Đề thi thử Sinh học Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
Đề thi thử tham khảo môn sinh học THPTQG năm 2025 của Sở GD&ĐT Bắc Ninh sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Sinh học
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ----------------- | ĐỀ ÔN TẬP SỐ 2 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 50 phút |
MỤC TIÊU
Sau khi làm xong bài thi, học sinh có thể
Ôn tập kiến thức Sinh học 11, Sinh học 12 qua đề tổng hợp theo cấu trúc đề thi tốt nghiệp THPT
Nhận biết được các lý thuyết thuộc Sinh học 11, các chuyên đề: Cơ chế di truyền và biến dị, sinh thái, tiến hóa...
Thông qua lý thuyết, có thể giải quyết được các bài tập đơn giản thuộc chuyên đề cơ chế di truyền - biến dị, di truyền quần thể,..
Vận dụng kiến thức đã học và các phương pháp giải bài tập để làm các bài tập khó, vận dụng toán xác suất.
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Loại phân tử sinh học nào sau đây không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân?
A. Nucleic acid.
B. Lipid.
C. Protein.
D. Carbohydrate.
Câu 2: Trong quá trình nguyên phân bình thường, nhiễm sắc thể đơn di chuyển về hay cực của tế bào xảy ra tại kì nào sau đây?
A. kì sau.
B. kì đầu.
C. kì giữa.
D. kì cuối.
Câu 3: Một thí nghiệm sử dụng các hạt đậu đựng trong 6 ống nghiệm như hình dưới.

Muốn đánh giá sự ảnh hưởng của nhiệt độ lên sự nảy mầm cần so sánh hai ống nghiệm nào sau đây?
A. 1 và 5.
B. 2 và 5.
C. 3 và 6.
D. 4 và 6.
Câu 4: Chất nào sau đây được vận chuyển trong mạch rây của cây?
A. Ion K+.
B. Nước.
C. Sucrose.
D. Ion NO3-.
Dùng thông tin sau để trả lời 2 câu hỏi tiếp theo:
Giáo sư Martin Cohn tại trường Đại học Florida, một nhà nghiên cứu gene và sinh học đã tìm ra một chuỗi biến đổi gene đã khiến loài rắn mất chi khoảng 100 triệu năm trước (Kỷ Cretaceous). Theo như các mẫu hóa thạch họ tìm được: Giáo sư Cohn nói: “Những kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng chân của chúng không hoàn toàn biến mất, thậm chí phôi của rắn con có phát triển thành phần cấu trúc xương, nhưng rồi nó cũng biến mất”.
Câu 5: Những loài rắn không có chân nhưng trong cơ thể vẫn còn mẩu xương nhỏ không còn chức năng được gọi là?
A. Cơ quan thoái hóa.
B. Bằng chứng hóa thạch.
C. Bằng chứng tiêu biến.
D. Bằng chứng tế bào học.
Câu 6: Sự biến mất chân của các loài rắn không có chân chịu tác động chính của nhân tố nào?
A. Đột biến.
B. Dòng gene.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Phiêu bạt di truyền.
Câu 7: Phenylketone niệu (PKU) là rối loạn chuyển hóa Phenylalanyl, gây tích tụ Phenylalanyl trong cơ thể. Sơ đồ phả hệ của một gia đình sau đây bị bệnh này. Phả hệ bên cho thấy bệnh Phenylketone niệu (PKU) được quy định bởi:

A. gene trội trên nhiễm sắc thể giới tính X
B. gene lặn trên nhiễm sắc thể thường.
C. gene trội trên nhiễm sắc thể thường.
D. gene lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X.
Câu 8: Sự thay đổi tần số allele của quần thể nhỏ diễn ra nhanh nhất do tác động của nhân tố đột biến nào?
A. đột biến.
B. chọn lọc tự nhiên.
C. dòng gene.
D. phiêu bạt di truyền.
Câu 9: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, vai trò của dòng gene là
A. làm thay đổi nhanh chóng tần số các allele.
B. tạo ra các allele mới
C. đưa thêm allele mới vào quần thể.
D. hình thành quần thể thích nghi.
Câu 10: Loài Raphanus brassica là một loài mới được hình thành theo sơ đồ: Raphanus sativus (2n = 18) × Brassica oleraceae (2n = 18) → Raphanus brassica (2n = 36). Hãy chọn kết luận đúng về quá trình thành loài mới này
A. Đây là quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý.
B. Khi mới được hình thành loài mới không sống cùng môi trường với loài cũ.
C. Quá trình hình thành loài diễn ra trong thời gian tương đối ngắn.
D. Đây là phương thức hình thành loài xảy ra phổ biến ở các loài động vật.
Dùng thông tin sau để trả lời 2 câu hỏi tiếp theo:
Các loại đậu là nguồn dinh dưỡng rất tốt. Tuy nhiên trong đậu khô (kể cả đã chế biến chín) có nhiều purine mà ở một số người nhạy cảm, purine có thể làm tăng uric acid trong máu, các tinh thể uric acid đóng trên khớp xương (ngón chân cái) làm người bệnh rất đau nhức (bệnh gout). Nốt sần được tìm thấy ở rễ cây họ Đậu, chứa những vi khuẩn cố định đạm. Ở trong nốt sần của cây họ Đậu, khí nitrogen phân tử (N2) từ khí quyển sẽ được chuyển hóa thành ammonia (NH3), sau đó được đồng hóa vào amino acid.
Câu 11: Mối quan hệ sinh thái giữa cây họ Đậu và vi khuẩn là
A. cộng sinh.
B. hội sinh.
C. hỗ trợ.
D. cạnh tranh.
Câu 12: Tác dụng phụ của ăn đậu khô có nhiều purine ở một số người nhạy cảm là nhắc tới tác động của nhân tố sinh thái nào?
A. vô sinh.
B. hữu sinh
C. di truyền (hệ gene).
D. hormone.
Câu 13: Trong công nghệ gene ở động vật, dấu hỏi chấm (?) trong hình là

A. gene đột biến.
B. tế bào gốc phôi.
C. gene cần chuyển.
D. phôi cần ghép.
Câu 14: Xơ nang là một bệnh di truyền, người mang bệnh xơ nang là do nhận yếu tố di truyền gây bệnh xơ nang của cả bố và mẹ. Các nhà khoa học đã tìm được một số biến đổi ở gene CFTR là nguyên nhân chính gây bệnh xơ nang (CF). Một nhà tư vấn di truyền nghiên cứu một gia đình trong đó cả bố và mẹ đều là thể mang về một đột biến CFTR. Họ sinh con đầu tiên bị bệnh này và đang muốn kiểm tra thai để sinh đứa thứ hai xem đó là thai bị bệnh hay là thể mang hay hoàn toàn không mang gene bệnh. Các mẫu DNA từ các thành viên trong gia đình và thai nhi được xét nghiệm PCR và điện di trên gel, kết quả như hình bên. Phát biểu tư vấn di truyền nào dưới đây là phù hợp với kết quả ở hình bên
allele | Bố | Mẹ | Con đầu lòng | Thai nhi |
A1 | x | x | ||
A2 | x | |||
A3 | x | x | x | |
A4 | x | x |
A. Allele gây bệnh là A3 (allele A3 trội hoàn toàn so với A1).j
B. Thai nhi bị bệnh vì allele A3 trội hoàn toàn so với A4.
C. Thứ tự trội lặn các allele lần lượt là A4 > A3 > A2 >A1.
D. Thai nhi hoàn toàn khỏe mạnh.
Câu 15: ............................................
............................................
............................................
Câu 18: Nhằm góp phần tạo môi trường sống an toàn cho đàn chim, biện pháp nào sau đây không phù hợp?
A. Cải tạo môi trường cư trú bằng việc trồng bổ sung các loại cây như: Tre, tràm, keo.
B. Triển khai dự án lắp đặt tường rào thép gai, hệ thống giám sát cảnh báo cháy rừng, thiết bị phòng cháy, chữa cháy tại khu vực vườn chim.
C. Nghiên cứu một số biện pháp dẫn dụ nhằm mở rộng khu vực cư trú của các loài chim nước.
D. Có biện pháp săn bắn, bẫy chim, nhân giống nhân tạo, khai thác và tận dụng tối đa mô hình du lịch sinh thái đem lại lợi ích kinh tế cho địa phương.
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG/SAI
Câu 1: Khi nghiên cứu về các tế bào lục lạp hoang dã (lục lạp bình thường và lá cây màu xanh) và lục lạp bị đột biến (lá cây màu trắng, lục lạp có màu trắng) trong 3 nhánh cây. Những kết quả này giải thích cho kết quả của Carl Correns khi nghiên cứu về sự di truyền về các gene ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa).
a) Từ những quan sát của mình Carl Correns kết luận gene quy định màu lá của cây hoa phấn không nằm trong nhân.
b) Khi cho lai các cây của hình 2 với các cây hình 3 sẽ cho kết quả các cây như hình 1.
c) Những cây có cành lá khảm như hình 1 có thể mọc ra cành có cả lá xanh, lá trắng và lá khảm.
d) Nếu cho lai các cây đực hình 3 với các cây cái hình 2 → Cho cây đực F1 lai với cây cái hình 3 thì tỉ lệ các cây con 50% giống hình 1 và 50% giống hình 3.
Câu 2: Sao biển gai (Acanthaster planci) là loài sao biển có kích thước cơ thể lớn. Chúng có tập tính ăn ưa thích nhất là các mầm (polyp) san hô sống, các mô mềm của các loài san hô. Các quần thể sao biển gai có thể phát triển nhanh chóng với cấp số nhân dẫn tới việc phá hủy cấu trúc của rạn san hô và làm thay đổi cân bằng sinh thái học trong rạn san hô. Ở khu vực ven đảo Nam Yết, quần đảo Trường Sa, sao biển gai đã sinh trưởng và phát triển tới mức độ cao đe dọa nghiêm trọng tới sự tồn tại của rạn san hô ở vùng đảo xa bờ này.
Số lượng các loài sinh vật có mặt tại khu vực nghiên cứu được ghi nhận qua sơ đồ dưới đây cho thấy tác động mạnh mẽ của loài sao biển có gai tới rạn san hô và số lượng các loài sinh vật.
a) Loài sao biển có ảnh hưởng đến độ phong phú của quần xã này.
b) Loài sao biển đã sử dụng một số loài sinh vật sống trong san hô làm thức ăn.
c) Trong quần xã trên thì sao biển đóng vai trò là loài chủ chốt.
d) Một trong các biện pháp để bảo vệ các rạn san hô là kìm hãm sự sinh trưởng của loài sao biển gai.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................
Câu 4: Hình bên mô tả cấu trúc và vai trò của ba loại mRNA, tRNA, RNA.
a) Các số 1, 2, 3 trên hình vẽ tương ứng với các nội dung: liên kết hydrogen, anticodon và codon.
b) mRNA có cấu trúc 1 mạch thẳng, làm khuôn cho quá trình phiên mã và mang bộ ba mở đầu là 3’ GUA 5’.
c) Amino acid gắn ở đầu 3’ - OH của tRNA này là methionine hoặc formylmethionine.
d) tRNA có 3 thùy tròn nên chỉ có thể mang tối đa 3 amino acid cho một lần tói ribosome.
PHẦN III. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN
Câu 1: Hình dưới đây mô tả quá trình hình thành loài mới
1 - Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, làm thay đổi tần số allele các quần thể → tạo kiểu gene mới, cách li sinh sản với quần thể ban đầu → hình thành loài mới.
2 - Các cá thể cùng loài phát tấn sang lãnh thổ mới.
3 - Rào cản địa lý ngăn cản sự giao phối, thúc đẩy sự phân hóa vốn gene giữa các quần thể.
4 - Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, sàng lọc và giữ lại các đặc điểm thích nghi qua từng thế hệ → quần thể mới thích nghi → hình thành loài mới.
Hãy viết liền các số tương ứng với các sự kiện theo trình tự của quá trình hình thành loài mới.
(Đáp án: 312)
Câu 2: Hình bên thể hiện quá trình đột biến chuyển đoạn hợp tâm NST giữa NST số 14 với NST số 21. Khi cơ thể này giảm phân, tham gia thụ tinh để hình thành các hợp tử. Hãy viết liền các số tương ứng (từ nhỏ đến lớn) với các hợp tử ở dạng thể một.
(Đáp án: 245)
Câu 3: Loài hoa mõm sói (Antirrhinum majus) là loài giao phối ngẫu nhiên, gene quy định màu sắc có 2 allele (allele A quy định tổng hợp sắc tố đỏ cho hoa và allele a không có khả năng tổng hợp sắc tố đỏ). Khi quan sát sự di truyền về màu sắc hoa nhóm học sinh nhận thấy: Khi lai các cây hoa đỏ × cây hoa trắng đều cho kết quả con 100% các cây con có hoa màu hồng. Khi đếm số lượng các cây hoa ở 1 vườn hoa 1 nhóm nghiên cứu đã ghi nhận lại số lượng hoa qua bảng sau:
Hoa đỏ | Hoa hồng | Hoa trắng |
42 | 128 | 30 |
Hãy xác định tần số allele a trong quần thể này (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Câu 4: ............................................
............................................
............................................
Câu 6: Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ các cá thể như sau:
Quần thể | A | B | C | D |
Diện tích khu phân bố (ha) | 100 | 120 | 80 | 90 |
Mật độ (cá thể/ha) | 22 | 25 | 26 | 21 |
Nếu kích thước quần thể C tăng 5%/năm thì sau 1 năm quần thể này tăng thêm bao nhiêu cá thể?