Đề thi thử Sinh học Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 35
Bộ đề thi thử tham khảo môn sinh học THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Sinh học
ĐỀ THI TN THPT 2024-2025
MÔN: SINH HỌC 12
Thời gian làm bài: 50 phút
(không kể thời gian phát đề)
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Ung thư là
A. tập hợp các bệnh lý đặc trưng bởi sự phát triển bất thường của các tế bào phân chia không kiểm soát và có khả năng xâm lấn, phá hủy các mô cơ thể bình thường.
B. sự tăng sinh không kiểm soát của các tế bào, ảnh hưởng tới sự sinh trưởng của các mô lân cận.
C. sự xuất hiện của các khối u xâm lấn các mô, cơ quan trong cơ thể.
D. tập hợp các bệnh lý đặc trưng bởi sự phát triển bất thường của các tế bào phân chia không kiểm soát và tạo thành các khối u xâm lấn các mô lân cận.
Câu 2: Các kiểu hướng động âm ở rễ là
A. hướng đất, hướng sáng.
B. hướng sáng, hướng hoá.
C. hướng sáng, hướng nước
D. hướng nước, hướng hoá.
Câu 3: Sản phẩm của quá trình quang hợp là
A. nước và khí carbon dioxide.
B. nước và khí oxygen.
C. chất hữu cơ và khí oxygen.
D. chất hữu cơ và khí carbon dioxide.
Câu 4. Vùng mã hóa của một gene cấu trúc có vai trò gì?
A. Ức chế quá trình phiên mã.
B. Mang thông tin quy định trình tự các nucleotide trong phân tử RNA
C. Mang tín hiệu khởi động quá trình phiên mã.
D. Mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.
Câu 5: Trong quá trình sản xuất sữa chua, việc bổ sung thêm một lượng nhỏ lactose vào sữa có ý nghĩa gì đối với hoạt động của vi khuẩn lactic?
A. Ức chế sự phát triển của vi khuẩn lactic.
B. Kích thích vi khuẩn lactic sản sinh enzyme phân giải lactose.
C. Làm giảm độ chua của sữa chua.
D. Không ảnh hưởng đến quá trình lên men sữa chua.
Câu 6: Mức độ có lợi hay có hại của gene đột biến phụ thuộc vào
A. môi trường sống và tổ hợp gene.
B. tần số phát sinh đột biến.
C. tỉ lệ đực, cái trong quần thể.
D. số lượng cá thể trong quần thể.
Câu 7. Ở ngô, tính trạng về màu sắc hạt do hai gene không allele quy định. Cho ngô hạt trắng giao phấn với ngô hạt trắng thu được F1 có 962 hạt trắng, 241 hạt vàng và 80 hạt đỏ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ hạt trắng ở F1 đồng hợp về cả hai cặp gene trong tổng số hạt trắng ở F1 là
A. 1/16.
B. 1/8.
C. 3/16.
D. 3/8
Câu 8. Người bị mắc bệnh SCID được chữa trị bằng cách đưa các tế bào gốc tạo máu đã được chuyển gene tổng hợp ADA vào hệ tuần hoàn, các tế bào này tiến hành tổng hợp ADA để phục hồi chức năng miễn dịch. Đây là phương pháp chữa trị bằng
A. liệu pháp gene.
B. y học tư vấn.
C. nghiên cứu phả hệ.
D. sàng lọc và chuẩn đoán trước sinh.
Câu 9. ............................................
............................................
............................................
Câu 12: Từ những loài cải dại (Brassica oleracea) các nhà lai tạo đã tạo ra các giống cải như cải Brussels, súp lơ xanh, súp lơ trắng, cải xoăn và bắp cải… Phát biểu nào sau đây về quá trình này là đúng?
A. Ở cây cải hoang dại có đủ biến dị di truyền để có thể tạo ra các giống cải khác nhau này.
B. Biến dị di truyền ở cây cải hoang dại ít hơn so với các loài khác nên hình thành ít loài mới.
C. Chọn lọc tự nhiên không tác động đến loài cải hoang dại trong quá trình hình thành các loài mới.
D. Các loài mới hình thành là do điều kiện môi trường tự nhiên hoặc điều kiện canh tác khác nhau.
Câu 13: Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể theo một hướng xác định?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Dòng gene.
C. Phiêu bạt di truyền.
D. Đột biến.
Câu 14: Theo quan điểm của thuyết tiến hóa tồng họp hiện đại, nguồn biến dị di truyền nào sau đây là nguyên liệu thứ cấp của tiến hóa?
A. Đột biến nhiễm sắc thể.
B. Biến dị tổ hợp.
C. Dòng gene.
D. Đột biến gene.
Câu 15: Giun đũa sống kí sinh trong ruột non của người. Môi trường sống của giun đũa là gì?
A. Môi trường sinh vật.
B. Môi trường trên cạn.
C. Môi trường đất.
D. Môi trường nước.
Câu 16: Thực vật nhiệt đới quang hợp tốt ở 20-300C, ngừng quang hợp và hô hấp ở 00C và 400C. Khoảng nhiệt độ 20-300C được gọi là
A. giới hạn sinh thái.
B. khoảng thuận lợi.
C. khoảng ức chế.
D. điểm chết.
Câu 17: Trong các kiểu phân bố cá thể trong tự nhiên, kiểu phân bố nào sau đây là kiểu phân bố phổ biến nhất của quần thể sinh vật?
A. Phân bố ngẫu nhiên.
B. Phân bố theo nhóm.
C. Phân bố đồng đều.
D. Phân bố theo tầng thẳng đứng.
Câu 18: Đặc trưng nào dưới đây không có ở quần xã sinh vật?
A. độ đa dạng.
B. tỷ lệ giới tính.
C. loài đặc trưng và loài ưu thế.
D. sự phân tầng.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn Đúng hoặc Sai.
Câu 1: Một nghiên cứu được thực hiện để so sánh các chỉ số sinh lý của hệ tuần hoàn (nhịp tim, huyết áp, vận tốc máu, tiết diện mạch máu) ở các loại mạch máu chính: động mạch, mao mạch và tĩnh mạch. Dữ liệu được tổng hợp trong bảng sau:
Loại mạch máu | Nhịp tim (lần/phút) | Huyết áp (mmHg) | Vận tốc máu (cm/s) | Tiết diện mạch máu (cm²) |
Động mạch | 75 | 120/80 | 50 | 4 |
Mao mạch | 75 | 35/20 | 0.1 | 450 |
Tĩnh mạch | 75 | 15/5 | 5 | 20 |
Dựa trên bảng số liệu trên, hãy cho biết mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai?
a) Vận tốc máu trong động mạch cao nhất, gấp 10 lần vận tốc máu trong tĩnh mạch.
b) Mao mạch có tiết diện lớn nhất, gấp 112.5 lần tiết diện của động mạch.
c) Huyết áp trong mao mạch thấp hơn trong tĩnh mạch vì tiết diện mạch máu lớn hơn.
d) Vận tốc máu trong mao mạch rất chậm, giúp tối ưu hóa quá trình trao đổi chất với mô.
Câu 2: Hình sau mô tả các NST bị một số đột biến theo các cơ chế khác nhau dẫn đến cấu trúc bị thay đổi. Các chữ cái biểu diễn trình tự các đoạn trên NST. Các chữ số 1,2,3 đánh dấu cho các NST bị đột biến. Phân tích hình và xác định những nhận định sau là Đúng hay Sai?

a) NST số (1) xảy ra đột biến lặp đoạn GH.
b) Dạng đột biến số (3) xảy ra ở đoạn NST số 23 ở người có thể gây bệnh ung thư máu.
c) Dạng đột biến trên NST số (2) gây hậu quả nặng nề nhất đối với thể đột biến.
d) NST số (2) bị đột biến đảo đoạn DEF.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................
Câu 4: Ở một hệ sinh thái vườn quốc gia có hàm lượng chất khoáng (chất dinh dưỡng) được duy trì ổn định. Nghiên cứu sinh khối của các nhóm sinh vật ở một hệ sinh thái vườn quốc gia, kết quả thu được bảng sau:
Các tháng trong năm | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Tổng sinh khối của sinh vật sản xuất (tấn) | 3 | 3,5 | 8 | 9,5 | 4 | 2,5 | 2,5 | 2,5 | 4,5 | 4,8 | 4 | 3 |
Tổng sinh khối của tiêu thụ bậc 1 (tấn) | 0,8 | 1 | 2,5 | 5 | 7 | 4 | 3 | 3 | 3 | 4,5 | 5 | 2 |
Tổng sinh khối của tiêu thụ bậc 2 (tấn) | 0,3 | 0,5 | 1,5 | 2 | 2,5 | 3,5 | 2 | 1,5 | 1,5 | 1 | 2,5 | 2 |
a) Trong 12 tháng, bậc dinh dưỡng cấp 2 có tổng sinh khối là 40,8 tấn.
b) Đây là hệ sinh thái dưới nước.
c) Tổng sinh khối của cả 3 bậc dinh dưỡng cao nhất ở tháng 4.
d) Nhiệt độ môi trường và chế độ ánh sáng có thể là nhân tố chính đã chi phối sự biến động sinh khối của sinh vật sản xuất.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Cho một số loài sinh vật sau: (1) vi khuẩn lam, (2) xạ khuẩn, (3) trùng đế giày, (4) trùng amip, (5) nấm. Có bao nhiêu loài sinh vật thuộc nhóm sinh vật nhân sơ?
(Đáp án: 2)
Câu 2. Cho biết allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp, allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn thu được 4 loại kiểu hình ở F1 trong đó cây thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 16%. Cho biết mọi diễn biến của quá trình giảm phân tạo hạt phấn giống với quá trình giảm phân tạo noãn. Hãy xác định tần số hoán vị gene. (số thập phân tính làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy)
(Đáp án: 0,4)
Câu 3. Một quần thể thực vật, xét một gene có hai allele, allele A là trội hoàn toàn so với allele a. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có tỉ lệ các kiểu gene là 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Qua tự thụ phấn, theo lí thuyết ở thế hệ nào của quần thể thì số cá thể có kiểu hình trội chiếm tỉ lệ 47,5%? (ghi số thứ tự của thế hệ đó).
(Đáp án: 3)
Câu 4: Ở một quần thể, xét một gene nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai allele A và a. Theo dõi sự biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể qua 5 thế hệ:
Thế hệ | Tỉ lệ kiểu gene | ||
F1 | 0,36 AA | 0,48 Aa | 0,16 aa |
F2 | 0,40 AA | 0,40 Aa | 0,20 aa |
F3 | 0,45 AA | 0,30 Aa | 0,25 aa |
F4 | 0,48 AA | 0,24 Aa | 0,28 aa |
F5 | 0,50 AA | 0,20 Aa | 0,30 aa |
Dựa vào sự biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể qua các thế hệ, có bao nhiêu nhân tố tiến hóa đã tác động lên quần thể này?
1. Dòng gene.
2. Chọn lọc tự nhiên.
3. Phiêu bạt di truyền.
4. Giao phối không ngẫu nhiên.
5. Đột biến.
Câu 5: ............................................
............................................
............................................