Đề thi thử Sinh học Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 37
Bộ đề thi thử tham khảo môn sinh học THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Sinh học
ĐỀ THI TN THPT 2024-2025
MÔN: SINH HỌC 12
Thời gian làm bài: 50 phút
(không kể thời gian phát đề)
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Phân tử nào sau đây không phải là carbohydrate?
A. Glycogen.
B. Tinh bột.
C. Maltose.
D. Testosterol.
Câu 2: Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. NST bắt đầu tháo xoắn. Qúa trình này là ở kì nào của nguyên phân?
A. Kì đầu.
B. Kì giữa.
C. Kì sau.
D. Kì cuối.
Câu 3: Quá trình trao đổi nước và khoáng ở thực vật diễn ra theo thứ tự nào sau đây?
A. Hấp thụ nước ở rễ " thoát hơi nước ở lá " vận chuyển nước ở thân.
B. Hấp thụ nước ở rễ " vận chuyển nước ở thân " thoát hơi nước ở lá.
C. Vận chuyển nước ở thân " thoát hơi nước ở lá " hấp thụ nước ở rễ.
D. Vận chuyển nước ở thân " hấp thụ nước ở rễ " thoát hơi nước ở lá.
Câu 4: Quá trình chuyển hóa năng lượng trong sinh giới gồm các giai đoạn theo trình tự nào sau đây?
A. Tổng hợp → Huy động năng lượng → Phân giải.
B. Phân giải → Huy động năng lượng → Tổng hợp.
C. Phân giải → Tổng hợp → Huy động năng lượng.
D. Tổng hợp → Phân giải → Huy động năng lượng.
Câu 5: Trong quá trình nhân đôi DNA, nucleotide loại A trên mạch khuôn liên kết với loại nucleotide nào ở môi trường nội bào?
A. U.
B. T.
C. G.
D. C.
Câu 6: Mã di truyền có tính đặc hiệu, có nghĩa là
A. mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA.
B. nhiều bộ ba cùng xác định một amino acid.
C. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
D. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại amino acid.
Câu 7: Mỗi quần thể có một vốn gen đặc trưng. Vốn gen của quần thể là
A. tập hợp của tất cả các allele của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
B. tập hợp của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
C. tập hợp của tất cả các kiểu gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
D. tập hợp của tất cả các kiểu hình trong quần thể tại một thời điểm xác định.
Câu 8: Khi nói về các điều kiện nghiệm đúng của định luật Hardy-Weinberg, không có điều kiện nào sau đây?
A. Quần thể có kích thước lớn.
B. Có hiện tượng di nhập gen.
C. Không có chọn lọc tự nhiên.
D. Các cá thể giao phối tự do.
Câu 9: Ở người, gen M quy định mắt phân biệt màu bình thường, alen đột biến m quy định bệnh mù màu, các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X di truyền liên kết với giới tính. Nếu bố có kiểu gen XMY, mẹ có kiểu gen XMXm thì khả năng sinh con trai bệnh mù màu của họ là:
A. 25%.
B. 12,5%.
C. 6,25%.
D. 50%.
Câu 10: Một trong những bằng chứng sinh học phân tử là những điểm giống và khác nhau giữa các loài về
A. cấu tạo trong các nội quan.
B. các giai đoạn phát triển phôi thai.
C. trình tự các nucleotide trong các gen tương ứng.
D. đặc điểm sinh học và biến cố địa chất.
Câu 11: Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây sai?
A. Kết quả của tiến hóa nhỏ sẽ dấn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài.
B. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số allele và thành phần kiểu gen của quần thể) dẫn đến sự hình thành loài mới.
C. Sự biến đổi về tần số allele và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách li sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện.
D. Tiến hóa nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
Câu 12: Theo thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại thì tiến hoá nhỏ là quá trình
A. hình thành các nhóm phân loại trên loài.
B. duy trì ổn định thành phần kiểu gen của quần thể.
C. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn đến sự hình thành loài mới.
D. củng cố ngẫu nhiên những allele trung tính trong quần thể.
Câu 13: Theo quan niệm hiện đại, Chọn lọc tự nhiên (CLTN) có đặc điểm nào sau đây?
A. CLTN làm thay đổi tần số allele của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội.
B. CLTN không bao giờ đào thải hết allele trội gây chết ra khỏi quần thể.
C. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen, từ đó làm thay đổi tần số allele của quần thể.
D. CLTN chống lại allele lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với chọn lọc chống lại alen trội.
Câu 14: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa là
A. các yếu tố ngẫu nhiên.
B. chọn lọc tự nhiên.
C. giao phối không ngẫu nhiên.
D. đột biến.
Câu 15: N............................................
............................................
............................................
Câu 18: Trong số các hoạt động dưới đây:
(1). Trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi núi trọc bằng các loại cây rừng.
(2). Tăng cường chăn nuôi bò và các loài động vật có hoạt động cộng sinh với sinh vật sản sinh mê tan.
(3). Khai thác dầu mỏ và các loại đá phiến nhằm cung cấp nhiên liệu cho các loài phương tiện giao thông sử dụng xăng.
(4). Sử dụng các bình nước nóng năng lượng mặt trời.
(5). Xây dựng các trung tâm dữ liệu sử dụng năng điện năng từ gió.
Các hoạt động có khả năng làm giảm tốc độ nóng lên toàn cầu gây ra bởi hiện tượng hiệu ứng nhà kính.
A. (1), (4) và (5).
B. (3), (4) và (5).
C. (1), (2) và (3).
D. (2), (3) và (4).
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1:Hình vẽ dưới đây mô tả các cơ chế di truyền diễn ra trong một tế bào. Biết rằng (4) là kí hiệu của sự kiện diễn ra trong nhân tế bào, 1, 2, 5, 6, 7, kí hiệu là các đại phân tử sinh học.
Quan sát hình vẽ, hãy có biết trong số các nhận định sau, nhận định nào đúng hay sai?
a) Tế bào đang xét là một tế bào nhân thực.
b) Các chú thích 1, 2, 3, 7 lần lượt là phân tử tRNA, chuỗi amino acid, bộ ba đối mã, ribosome.
c) Nhờ cơ chế (4) mà thông tin di truyền có cơ hội được biểu hiện.
d) Nếu quá trình 4 diễn ra không theo nguyên tắc bổ sung thì dẫn đến đột biến gene.
Câu 2: Để tạo giống lúa vàng (golden rice) giàu β-caroten góp phần cải thiện tình trạng thiếu vitamin A ở trẻ em, người ta cần chuyển gene X từ một loài thực vật vào cây lúa. Quy trình này sử dụng vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens làm tế bào nhận. Một trong những công đoạn rất quan trọng của quy trình này được biểu diễn trong hình dưới đây:
Nhận định nào sau đây đúng khi đề cập đến quy trình trên?
a) Để tạo nên 2 cần sử dụng 2 loại enzyme giới hạn(restriction endunuclease) khác nhau.
b) T là giai đoạn cần sử dụng enzyme ligase.
c) Giai đoạn T là giai đoạn vector tái tổ hợp được đưa về tế bào vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens.
d) Sản phẩm protein của gene X có nhiều trong các loại quả có màu đỏ, màu xanh, màu nâu, màu vàng.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................
Câu 4:Bảng 1 mô tả hàm lượng mRNA và protein tương đối của gene lacZ thuộc operon lac ở các chủng vi khuẩn E. coli trong môi trường có hoặc không có lactose. Biết rằng chủng 1 là chủng bình thường, các chủng 2, 3, 4 là các chủng đột biến phát sinh từ chủng 1, mỗi chủng bị đột biến ở một vị trí duy nhất trong operon lac.
Bảng 1
Chủng vi khuẩn E.coli | Có lactose | Không có lactose | ||
Lượng mRNA | Lượng protein | Lượng mRNA | Lượng protein | |
Chủng 1 | 100% | 100% | 0% | 0% |
Chủng 2 | 100% | 0% | 0% | 0% |
Chủng 3 | 0% | 0% | 0% | 0% |
Chủng 4 | 100% | 100% | 100% | 100% |
Khi nói về các chủng 2, 3, 4, mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Hoạt động của gene lacZ không phụ thuộc vào môi trường có hay không có lactozo.
b) Chủng 2 bị đột biến ở vùng P hoặc vùng O.
c) Chủng 3 có thể bị đột biến hỏng vùng P, Chủng 4 có thể bị đột biến mất vùng O.
d) Với đặc điểm và cơ chế hoạt động giống như chủng 4, có thể là nguyên nhân hình thành các khối u ở người.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 1: Một cặp vợ chồng đến tư vấn di truyền sau khi người vợ bị sảy thai liên tiếp và chưa sinh được người con nào. Khi phân tích bộ NST của cặp vợ chồng, người chồng bị chuyển đoạn giữa NST số 3 và NST số 21, còn người vợ có bộ NST bình thường. Hình dưới đây minh họa cho 6 khả năng của bộ NST trong tinh trùng người chồng, trong đó, màu đen là NST số 3, màu trắng là NST số 21.
Trong 6 khả năng nói trên, có bao nhiêu trường hợp con sinh ra không mắc hội chứng Down?
(Đáp án: 3)
Câu 2: Ở một quần thể đậu hà lan, gene A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gene a quy định hoa trắng; gene B quy định thân cao trội hoàn toàn so với gene b quy định thân thấp. Hai cặp gene này phân li độc lập. Cho lai giữa các cặp bố mẹ đều dị hợp tử về 2 cặp gene trên. Thu được F1 có 1600 cây. Xác định số lượng cây hoa đỏ, thân cao ở F1.
(Đáp án: 900)
Câu 3: Ở người, tính trạng hói đầu do một gene có 2 allele quy định, allele B quy định hói đầu, allele b quy định kiểu hình bình thường. Kiểu gene Bb quy định hói đầu ở nam và bình thường ở nữ. Trong một quần thể cân bằng di truyền, trung bình cứ 10.000 người thì có 100 người bị hói. Tỉ lệ người có kiểu gene bb trong quần thể là bao nhiêu? (Viết kết quả dưới dạng số thập phân, làm tròn 2 chữ số sau dấu phẩy)
(Đáp án: 0,98)
Câu 4: Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây cải bắp (loài Brassica có 2n = 18 NST) với cây cải củ (loài Raphanus có 2n =18 NST) với hi vọng tạo ra được loài cây mới có rễ là cải củ còn phần trên cho cải bắp. Đây là hai loài có họ hàng gần nên có thể giao phấn với nhau và cho ra con lai. Hầu hết con lai khác loài được tạo ra này đều bị bất thụ. Tuy nhiên, một số rất ít cây lai lại hữu thụ do ngẫu nhiên đột biến xảy ra làm tăng gấp đôi bộ NST của con lai (con lai chứa 18 NST của cải bắp, 18 NST của cải củ). Như vậy, loài mới đã được tạo ra.
Cho các phát biểu sau đây, hãy liệt kê các phát biểu đúng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
1. Cây cải bắp và cây cải củ có cơ chế cách li trước hợp tử.
2. Cây cải bắp và cây cải củ có cơ chế cách li sau hợp tử.
3. Cây lai giữa cây cải củ và cây cải bắp bất thụ do sự không tương thích về bộ gene giữa hai loài cải củ và cải bắp.
4. Các cây lai là thể song nhị bội có khả năng sinh sản tạo giao tử bình thường.
Câu 5: ............................................
............................................
............................................