Đề thi thử Sinh học Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Sở GD&ĐT Thái Nguyên

Đề thi thử tham khảo môn sinh học THPTQG năm 2025 của Sở GD&ĐT Thái Nguyên sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Sinh học

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO 

TỈNH THÁI NGUYÊN

Đề thi chính thức

THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT 2025 (LẦN 1)

MÔN: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút, không tính thời gian phát đề

----------------------------------------

Họ và tên thí sinh:……………………….Số báo danh……………Mã đề thi 0416

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.

Câu 1: Chất hoá học nào sau đây không được tạo ra trong quang hợp? 

A. C6H12O6.

B. O2.

C. CO2

D. H2O. 

Câu 2: Khi nói về đặc tính của huyết áp, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? 

I. Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim dãn. 

II. Tim co, dãn nhanh và mạnh làm huyết áp tăng. 

III. Khi cơ thể bị mất nhiều máu thì huyết áp tăng. 

IV. Sự giảm dần huyết áp là do sự ma sát của máu với thành tim mạch và giữa các phân tử máu với nhau khi vận chuyển. 

A. 3.

B. 1.

C. 4.

D. 2.

Câu 3: Khi nói về dòng mạch rây, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 

I. Trong mạch rây, các chất vận chuyển chỉ di chuyển theo một hướng, từ lá xuống rễ. 

II. Các tế bào ống rây xếp chồng lên nhau theo chiều thẳng đứng và thông với nhau qua các lỗ ở hai đầu của tế bào. 

III. Thành phần chủ yếu của dịch mạch rây là nước, chất khoáng và một số chất tan khác. 

IV. Mạch rây có thể nhận nước từ mạch gỗ chuyển sang, đảm bảo cho quá trình vận chuyển chất tan diễn ra thuận lợi. 

A. 1. 

B. 2. 

C. 3. 

D. 4.

Câu 4: Ở người, bệnh bạch tạng do gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, allele trội tương ứng quy định da bình thường; bệnh mù màu do gene lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, allele trội tương ứng quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau: 

Tech12h

Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng số 13 - số 14 trong phả hệ sinh một đứa con trai số 16. Xác suất để đứa con này chỉ mắc một trong hai bệnh là 

A. 19/80. 

B. 3/16. 

C. 19/160. 

D. 13/40. 

Câu 5: Quá trình hình thành các loài B, C, D từ loài A (loài gốc) được mô tả ở hình bên. Phân tích hình này, theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 

Tech12h

I. Các cá thể của loài A ở đảo I có thể mang một số allele đặc trưng mà các cá thể của loài A ở đất liền không có. 

II. Khoảng cách giữa các đảo có thể là yếu tố duy trì sự khác biệt về vốn gene giữa các quần thể ở đảo I, đảo II và đảo III. 

III. Vốn gene của các quần thể thuộc loài B ở đảo I, đảo II và đảo III phân hoá theo các hướng khác nhau.

IV. Điều kiện địa lí ở các đảo là nhân tố trực tiếp gây ra những thay đổi về vốn gene của một quần thể. 

A. 4. 

B. 2. 

C. 1. 

D. 3. 

Câu 6: Hình dưới đây mô tả dạng đột biến cấu trúc NST nào? 

Tech12h

A. Mất đoạn.

B. Lặp đoạn. 

C. Đảo đoạn. 

D. Chuyển đoạn trong cùng một NST. 

Câu 7: Bước số mấy trong hình dưới đây nhằm mục đích giải phóng dịch nhân tế bào vào dung dịch chiết xuất? 

Tech12h

A. 4. 

B. 3.

C. 1. 

D. 2. 

Câu 8: Hình bên mô tả tỷ lệ % số lượng cặp A - T và G - C trong 3 phân tử DNA có tổng số nucleotide bằng nhau. Hãy cho biết phân tử DNA nào có số liên kết hydrogen ít nhất trong số ba phân tử? 

Tech12h

A. Phân tử DNA2

B. Phân tử DNA1

C. Phân tử DNA3

D. Cả ba phân tử có số hydrogen bằng nhau. 

Câu 9: Khi nói về hô hấp ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng? 

A. Hô hấp là quá trình Okhuếch tán từ môi trường vào máu và COtừ máu ra môi trường. 

B. Hô hấp là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí. 

C. Hô hấp ở động vật bao gồm hô hấp ngoài, vận chuyển khí với hô hấp trong. 

D. Hô hấp là quá trình trao đổi khí giữa tế bào với môi trường sống. 

Câu 10: Kiểu vận chuyển các chất ra, vào tế bào bằng sự biến dạng của màng sinh chất được gọi là 

A. vận chuyển chủ động. 

B. khuếch tán trực tiếp. 

C. vận chuyển thụ động. 

D. xuất - nhập bào. 

Câu 11: Hình bên mô tả hai quần thể A và B thuộc cùng một loài. Sự di chuyển của một số cá thể từ quần thể A sang quần thể B làm thay đổi cấu trúc của cả hai quần thể. Phát biểu nào sau đây đúng về việc di cư của các cá thể này? 

Tech12h

A. Quần thể B bị thay đổi cấu trúc di truyền, quần thể A không bị ảnh hưởng. 

B. Có sự thay đổi tần số kiểu gene nhưng tần số allele của quần thể không thay đổi. C. Sự di cư của các cá thể sẽ làm tăng sự khác biệt về vốn gene của hai quần thể. 

D. Nhân tố tiến hoá tác động lên hai quần thể trong hình minh hoạ là dòng gene. Câu 12: Mục đích chính của kĩ thuật sinh thiết tua nhau thai là 

A. phân tích nhiễm sắc thể và DNA. 

B. xác định quá trình phát triển của phôi thai. 

C. xác định đặc điểm tử cung của người mẹ. 

D. phân tích chất lượng nhau thai. 

Câu 13: Phiêu bạt di truyền có đặc điểm 

A. luôn làm tăng vốn gene của quần thể. 

B. làm thay đổi tần số allele không theo một hướng xác định. 

C. đào thải hết các allele có hại khỏi quần thể, chỉ giữ lại allele có lợi.

D. luôn làm tăng sự đa dạng sinh di truyền của sinh vật. 

Câu 14: Quá trình khử nitrate trong cây là quá trình chuyển hóa 

A. NH4+ thành NO2-

B. NO3- thành NO2-

C. NO3thành NH4+

D. NO2- thành NO3-

Câu 15:............................................

............................................

............................................

Câu 18: Việc phát hiện sớm hội chứng bệnh nào sau đây ở thai nhi không sử dụng kĩ thuật chọc lấy dịch ối?

A. Hội chứng suy hô hấp cấp. 

B. Hội chứng Klinefelter. 

C. Hội chứng Down. 

D. Hội chứng Turner. 

PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 19: Cho 2 quần thể chuột với số lượng cá thể được minh họa ở bảng dưới đây, biết allele A quy định lông đen trội không hoàn toàn so với allele a quy định lông hung, cá thể mang gene dị hợp về 2 allele này cho lông xám. 

Quần thể 1

AA

Aa

aa

Quần thể 2

AA

Aa

aa

Số cá thể

80

10

10

Số cá thể

16

48

36

Giả sử quần thể 1 sống ở ruộng lúa, quần thể 2 sống ở ruộng khoai cách nhau bởi 1 con kênh dẫn nước. Do dịch bệnh kéo dài nên ruộng lúa ở nơi quần thể 1 sinh sống bị chết dần, dẫn đến 50 chuột lông đen, 5 chuột lông xám ở quần thể 1 di cư sang quần thể 2 (quần thể 2 đáp ứng đủ nhu cầu sống cho tối đa 180 con chuột). 

a) Sau khi di cư, tần số allele a quần thể 1 là 2/9, tần số allele A quần thể 2 là 66/155.  

b) Giả sử sau di cư, ruộng lúa lại xanh tốt trở lại do được chăm sóc. Theo lí thuyết, số cá thể chuột còn lại trên ruộng lúa sẽ phải ngẫu phối ít nhất 3 thế hệ thì quần thể mới cân bằng di truyền.  

c) Trước khi di cư, tần số kiểu gene các cá thể lông đen của quần thể 1 là 0,8 và cá thể lông hung của quần thể 2 là 0,36. 

d) Trước khi di cư quần thể 1 đạt trạng thái cân bằng di truyền, quần thể 2 không đạt trạng thái cân bằng di truyền.  

Câu 20: Khi ngâm mơ với đường, có hiện tượng quả mơ teo lại, có vị ngọt và nước trong bình ngâm dâng lên. Nhận định sau đây đúng hay sai khi giải thích về hiện tượng trên? 

a) Dung dịch nhược trương đã gây hiện tượng co nguyên sinh ở quả mơ.  

b) Đường được khuếch tán từ môi trường vào trong quả làm cho quả có vị ngọt. 

c) Nước ở trong quả mơ được khuếch tán ra ngoài nên quả teo lại và làm dâng nước bình ngâm mơ.  

d) Mơ được ngâm trong dung dịch đẳng trương.  

Câu 21: ............................................

............................................

............................................

Câu 22: Hình dưới đây mô tả cơ chế phân tử của bệnh hồng cầu hình liềm. Hãy cho biết các phát biểu sau đây đúng hay sai khi nói về đột biến hồng cầu hình liềm? 

Tech12h

a) Dựa vào hình trên có thể kết luận bệnh do gene trên NST giới tính quy định. 

b) Hồng cầu hình liềm có khả năng vận chuyển khí oxygen tốt hơn so với hồng cầu bình thường nhưng gây tắc mạch máu. 

c) Đột biến trên làm thay đổi amino acid glutamic thành amino acid valine do tính đặc hiệu của mã di truyền. 

d) Nếu chỉ có bố hoặc mẹ truyền gene gây bệnh hồng cầu liềm cho trẻ, thì đứa trẻ đó có cả dạng hồng cầu hình liềm và hồng cầu bình thường nhưng thường không biểu hiện triệu chứng bệnh. 

PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời. 

Câu 23: Đột biến ở gene CFTR gây bệnh xơ nang. Một nhà tư vấn di truyền nghiên cứu một gia đình, trong đó cả bố và mẹ đều là thể dị hợp về gene CFTR. Họ sinh con thứ nhất bị bệnh này và đang kiểm tra thai để sinh con thứ hai xem thai đó có bị bệnh hay không. Các mẫu DNA từ các thành viên trong gia đình và thai nhi được xét nghiệm PCR và điện đi trên gene CFTR thu được như bảng sau: 

Allele

Bố

Mẹ

Con trai

Thai nhi

A1

-

-

A2

-

A3

-

-

-

A4

-

-

Biết rằng bệnh do gene lặn nằm trên NST thường quy định. Theo lí thuyết, trong quần thể người có tối đa bao nhiêu kiểu gene dị hợp quy định người không bị bệnh? 

(Đáp án: 5)

Câu 24: Trong 1 quần thể giao phối ngẫu nhiên có cấu trúc di truyền là 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa. Biết rằng allele A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa vàng. Xét các nhân tố tiến hóa: 

(1) Tác nhân đột biến làm phát sinh allele mới. 

(2) Chọn lọc tự nhiên loại bỏ hoàn toàn kiểu hình hoa vàng. 

(3) Cứ mỗi thế hệ sẽ có 10% các thể hoa vàng di cư khỏi quần thể. 

(4) Chọn lọc tự nhiên loại bỏ hoàn toàn kiểu hình hoa đó. 

Thứ tự các nhân tố làm thay đổi tần số allele của quần thể theo hướng từ nhỏ đến lớn? 

(Đáp án: 1324)

Câu 25: Mối quan hệ giữa gene - mRNA - peptide trong vùng mã hoá ở sinh vật nhân sơ được mô tả theo bảng sau: 

Đoạn gene

Mạch mã hoá   5’ – TTT – AGT – AGG – A*C – GAA – 3’
Mạch khuôn     3’ – AAA – TCA – TCC – *C* – CTT – 5’ 

mRNA

5’ – UUU – AGU – AGG – *** – GAA – 3’

Đoạn peptide

-    Phe   -    Ser   -  Arg    -    ?   -     Glu - 

(* là một loại nucleotide không được cho biết)

Biết rằng đoạn peptide do đoạn gene này quy định tổng hợp các amino acid và các codon mã hoá tương ứng trong bảng sau: 

Loại amino acid số 

1

2

3

4

5

Codon

CGU

CGC

CGA

CGG

AGA

AGG

UUA

UUG

CUU

CUC

CUA

CUG

UCU

UCC

UCA

UCG

AGU

AGC

GAA

GAG

UUU

UUC

Loại amino acid được điền vào dầu “?” trên đoạn peptide là loại số mấy trong bảng trên? 

(Đáp án: 3)

Câu 26: Bảng bên mô tả tần số allele A (của một gene gồm hai allele A và a) ở hai quần thể cá cùng loài thuộc hai vùng triều khác nhau tại cùng một vùng biển trong 4 năm liên tiếp nhau. Năm 2022, quần thể ở vùng triều các các thể cá. Cuối năm 2022, một số cá thể cá của quần thể ở vùng triều (II) di cư đến cùng triều (I) làm thay đổi tần số allele A ở hai vùng triều. 

Vùng triều

Tần số allele A trong các năm

2021

2022

2023

2024

(I)

0,75

0

0,50

0,50

(II)

0,45

0,40

0,25

0,25

Biết rằng vào năm 2024, cả hai quần thể cá đã đạt trạng thái cân bằng di truyền; mỗi thế hệ của loài cá kéo dài một năm. Dựa vào các thông tin trên, nếu từ năm 2024, điều kiện môi trường thay đổi vào cuối năm làm quần thể ở vùng triều (I) tiến hành chọn lọc loại bỏ các cá thể mang kiểu gene aa. Tần số kiểu gene AA của quần thể (I) ở vùng triều này vào cuối năm 2025 sau khi xảy ra chọn lọc là bao nhiêu %? 

Câu 27: ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Sinh học - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay