Câu 18: Vấn đề nào dưới đây là sự bất cập của dân số hiện nay ?

A. Phân bố dân số không đều và bị mất cân bằng giới tính.

B. Một số ngành nghề chỉ toàn nữ giới, một số ngành chỉ toàn nam giới.

C. Phân bố dân số giữa thành thị và nông thôn ngày càng hợp lí.

D. Có sự trao đổi lao động giữa các quốc gia.

PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: Một nghiên cứu phân tích quá trình quang hợp của một loài thực vật trong các điều kiện khác nhau. Dữ liệu về sự hấp thụ CO₂ và thời điểm hoạt động của khí khổng được trình bày trong bảng sau:

Thời điểm trong ngày

Khí khổng

Hấp thụ CO₂ (µmol/m²/s)

Ban ngày

Đóng

0.5

Ban đêm

Mở

4.0

Dựa trên bảng trên, hãy cho biết mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai?

a) Loài thực vật này thuộc nhóm thực vật CAM. 

b) Hấp thụ CO₂ ở loài thực vật này cao hơn vào ban đêm so với ban ngày. 

c) Lượng CO₂ hấp thụ vào ban đêm cao gấp 10 lần so với ban ngày. 

d) Việc mở khí khổng vào ban đêm ở loài thực vật này nhằm lấy O₂ và thải CO₂.

Câu 2: ............................................

............................................

............................................

Câu 3: Ở ruồi giấm, allele A quy định thân xám trội hoàn toàn so với allele a quy định thân đen; allele B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với allele b quy định cánh cụt; allele D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với allele d quy định mắt trắng. Phép lai (P): ♀Tech12hXDXd × ♂Tech12hXDY thu được F1 có ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10,25%. Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai? 

a) Kết quả thu được ở F1 là do hoán vị gen xảy ra ở cơ thể ruồi cái.

b) Tần số hoán vị gene là 20%.

c) Ruồi giấm đực mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 27,25%. 

d) Số cá thể cái dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gene chiếm tỉ lệ 22,75%.

Câu 4: Nhím biển (Echinoidea) là nguồn thức ăn cho rái cá (Enhydra lutris). Quần thể nhím biển có xu hướng mở rộng tại nơi đáy biển bị con người phá hủy. Nhím biển, sên biển (Patella vulgata) và rong biển (Sargassum henslowianum) có thể sống chung ở một chỗ. Hình dưới đây mô tả tăng trưởng quần thể của rong biển được đo đạc tại vị trí thí nghiệm nơi nhím biển và sên biển được khống chế bằng phương pháp nhân tạo.

Tech12h

a) Sên biển làm thay đổi ảnh hưởng của nhím biển lên sự phát triển của rong biển. 

b) Tác động của nhím biển lên rong biển nhiều hơn tác động của sên biển lên rong biển. 

c) Nhím biển giúp phục hồi đáy biển bị phá hủy. 

d) Tăng số lượng rái cá có thể hạn chế tác động đến rong biển. 

PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.

Câu 1. Sơ đồ sau mô tả quá trình giảm phân tạo giao tử xảy ra đột biến . 

Tech12h

Có bao nhiêu nhận định sau đây về sơ đồ trên là đúng?

I. Tế bào [3] hình thành và thực hiện quá trình nguyên phân, phân hóa và biệt hóa tế bào hình thành cơ thể [f].

II. Tế bào [a] có bộ nhiễm sắc thể 2n. 

III. Quá trình [1] xảy ra khi tất cả nhiễm sắc thể nhân đôi nhưng không phân li trong giảm phân nên tạo tế bào giao tử [c] là 2n.

IV. Cây [b], tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n giống cây [f].

V. Các tế bào cây [f] có khả năng sinh tổng hợp các chất nhiều hơn, mạnh mẽ hơn so với cây [a] và [b].

VI. Đối với loài sinh sản hữu tính thì cây [f] có thể là loài mới.

VII.  Cây [f] thường có khả năng sinh trưởng, sinh sản, chống chịu tốt hơn cây [a] và [b].

(Đáp án: 4)

Câu 2. Khi nghiên cứu về tính trạng khối lượng hạt của 4 giống lúa (đơn vị tính: gam/1000 hạt), người ta thu được kết quả ở bảng sau:

Giống lúa

A

B

C

D

Khối lượng tối đa

300

260

345

325

Khối lượng tối thiểu

200

250

190

270

Dựa vào thông tin ở bảng trên hãy cho biết có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng?

a) Trong 4 giống lúa, giống B là giống có mức phản ứng hẹp nhất.

b) Ở vùng có điều kiện khí hậu ổn định như đồng bằng sông Cửu Long nên trồng giống lúa C.

c) Ở vùng có điều kiện khí hậu thất thường như vùng Tây Bắc, Duyên hải Nam Trung Bộ nên trồng giống lúa B. 

(Đáp án: 2)

Câu 3: Trong một quần thể cây hoa phấn tự thụ phấn, xét một gene có 2 allele, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Theo dõi cấu trúc di truyền của quần thể qua các thế hệ được ghi nhận theo bảng số liệu sau

Thế hệ

P

F3

Tỉ lệ hoa đỏ

80%

93/160

Tỉ lệ hoa trắng

20%

67/160

Theo lý thuyết số cây hoa đỏ thuần chủng ở thể hệ P chiếm tỉ lệ bao nhiêu? (Ghi đáp án dưới dạng số thập phân)

(Đáp án: 0,3)

Câu 4: Một quần thể cá có màu sắc khác nhau: cá xanh, cá đỏ và cá vàng. Nếu màu sắc cá ảnh hưởng đến khả năng sống sót trong môi trường nước có màu sắc khác nhau (ví dụ: nước trong, nước đục,…). Dựa vào nội dung trên hãy cho biết có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng về vai trò của chọn lọc tự nhiên?

1. Màu sắc không có vai trò trong sự sống còn.

2. Các màu sắc cá sẽ luôn tồn tại đồng đều.

3. Chọn lọc tự nhiên sẽ diễn ra theo cả hai hướng.

4. Chọn lọc tự nhiên có thể dẫn đến sự thay đổi tỉ lệ màu sắc trong quần thể.

(Đáp án: 1)

Câu 5: Mô hình VACB ra đời trên cơ sở mô hình VAC truyền thống, nhằm giải quyết những điểm còn hạn chế, mang tới lợi ích thiết thực hơn. Với mô hình phát triển kiểu mới, hoạt động sản xuất nông nghiệp ở nước ta đã có sự thay đổi rõ rệt. VACB là mô hình vườn – ao – chuồng – biogas, một mô hình kiểu mới với giải pháp biogas có thể khắc phục điểm còn hạn chế là ô nhiễm môi trường và nguồn nguyên liệu chưa được tận dụng. (Nguồn: Tạp chí môi trường 20/7/2018)

Vậy mô hình VACB có những ưu điểm nào so với mô hình VAC truyền thống?

(1) Giải quyết triệt để được vấn đề ô nhiễm môi trường.

(2) Tận dụng được nguồn nguyên liệu chưa được sử dụng.

(3) Nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp.

(4) Cung cấp nguồn năng lượng sạch.

(5) Giảm chi phí sản xuất.

Câu 6: 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Sinh học - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay