Đề thi thử Sinh học Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 46
Bộ đề thi thử tham khảo môn sinh học THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Sinh học
ĐỀ THI TN THPT 2024-2025
MÔN: SINH HỌC 12
Thời gian làm bài: 50 phút
(không kể thời gian phát đề)
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Trong các vai trò của nước đối với thực vật không có vai trò nào sau đây?
A. Là dung môi hoà tan các chất sống, là môi trường của nhiều phản ứng sinh hoá.
B. Ổn định nhiệt độ cơ thể, điều hoà nhiệt độ môi trường sống.
C. Có dạng liên kết với các chất hữu cơ khác, bảo vệ cấu trúc tế bào.
D. Nước cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống.
Câu 2. Nhúng một chiếc lá xanh tươi vào một cốc nước ấm. Quan sát và xác định vị trí bọt khí xuất hiện nhiều nhất ở hai bề mặt lá. Mục đích của thí nghiệm này là tìm hiểu
A. bề mặt nào của lá có nhiều khí khổng hơn.
B. quá trình thoát hơi nước diễn ra ở lá cây.
C. sự vận chuyển nước qua lá cây.
D. sự hấp thu không khí bên ngoài ở lá cây.
Câu 3. Trình tự các nucleotide trên đoạn mạch gốc của gene là:
3’ ATGAGTGACCGTGGC 5’
Đoạn gene này có:
A. Tỷ lệ A+G/T+X = 9/6.
B. 39 liên kết hydrogene.
C. 30 cặp nucleotide.
D. 14 liên kết cộng hóa trị.
Câu 4. Trong operon Lac, vai trò của cụm gene cấu trúc lacZ, lacY, lacA có vai trò
A. tổng hợp prôtêin ức chế bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên mã.
B. tổng hợp RNA polymerase bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên mã.
C. tổng hợp protein ức chế bám vào vùng vận hành để ngăn cản quá trình phiên mã.
D. tổng hợp các loại enzyme tham gia vào phản ứng phân giải đường lactose.
Câu 5. Hình 1 bên đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào.
Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Hình 1
A. Hai tế bào đều đang ở kì sau của nguyên phân.
B. Khi kết thúc quá trình phân bào ở hai tế bào trên thì từ tế bào 1 tạo ra hai tế bào lưỡng bội, từ tế bào 2 tạo ra hai tế bào đơn bội.
C. Bộ nhiễm sắc thể của tế bào 1 là 2n = 4, bộ nhiễm sắc thể của tế bào 2 là 2n = 8.
D. Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân.
Câu 6. Ở loài đậu Hà Lan lưỡng bội, chỉ xét 4 cặp NST được kí hiệu lần lượt là Aa, Bb, Dd, Ee. Giả sử có 4 thể đột biến với số lượng NST như sau:
Thể đột biến | Thể đột biến 1 | Thể đột biến 2 | Thể đột biến 3 | Thể đột biến 4 |
Bộ NST | AaBbDdEee | AAaaBBbbDDddEEee | AaBDdEe | AaBbDddEe |
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thể đột biến số 3 làm tăng số lượng gene trên 1 NST.
B. Số NST trong tế bào sinh dương của thể đột biến 1 là 2n + 1.
C. Hàm lượng DNA trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở các thể đột biến giống nhau.
D. Thể đột biến số 2 chỉ có thể phát sinh qua giảm phân và thụ tinh.
Câu 7. Phương pháp nghiên cứu nào dưới đây cho phép phát hiện hội chứng Klinefelter ở người?
A. Nghiên cứu trẻ đồng sinh.
B. Nghiên cứu tế bào.
C. Nghiên cứu phả hệ.
D. Di truyền hóa sinh.
Câu 8. Trong nghiên cứu di truyền người, phương pháp nghiên cứu di truyền tế bào là phương pháp
A. phân tích bộ NST của người để đánh giá số lượng, cấu trúc của các NST.
B. sử dụng kĩ thuật DNA tái tổ hợp để nghiên cứu cấu trúc của gene.
C. tìm hiểu cơ chế hoạt động của một gene qua quá trình sao mã và dịch mã.
D. nghiên cứu trẻ động sinh được sinh ra từ một tế bào trứng hay từ những trứng khác nhau.
Câu 9. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người, trong đó có một bệnh do gene nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất cặp vợ chồng 13-14 sinh đứa con đầu lòng bị hai bệnh là bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
Câu 10. Việc tạo giống lai có ưu thế lai cao dựa trên nguồn biến dị tổ hơp được thực hiện theo quy trình nào dưới đây?
(1) Tạo ra các dòng thuần khác nhau.
(2) Lai giữa các dòng thuần chủng với nhau.
(3) Chọn lấy tổ hợp lai có ưu thế lai cao.
(4) Đưa tổ hợp lai có ưu thế lai cao về dạng thuần chủng. Trình tự đúng nhất của các bước là:
A. (1) → (2) → (3) → (4).
B. (1) → (2) → (3).
C. (2) → (3) →(4).
D. (1)→ (2) → (4).
Câu 11. Phát biểu nào sau đây không phải là quan sát của Darwin trên cơ sở chọn lọc tự nhiên?
A. Các cá thể trong một quần thể khác biệt nhau về nhiều đặc điểm.
B. Các đặc điểm của sinh vật được di truyền từ bố mẹ cho con cái.
C. Số con sinh ra nhiều hơn so với số lượng cá thể mà môi trường có thể nuôi dưỡng.
D. Các cá thể kém thích nghi không bao giờ sinh sản tạo ra con cái.
Câu 12. Vốn gene của quần thể giao phối có thể được làm phong phú thêm do
A. được cách lí địa lí ở một mức độ nhất định với các quần thể khác.
B. sự giao phối của các cá thế có cùng huyết thống hoặc giao phối có chọn lọc.
C. các cá thể nhập cư mang đến quần thể những allele mới.
D. chọn lọc tự nhiên đào thải những kiểu hình có hại ra khỏi quần thể.
Câu 13. Trình tự các nucleotide trong đoạn mạch mang mã gốc của một đoạn gene mã hoá cấu trúc của nhóm enzyme dehydrogenase ở người và vượn người như sau:
Loài sinh vật | Trình tự các nucleotide |
Người | XAG-TGT-TGG-GTT-TGT-TGG |
Gôrila | XTG-TGT-TGG-GTT-TGT-TAT |
Đười ươi | TGT-TGT-TGG-GTX-TGT-GAT |
Tinh tinh | XGT-TGT-TGG-GTT-TGT-TGG |
Trình tự nào sau đây phản ánh mức độ gần gũi về mối quan hệ nguồn gốc giữa người với các loài vượn người?
A. người → tinh tinh → đười ươi → gorilla.
B. người → đười ươi → tinh tinh → gorilla.
C. người → gorilla → tinh tinh → đười ươi.
D. người → tinh tinh → gorilla → đười ươi.
Câu 14. Xét về mặt địa chất học người ta chia lịch sử của Trái Đất thành các đại và kỉ địa chất. Ranh giới giữa các đại và các kỉ thường có nhiều sinh vật bị tuyệt chủng và sau đó là sự bắt đầu một giai đoạn tiến hoá mới của các sinh vật sống sót. Phát biểu nào sau đây về hiện tượng trên sai?
A. Ở các giai đoạn đó xảy ra sự biến đổi mạnh mẽ về địa chất và khí hậu.
B. Hiện tượng trên chứng minh sự thích nghi của các loài chỉ có tính tương đối.
C. Ở các giai đoạn đó dưới áp lực chọn lọc tự nhiên tạo nên các loài mới.
D. Hiện tượng trôi dạt lục địa là một trong các nguyên nhân dẫn đến hiện tượng này.
Câu 15. ............................................
............................................
............................................
Câu 18. Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào bao nhiêu hoạt động sau đây?
(1) Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn.
(2) Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng cao để thu được năng suất càng cao.
(3) Trồng các loại cây đúng thời vụ.
(4) Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong một ao nuôi.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Trong trạng thái sinh lí bình thường, khi nói về hoạt động bơm máu trong một chu kì tim ở người trưởng thành, mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?
a) Trong một chu kì tim, thời gian pha thất co dài hơn thời gian pha nhĩ co.
b) Trong pha nhĩ co, cả 2 ngăn tâm nhĩ đều co đồng thời để tống máu xuống 2 ngăn
tâm thất.
c) Trong pha thất co, van ba lá và van hai lá mở ra, van động mạch chủ và van động mạch
phổi đóng lại.
d) Trong pha dãn chung, 2 ngăn tâm thất sẽ hút phần lớn máu có ở trong 2 ngăn tâm nhĩ xuống.
Câu 2. Một đoạn của gene cấu trúc ở sinh vật nhân sơ có trật tự nucleotide trên mạch bổ sung như sau:
Các bộ ba | 3'TAC – AAG - AAT - GAG - ... - ATT - TAA - GGT - GTA - ACT– 5’ |
Số thứ tự các bộ ba | 1 2 3 4 ... 80 81 82 83 84 |
Biết rằng các codon 5'GAG3’ và 5'GAA3’ cùng mã hóa cho amino acid (Glu), 5'GAU3’ và 5'GAC3’ cùng mã hóa cho amino acid (Asp). Hãy cho biết, mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?
a) Vùng mã hóa trên mạch gốc của gene trên có 80 triplet.
b) Đột biến thay thế một cặp nucleotide bất kì xảy ra tại bộ ba thứ 82 trong đoạn gene trên luôn làm biến đổi thành phần amino acid của chuỗi polipeptide do gene quy định tổng hợp.
c) Đột biến thay thế một cặp nucleotide C-G thành A-T xảy ra tại nucleotide thứ 12 tính từ đầu 3’ của đoạn mạch trên sẽ làm cho chuỗi polipeptide do gene quy định tổng hợp bị mất đi một amino acid so với chuỗi polipeptide bình thường.
d) Đột biến thay thế một cặp nucleotide C - G thành G - C xảy ra tại nucleotide thứ 10 tính từ đầu 3’ không ảnh hưởng đến số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các amino acid trong chuỗi polipeptide do gene quy định tổng hợp.
Câu 3.............................................
............................................
............................................
Câu 4. Trong quần xã sinh vật có các loài sau: cỏ, thỏ, mèo rừng, hươu, hổ, vi khuẩn gây bệnh ở thỏ và sâu ăn cỏ. Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trên, mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?
a) Thỏ và vi khuẩn là mối quan hệ cạnh tranh khác loài.
b) Mèo rừng thường bắt những con thỏ yếu hơn nên có vai trò chọn lọc đối với quần
thể thỏ.
c) Số lượng mèo rừng tăng lên do số lượng hươu tăng lên.
d) Sâu ăn cỏ, thỏ và hươu là các sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 1. Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gene A, a; B, b; D, d; E, e. Bốn cặp gene này nằm trên 4 cặp NST, mỗi cặp gene quy định 1 tính trạng, các allele trội là trội hoản toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST đang xét, các thể ba đều có khả năng sống và không phát sinh các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, trong loài này các thể ba mang kiểu hình của allele lặn a và kiểu hình của 3 loại allele trội là B, D, E có tối đa bao nhiêu loại kiểu gene?
(Đáp án: 44)
Câu 2. Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gene có cả gene A và gene B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gene chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gene A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gene Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gene nói trên tự thụ phấn, ở đời con, loại kiểu hình hoa vàng có bao nhiêu kiểu gene?
Câu 3. ............................................
............................................
............................................
Câu 5. Hình 2 mô tả hai phương thức hình thành loài mới của một quần thể cá sống trong một hồ nước lớn bị chia cắt bởi sự thay đổi địa chất, tạo thành hai hồ nước nhỏ riêng biệt. Sau một thời gian dài, hai quần thể cá hình thành hai loài cá khác nhau (Hình a). Trong một trường hợp khác, một quần thể cá sống trong cùng một hồ nước lớn, một nhóm cá đã tiến hóa thành một loài mới (Hình b).
(Hình a) (Hình b)
Cho các nhận định sau:
1. Quá trình hình loài bằng con đường cùng khu (Hình a), khác khu (Hình b).
2. Hình thành loài cùng khu vực địa lý không có rào cản địa lý.
3. Sự cách ly địa lý ngăn cản các quần thể giao phối với nhau, các quần thể phát triển độc lập, tích lũy các khác biệt về di truyền qua thời gian, dẫn đến sự hình thành loài mới.
4. Sự thay đổi trong tập tính giao phối,ví dụ như thời gian giao ph ối hoặc các tín hiệu giao phối khác nhau, có thể dẫn đến cách ly sinh sản trong cùng một khu vực.
Hãy viết liền các số tương ứng với các nhận định đúng về quá trình hình thành loài mới theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
Câu 6. Cho các hoạt động của con người sau đây, có bao nhiêu hoạt động cụ thể nào góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
1. Giảm đến mức thấp nhất sự khánh kiệt tài nguyên không tái sinh.
2. Sử dụng lại và tái chế các nguyên vật liệu, khai thác hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh.
3. Tăng cường khai thác tối đa các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh.
4. Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng, làm nương rẫy.