Đề thi thử Sinh học Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 49

Bộ đề thi thử tham khảo môn sinh học THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Sinh học

ĐỀ THI TN THPT 2024-2025 

MÔN: SINH HỌC 12 

Thời gian làm bài: 50 phút 

(không kể thời gian phát đề)

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gene không làm thay đổi tổng số lượng nucleotide của gene nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hydrogen trong gene? 

A. Mất một cặp nucleotide. 

B. Thêm một cặp nucleotide. 

C. Thay cặp nucleotide A-T bằng cặp T-A 

D. Thay cặp nuclenôtit A-T bằng cặp G-C 

Câu 2. Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa giao tử đơn bội với giao tử lưỡng bội? 

A. Thể ba 

B. Thể tứ bội 

C. Thể tam bội 

D. Thể một 

Câu 3. Giai đoạn nào chung cho quá trình lên men và hô hấp hiếu khí? 

A. Tổng hợp axetyl-coA. 

B. Chuỗi truyền điện tử electron. 

C. Đường phân. 

D. Chu trình Krebs. 

Câu 4. Nội dung nào sau đây sai

A. Trong các con đường cố định CO2 hiệu quả quang hợp ở các nhóm thực vật được xếp theo thứ tự C3 > C4 > CAM. 

B. Ờ các nhóm thực vật khác nhau, pha tối diễn ra khác nhau ở chất nhận CO2 đầu tiên và sản phẩm cố định CO2 đầu tiên. 

C. Thực vật Ccó hai dạng lục lạp: Lục lạp của tế bào mô giậu và lục lạp của tế bào bao bó mạch. 

D. Ở thực vật CAM, quá trình cacboxi hoá sơ cấp xảy ra vào ban đêm còn quá trình tổng hợp đường lại xảy ra vào ban ngày. 

Lời giải

Dựa vào thông tin sau để trả lời câu 5 và câu 6: Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình của cá thể thông qua đó tác động lên kiểu gene và các allele. Chọn lọc tự nhiên tác động trên kiểu hình của cá thể qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến hệ quả là chọn lọc kiểu gene. Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, tần số tương đối của các allele có lợi được tăng lên trong quần thể. 

Câu 5. Nhân tố đóng vai trò định hướng cho quá trình tiến hoá là 

A. chọn lọc tự nhiên. 

B. di - nhập gene. 

C. đột biến. 

D. các yếu tố ngẫu nhiên. 

Lời giải 

Câu 6. Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? 

A. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn một allele lặn có hại ra khỏi quần thể. 

B. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các allele mới và các kiểu gene mới trong quần thể. 

C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gene. 

D. Chọn lọc tự nhiên chống lại allele trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số allele của quần thể. 

Lời giải 

Câu 7. Phát biểu nào dưới đây là không đúng về tính chất và vai trò của đột biến gene? 

A. Chỉ đột biến gene trội được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa. 

B. Đột biến gene thường ở trạng thái lặn. 

C. Phần lớn các đột biến là có hại cho cơ thể. 

D. Giá trị thích nghi của một đột biến có thể thay đổi tùy tổ hợp gene. 

Câu 8. Quá trình hình thành loài lúa mì (T.aestivum) được các nhà khoa học mô tả như sau: Loài lúa mì (T. monococcum) lai với loài cỏ dại (T. speltoides) đã tạo ra con lai. Con lai này được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa). Loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa) lai với loài cỏ dại (T. tauschii) đã tạo ra con lai. Con lai này lại được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì (T. aestivum). Loài lúa mì (T. aestivum) có bộ nhiễm sắc thể gồm 

A. bốn bộ nhiễm sắc thể đơn bội của bốn loài khác nhau. 

B. bốn bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của bốn loài khác nhau. 

C. ba bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của ba loài khác nhau. 

D. ba bộ nhiễm sắc thể đơn bội của ba loài khác nhau. 

Câu 9. Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gene lặn nằm trên NST thường quy đinh, bệnh mù màu do gene lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có anh trai bị mù màu, có em gái bị điếc bẩm sinh. Bên phía người chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình không ai bị một trong hai hoặc bị hai bệnh nậy. Xác suất để đứa con trai đầu lòng không bị đồng thời cả hai bệnh nói trên là: 

A. Tech12h.

B. Tech12h.

C. Tech12h.

D. Tech12h.

Câu 10. Khi nào ta có thể kết luận chính xác hai quần thể sinh vật nào đó thuộc hai loài khác nhau? 

A. Khi hai quần thể đó sống trong hai sinh cảnh khác nhau. 

B. Khi hai quần thể đó có đặc điểm hình thái khác nhau. 

C. Khi hai quần thể đó có đặc điểm sinh hoá khác nhau. 

D. Khi hai quần thể đó cách li sinh sản với nhau. 

Dựa vào thông tin sau để trả lời câu 11 và câu 12: Sự phân bố các cá thể trong quần thể có thể phân bố theo 3 dạng: phân bố ngẫu nhiên, phân bố theo nhóm và phân bố đều. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất khi nguồn sống của môi trường phân bố không đều và các cá thể tụ họp sống bầy đàn với nhau. Phân bố theo nhóm giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường. 

Câu 11. Phân bố cá thể theo nhóm của quần thể là: 

A. Kiểu phân bố phổ biến nhất, có ở những sinh vật sống bầy đàn. 

B. Kiểu phân bố thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều. 

C. Kiểu phân bố làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. 

D. Kiểu phân bố giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. 

Câu 12. Kiểu phân bố cá thể theo nhóm của quần thể thường gặp khi 

A. điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường. 

B. điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường. 

C. các cá thể trong quần thể có sự cạnh tranh gay gắt. 

D. các cá thể trong quần thể không có sự cạnh tranh gay gắt. 

Câu 13. Phát biểu nào sau đây về ưu thế lai là đúng? 

A. Lai hai dòng thuần chủng với nhau sẽ luôn cho ra con lai có ưu thế lai cao. 

B. Lai hai dòng thuần chủng khác xa nhau về khu vực địa lý luôn cho ưu thế lai cao. C. Chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có thể cho ưu thế lai. D. Người ta không sử dụng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì con lai không đồng nhất về kiểu hình. 

Câu 14. Ở người, bệnh bạch tạng do gene lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do gene lặn nằm trên NST giới tính X. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng. Bên phía người chồng có bố bị bạch tạng. Những người khác trong gia đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định chỉ sinh 1 đứa con, xác suất để đứa con này có con trai và không bị cả hai bệnh này là 

A. Tech12h.

B. Tech12h.

C. Tech12h.

D. Tech12h.

Câu 15. ............................................

............................................

............................................

Câu 18. Trong chu trình sinh địa hóa, nitrogen từ trong cơ thể sinh vật truyền trở lại môi trường không khí 

dưới dạng nitrogen phân tử (N2) thông qua hoạt động của nhóm sinh vật nào trong các nhóm sau đây? 

A. Vi khuẩn phản nitrate hóa. 

B. Động vật đa bào. 

C. Vi khuẩn cố định nitrogen. 

D. Cây họ đậu. 

PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 gene nằm trên nhiễm sắc thể thường có 5 allele quy định. Tiến hành 2 phép lai, thu được kết quả như sau: 

Phép lai 1: 

Cây hoa đỏ × cây hoa tím, thu được đời con có tỉ lệ: 2 cây hoa tím : 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. 

Phép lai 2: 

Cây hoa vàng × cây hoa hồng, thu được đời con có tỉ lệ: 2 cây hoa vàng : 1 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. 

Biết không xảy ra đột biến và các allele trội hoàn toàn so với nhau. 

a) Trong loài này có tối đa 15 kiểu gene dị hợp về tính trạng màu hoa. 

b) Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con có 50% số cây hoa hồng. 

c) Cho cây hoa tím giao phấn với cây hoa vàng, có thể thu được đời con có 50% số cây hoa hồng. 

d) Có tối đa 10 sơ đồ lai khi cho các cây hoa đỏ giao phấn với nhau. 

Câu 2. Trong một quần xã sinh vật xét các loại sinh vật: Cây gỗ lớn, cây bụi, cây cỏ, hươu, sâu, thú nhỏ, đại bàng, bọ ngựa và hổ. Đại bàng và hổ ăn thú nhỏ; Bọ ngựa và thú nhỏ ăn sâu ăn lá; Hổ có thể bắt hươu làm thức ăn; Cây gỗ, cây bụi, cây cỏ là thức ăn của hươu, sâu, bọ ngựa. 

a) Chuỗi thức ăn dài nhất có 4 mắt xích. 

b) Hươu và sâu là những loài thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 1. 

c) Quan hệ giữa đại bàng và hổ là quan hệ hợp tác. 

d) Nếu bọ ngựa bị tiêu diệt thì số lượng thú nhỏ sẽ tăng lên. 

Câu 3.............................................

............................................

............................................

Câu 4. Operon fox có các trình tự A, B, C, D mã hóa các enzyme 1 và 2. Các đột biến trong trình tự A, B, C, D gây nên các hậu quả sau: 

Đột biến ở trình tự

Không có fox

Có fox

Enzyme 1

Enzyme 2

Enzyme 1

Enzyme 2

Không có đột biến

-

-

+

+

Có đột biến ở trình tự A

-

-

-

+

Có đột biến ở trình tự B

-

-

-

-

Có đột biến ở trình tự C

-

-

+

-

Có đột biến ở trình tự D

+

+

+

+

(+): Enzyme được tổng hợp 

(-): Enzyme không được tổng hợp. 

Biết rằng, fox là gene điều hòa của operon fox 

a) Operon fox operon là ức chế. 

b) Gene D là gene cấu trúc. 

c) Trình tự B là vùng khởi động. 

d) Vùng A liên quan đến cấu trúc của cả enzyme 1 và enzyme 2. 

PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời. 

Câu 1. Trong quá trình tiến hóa của sự sống trên trái đất có các sựu kiện sau: 

1. Nguồn gốc sinh vật nhân thực đa bào. 

2. Nguồn gốc của ti thể. 

3. Nguồn gốc của vi khuẩn lam. 

4. Nguồn gốc của nấm cộng sinh với thực vật. 

Hãy viết liền các số tương ứng với bốn sự kiện theo trình tự từ sớm nhất đến gần đây nhất trong quá trình tiến hóa của sự sống trên trái đất. 

(Đáp án: 3214)

Câu 2. Ở phép lai ♂AaBbDdEe × ♀AaBbddEe. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gene Aa ở 30% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gene Ee ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Ở đời con, loại hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy). 

(Đáp án: 0,63) 

Câu 3. Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,4AABbdd : 0,4AaBbDD : 0,2aaBbdd. Theo lí thuyết, ở F3 kiểu gene đồng hợp lặn về cả 3 cặp gene chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy). 

Câu 4. ............................................

............................................

............................................

Câu 6. Khi nói về kích thước quần thể, các phát biểu sau: 

I. Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì nguồn sống sẽ dồi dào, tốc độ sinh sản của quần thể sẽ đạt tối đa. 

II. Nếu không có nhập cư và tỉ lệ sinh sản bằng tỉ lệ tử vong thì kích thước quần thể sẽ được duy trì ổn định. 

III. Mật độ quần thể chính là kích thước của quần thể được tính trên đơn vị diện tích hay thể tích. IV. Mức sinh sản và mức tử vong là hai nhân tố chủ yếu quyết định sự tăng trưởng kích thước của quần thể. 

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng? 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Sinh học - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay