Đề thi thử Sinh học Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Nghệ An
Đề thi thử tham khảo môn sinh học THPTQG năm 2025 của Nghệ An sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Sinh học
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN LIÊN TRƯỜNG THPT ---------------------- | KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 Môn thi: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề |
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Theo quy luật Mendel, allele quy định thân cao và allele quy định kiểu hình nào sau đây sẽ phân li đồng đều về các giao tử trong giảm phân?
A. Thân thấp.
B. Hoa trắng.
C. Chín sớm.
D. Hạt vàng.
Câu 2: Một loài thực vật có 7 nhóm gene liên kết. Khi khảo sát một quần thể của loài này người ta thấy có 5 thể đột biến (kí hiệu A, B, C, D, E) có số lượng NST thể như sau:
Thể đột biến | A | B | C | D | E |
Số lượng NST | 28 | 15 | 13 | 21 | 35 |
Có bao nhiêu trường hợp thuộc thể đa bội chẵn?
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 3: Trong các động vật: voi, trâu, mèo, chuột; động vật nào có nhịp tim nhỏ nhất?
A. Trâu.
B. Mèo.
C. Voi.
D. Chuột.
Câu 4: Bộ ba 5’AUG3’ chỉ mã hóa amino acid methionine ở sinh vật nhân thực, điều này thể hiện đặc điểm nào sau đây của mã di truyền?
A. Tính liên tục.
B. Tính đặc hiệu.
C. Tính thoái hoá.
D. Tính phổ biến.
Câu 5: Một học sinh làm thí nghiệm trồng 20 cây hoa anh thảo (Primula sinensis) đều có kiểu gene AA ở các điều kiện nhiệt độ môi trường khác nhau. Kết quả thu được như bảng sau:
Nhóm cây | Nhóm 1 (10 cây) | Nhóm 2 (10 cây) |
Nhiệt độ | 20 oC | 35 oC |
Màu hơn | Hoa màu đỏ | Hoa màu trắng |
Sự biểu hiện màu hoa anh thảo khi trồng ở các điều kiện nhiệt độ khác nhau là hiện tượng
A. biến dị tổ hợp.
B. đột biến gene.
C. đột biến NST.
D. thường biến.
Câu 6: Trong các hình sau, hình số mấy mô tả đúng trình tự các gene (Y, Z, A) nằm trên cặp NST tương đồng của tế bào sinh dưỡng bình thường?
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 7: Ghép cột A với cột B sao cho phù hợp với mô tả về cơ chế điều hoà biểu hiện gene của operon lac ở vi khuẩn E. coli.
Cột A | Cột B |
1. Đường allolactose | a. RNA polymerase bám vào và khởi động phiên mã các gene cấu trúc. |
2. Vùng khởi động (promoter) | b. Gây bất hoạt protein ức chế. |
3. Các gene cấu trúc (lacZ, lacY, lacA) | c. Chứa thông tin mã hoá protein ức chế. |
4. Gene điều hoà (lacI) | d. Chứa thông tin mã hoá các loại enzyme chuyển hoá lactose. |
A. 1-b, 2-a, 3-d, 4-c.
B. 1-d, 2-c, 3-b, 4-a.
C. 1-a, 2-c, 3-d, 4-b.
D. 1-c, 2-a, 3-d, 4-b.
Câu 8: Nitrogeneous base uracil có trong cấu trúc nào sau đây?
A. DNA.
B. Lipid.
C. Protein.
D. RNA.
Câu 9: Hình sau biểu diễn quá trình thoát hơi nước của cây sống trong điều kiện khô hạn. Trong các đường cong A, B, C, D, đường cong nào mô tả sự thoát hơi nước qua lớp cutin (cuticle)?
A. Đường B.
B. Đường D.
C. Đường A.
D. Đường C.
Câu 10: Thành tựu nào sau đây là của phương pháp lai hữu tính ở thực vật?
A. Giống dưa hấu tam bội không hạt, hàm lượng đường cao.
B. Giống gà Đông Tảo ở Hưng Yên có kích thước cơ thể lớn, chân thô, da đỏ.
C. Giống lúa gạo vàng chuyển gene tổng hợp - carotene.
D. Giống lúa ST25 đạt 6,5 – 7 tấn/ha, gạo dẻo, thơm, ngon.
Câu 11: Hình sau mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến cấu trúc NST nào?
A. Đảo đoạn.
B. Chuyển đoạn.
C. Mất đoạn.
D. Lặp đoạn.
Câu 12: Allele B ở sinh vật nhân sơ bị đột biến thay thế một cặp nucleotide ở giữa vùng mã hóa của gene tạo thành allele b làm cho codon 5’UGG3’ trên mRNA được phiên mã từ allele B thành codon 5’UGA3’ trên mRNA được phiên mã từ allele b. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Chuỗi polypeptide do allele B tổng hợp khác với chuỗi polypeptide do allele b tổng hợp 1 amino acid.
B. Allele B nhiều hơn allele b một liên kết hydrogen.
C. Đột biến làm thay đổi chức năng protein nên biểu hiện ngay thành kiểu hình ở cơ thể mang đột biến.
D. Chuỗi polypeptide do allele B tổng hợp ngắn hơn chuỗi polypeptide do allele b tổng hợp.
Câu 13: Nếu khoảng cách giữa 2 gene A và B trên 1 NST là 17 cM thì tần số hoán vị gene là
A. 17%.
B. 8,5%.
C. 34%.
D. 18%.
Câu 14: Loài động vật nào sau đây giới cái có cặp NST giới tính ZW?
A. Châu chấu.
B. Ong.
C. Gà.
D. Ruồi giấm.
Câu 15: ............................................
............................................
............................................
Câu 18: Cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh con mắc bệnh galactosemia?
A. AaBBCC × AABbCC.
B. AaBbCC × AABBCc.
C. AABbCc × AaBbCC.
D. AABBCC × AaBbCC.
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG / SAI
Câu 1: Trong một thí nghiệm, các nhà khoa học đã xử lý phôi của một loài côn trùng gây đột biến mất đoạn NST ở 6 vị trí khác nhau (từ 1 đến 6 như Hình a). Theo dõi thời gian sống của các phôi mang đột biến mất đoạn tương ứng các vị trí thể hiện qua đồ thị Hình b. Kích thước đoạn bị mất tính theo đơn vị nghìn cặp nucleotide (kb). Biết sự phân bố các gene trên NST là tương đối đều nhau, phôi mang đột biến mất đoạn ở vị trí 6 vẫn sống và phát triển thành cơ thể bình thường.
a) Thời gian sống của phôi giảm dần theo thứ tự các đột biến 6 → 3 → 4 → 2; 5 → 1.
b) Các gene cần thiết cho sự phát triển của phôi phân bố tập trung ở vùng gần tâm động của NST.
c) Đột biến mất đoạn ở vị trí 6 trên NST chứa vùng gene có hại hoặc không có chức năng đối với loài côn trùng này. . . ToiLieuOnThi
d) Kích thước đoạn NST bị mất càng nhỏ thì thời gian sống của phôi càng giảm.
Câu 2: Có những con chuột, khi trong tế bào tổng hợp đầy đủ sắc tố melanine khiến chúng không mẫn cảm với ánh sáng mặt trời. Ngược lại, khi trong tế bào không tổng hợp đầy đủ sắc tố melanine khiến chúng rất mẫn cảm với ánh sáng mặt trời. Dưới tác động của ánh sáng mặt trời, chúng có thể bị đột biến dẫn đến ung thư da. Người ta chọn lọc được hai dòng chuột thuần chủng, dòng thứ nhất (dòng 1) mẫn cảm với ánh sáng mặt trời và đuôi dài, dòng thứ hai (dòng 2) mẫn cảm với ánh sáng mặt trời và đuôi ngắn. Ở thế hệ P khi đem lai chuột cái dòng 2 với chuột đực dòng 1 thu được các chuột F1 toàn đuôi ngắn và không mẫn cảm với ánh sáng. Cho các cá thể F1 giao phối với nhau, thu được F2 có các loại kiểu hình thể hiện ở bảng sau:
Kiểu hình | Chuột cái | Chuột đực |
Mẫn cảm với ánh sáng, đuôi ngắn | 42 | 21 |
Mẫn cảm với ánh sáng, đuôi dài | 0 | 21 |
Không mẫn cảm với ánh sáng, đuôi ngắn | 54 | 27 |
Không mẫn cảm với ánh sáng, đuôi dài | 0 | 27 |
a) Allele quy định đuôi ngắn trội hoàn toàn so với allele quy định đuôi dài.
b) Kích thước đuôi do 1 gene có 2 allele có thể nằm trên vùng không tương đồng của NST quy định.
c) Nếu thực hiện phép lai nghịch với phép lai ở thế hệ P, thu được F1. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thì ở F2 có tỉ lệ kiểu hình ở giới cái là 9 : 7 : 13 : 1.
d) Nếu cho chuột đực F1 lai phân tích thì trong số các con đực thu được ở đời con, tỉ lệ chuột mẫn cảm với ánh sáng, đuôi dài là 37,5%.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................
Câu 4: Kiểm tra cường độ quang hợp theo sự thay đổi cường độ ánh sáng của 2 loài cây khác nhau, người ta thu được kết quả thể hiện ở đồ thị hình sau:
a) P và Q lần lượt là điểm bão hoà ánh sáng của loài A và loài B.
b) Khi cường độ ánh sáng tăng cho đến điểm P thì cường độ quang hợp của loài A luôn cao hơn loài B.
c) Khi trồng chung 2 loài này trong cùng một điều kiện môi trường thì cường độ quang hợp của loài B cao hơn loài A.
d) Quá trình quang hợp ở 2 loài này vẫn xảy ra khi cường độ ánh sáng dưới điểm bù.
PHẦN III. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN
Câu 1: Ở gà, allele đột biến quy định chân ngắn (A) trội hoàn toàn so với allele a quy định chân dài; các allele này nằm trên NST thường; thể đồng hợp tử đột biến bị chết từ giai đoạn phôi. Cho các con gà chân ngắn giao phối với nhau thì ở đời con tỉ lệ gà chân dài là bao nhiêu (thể hiện bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)?
(Đáp án: 0,33)
Câu 2: Đoạn đầu vùng mã hoá của gene cấu trúc ở một sinh vật nhân sơ có trình tự các nucleotide trên mạch bổ sung là:
5'... ATG TCC TAC TCT ATT GTC TA GCG AAT...3'
Tác nhân đột biến làm mất cặp nucleotide thứ 19 (G – C) thì chuỗi polypeptide tương ứng được tổng hợp từ gene đột biến có số amino acid là bao nhiêu (tính cả amino acid mở đầu)?
(Đáp án: 6)
Câu 3: Cà độc dược có 12 nhóm gene liên kết. Số NST trong mỗi tế bào của thể một nhiễm ở loài này là bao nhiêu?
(Đáp án: 23)
Câu 4: Ở đậu Hà lan, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng; hai cặp allele này nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Cho lai giữa cây thân cao, hoa tim với cây thân thấp, hoa tím thu được F1 có cây thân thấp, hoa trắng. Nếu không xảy ra đột biến thì cây thân cao, hoa trắng ở F1 chiếm bao nhiêu phần trăm?
Câu 5: ............................................
............................................
............................................