Đề thi thử Sinh học Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Sở GD&ĐT Thanh Hoá

Đề thi thử tham khảo môn sinh học THPTQG năm 2025 của Sở GD&ĐT Thanh Hoá sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Sinh học

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HOÁ
ĐỀ CHÍNH THỨC
    KSCL HỌC SINH LỚP 12 NĂM HỌC 2024 – 2025 
MÔN KHẢO SÁT: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
(Đề có 04 trang, gồm 28 câu)
 

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chọn một phương án. 

Câu 1: Trong quá trình giảm phân, sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các chromatid trong cặp NST  tương đồng thường xảy ra ở 

A. Kì giữa I. 

B. Kì trung gian. 

C. Kì đầu I. 

D. Kì cuối I. 

Câu 2: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, tiến hóa lớn diễn ra ở phạm vi 

A. Loài và các đơn vị phân loại trên loài. 

B. Cá thể. 

C. Quần thể.

D. Tế bào và các phạm vi dưới tế bào. 

Câu 3: Cây bàng hấp thụ nước từ đất chủ yếu qua 

A. Rễ. 

B. Lá. 

C. Cành. 

D. Thân. 

Câu 4: Sa giống có chất độc thần kinh tetrodotocine trong da, có bụng màu cam và mắt màu vàng. Khi  chim giẻ cùi tấn công sa giống và tiêu thụ lượng nhỏ độc tố tetrodotocine, chúng thường sống sót và học cách  tránh con mồi như sa giông. Kì giông X là thức ăn của chim giẻ cùi, nó không có chất độc nhưng có bụng cam và  mắt vàng rất giống sa giống, hai đặc điểm này không có ở các loài kì giông khác. Khi nói về sa giông và kì giông  X, phát biểu nào sau đây sai

A. Bụng màu cam và mắt màu vàng là đặc điểm thích nghi của kì giông X. 

B. Trong quần thể sa giông, chọn lọc tự nhiên có xu hướng làm tăng tần số kiểu gene quy định màu bụng và  màu mắt khác với kì giông X. 

C. Kì giống X làm giảm giá trị thích nghi của sa giông. 

D. Nếu kì giông X cũng có độc thì tần số kiểu gene quy định bụng màu cam, mắt màu vàng có xu hướng giảm  ở cả 2 quần thể sa giống và kì giông X. 

Câu 5: Quá trình nào sau đây làm tăng tần số allele có lợi trong quần thể qua thời gian do các cá thể mang allele đó tăng khả năng sống sót và sinh sản thành công? 

A. Giao phối không ngẫu nhiên. 

B. Phiêu bạt di truyền. 

C. Chọn lọc tự nhiên. 

D. Đột biến. 

Câu 6: Trong quần thể, kiểu phân bố nào sau đây giúp sinh vật hỗ trợ nhau chống lại các điều kiện bất  lợi của môi trường? 

A. Phân bố theo nhóm. 

B. Phân bố ngẫu nhiên. 

C. Phân bố đồng đều. 

D. Phân tầng thẳng đứng. 

Câu 7: Hiện tượng ốc sên bị chết do gia súc giẫm đạp là ví dụ minh họa về tác động của nhân tố tiến hoá  nào sau đây? 

A. Dòng gene. 

B. Phiêu bạt di truyền. 

C. Đột biến.

D. Giao phối.

Câu 8: Hình 2 mô tả sơ đồ phả hệ một bệnh di truyền ở người, bệnh do một trong hai allele của một  gene quy định. Kết quả phân tích các đoạn DNA mang các allele trên gene này của 11 người trong phả hệ được thể hiện trong bảng điện di bên. Bệnh trên được quy định bởi 

Tech12h

A. Gene trội nằm trên NST thường.

B. Gene trội nằm trên vùng không tương đồng của NST X. 

C. Gene lặn nằm trên vùng tương đồng của NST X. 

D. Gene lặn nằm trên NST thường. 

Câu 9: Khi trồng ngô trên đất bãi hoặc đất ruộng, rạch hàng theo hướng Đông Tây nhằm mục đích nào  dưới dây? 

A. Cây ngô dễ tung phấn và tăng khả năng thụ phấn. 

B. Tăng khả năng hô hấp và hạn chế thoát hơi nước.  

C. Tăng khả năng quang hợp và hạn chế sâu hại. 

D. Tập trung dinh dưỡng để nuôi bắp và hạt. 

Câu 10: Trong quá trình thụ tinh, hợp tử được hình thành do sự kết hợp giữa giao tử (n) với giao tử (n − 1) có thể phát triển thành 

A. Thể song nhị bội. 

B. Thể tam bội. 

C. Thể một nhiễm. 

D. Thể ba nhiễm. 

Câu 11: Đặc trưng nào sau đây là của quần xã sinh vật? 

A. Thành phần loài. 

B. Nhóm tuổi. 

C. Kiểu tăng trưởng. 

D. Mật độ cá thể. 

Câu 12: ............................................

............................................

............................................

Câu 15: Hình 1 mô tả quy trình sản xuất insulin bằng công nghệ gene. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về quy trình này? 

Tech12h

A. Vi khuẩn chuyển gene được nuôi cấy để tạo ra dòng tế bào mang gene mã hóa insulin. 

B. Gene mã hóa insulin được đưa vào plasmid thông qua các enzyme cắt và nối. 

C. Vector chuyển gene trong quy trình này là plasmid của vi khuẩn. 

D. Mục đích cuối cùng của quy trình này là tạo ra một lượng lớn bản sao gene mã hóa insulin. 

Câu 16: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, sự hình thành tế bào đầu tiên trên Trái Đất xảy ra ở giai  đoạn tiến hoá 

A. Văn hoá. 

B. Sinh học.

C. Tiền sinh học. 

D. Hoá học. 

Câu 17: Hình bên thể hiện cấu trúc của 

Tech12h

A. Amino acid. 

B. Glucose. 

C. Fructose.

D. Nucleotide. 

Câu 18: Một quần thể thực vật, ở thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền là 0,8AA : 0,2Aa. Theo lý thuyết, sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì tần số allele A là 

A. 0,9. 

B. 0,2. 

C. 0,8. 

D. 0,5. 

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí  sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1: Một nhà khoa học sau khi thu thập được một số con vẹt thuần chủng màu đỏ, vàng, xanh da trời,  xanh lá cây, tím và trắng đã sử dụng phương pháp lai và vẽ được sơ đồ con đường sinh tổng hợp sắc tố màu lông  vẹt như hình bên. Biết rằng A, B, D là các gene quy định enzyme tham gia vào các con đường chuyển hóa, các  allele lặn tương ứng không có hoạt tính như hình vẽ: 

Tech12h

a)Màu lông vẹt hình thành do sự tương tác giữa sản phẩm của các gene không allele.  

b) Kiểu gene dị hợp tử về 3 cặp gene quy định  lông màu xanh da trời. 

c) Lai vẹt đực có màu thuần chủng với vẹt cái  trắng thuần chủng thì luôn thu được vẹt có màu  giống bố. 

d) Nếu lai vẹt xanh lá cây dị hợp về tất cả các cặp gene với vẹt đỏ thuần chủng thì mỗi kiểu hình ở đời con chỉ có 1 kiểu gene. 

Câu 2: Hầu hết các mô, cơ quan trong cơ thể đều có ảnh hưởng đến thành phần nội môi. 

a)Chế độ ăn nhiều muối trong thời gian dài có thể gây ra sỏi đường tiết niệu. 

b) Cơ quan hô hấp cung cấp CO2 vào máu và thải O2 từ máu ra ngoài. 

c) Gan giúp phân giải hồng cầu và thái sản phẩm phân giải ra ngoài qua dịch mật. 

d) Da thải nước, các chất hoà tan, chất độc, chất thải từ môi trường trong ra ngoài thông qua quá trình tạo và  thải mồ hôi. 

Câu 3: ............................................

............................................

............................................

Câu 4: Để nghiên cứu cơ chế tác động của 2 loại thuốc mới điều trị bệnh nhân Covid−19 (thuốc 1 và thuốc 2) người ta tiến hành thử nghiệm tác động  của chúng lên quá trình biểu hiện gene của gene virus  trong các tế bào người. Hàm lượng mRNA của virus và protein virus trong các mẫu tế bào được thể hiện  theo biểu đồ Hình 4. Biết rằng, các điều kiện thí  nghiệm là như nhau. 

Tech12h

a)Thuốc 1 làm giảm hàm lượng mRNA so với  không xử lí thuốc dẫn đến làm giảm hàm lượng protein  do protein là sản phẩm sau dịch mã. 

b)Thuốc 1 can thiệp vào quá trình phiên mã tạo ra mRNA của virus hoặc tác động làm phân huỷ mRNA của  virus. 

c) Thuốc 2 can thiệp vào quá trình dịch mã từ mRNA virus hoặc tác động làm phân huỷ một phần protein  virus. 

d) Xử lí thuốc 2 làm ảnh hưởng đến quá trình phiên mã nên ảnh hưởng đến lượng protein được tạo ra, protein  giảm một phần có thể do thuốc 2 kìm hãm dịch mã hoặc tác động làm phân huỷ một phần protein của virus. 

PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi  câu vào mỗi ô tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời. 

Câu 1: Các lưới thức ăn được minh họa ở các hình dưới đây. Loài E tham gia vào 4 chuỗi thức ăn được  thể hiện ở hình số bao nhiêu? 

Tech12h

(Đáp án: 1)

Câu 2: Ở ruồi giấm xét 2 cặp gene cũng nằm trên một cặp NST thường, allele B quy định thân xám trội  hoàn toàn so với allele b quy định thân đen; allele V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với allele v quy định cảnh  cụt, allele D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với allele d  quy định mất trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng  (P), thu được F1 có 100% cá thể thân xám, cánh dài, mắt đó. Các cá thể F1 giao phối tự do, thu được F2. Ở F2, loại  ruồi đực có thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,25%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, ở F2 tỉ lệ con cái dị hợp tất cả các cặp gene trong số các cá thể có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ là bao nhiêu phần trăm?  (Tính làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy) 

(Đáp án: 13,8) 

Câu 3: Biểu đồ Hình 3 thể hiện mật độ cá thể của ba loài thực vật phân bố ở các độ cao khác nhau tại  một vùng núi. Đường trong biểu đồ thể hiện nhiệt độ trung bình trong một năm tương ứng với các độ cao. Cho biết  nhiệt độ trung bình trong một nằm ở vùng hàn đới là dưới 0℃, vùng ôn đới từ 0 − 12℃, vùng nhiệt đới từ 18 − 25℃. Phân tích đồ thị, trong ba loài thực vật trên, giới hạn sinh thái về nhiệt độ theo thứ tự từ thấp đến cao của 3  loài như thế nào? (Viết liền số tương ứng).

Tech12h

(Đáp án: 321)

Câu 4: Ở một loài sâu, người ta thấy gene R là gene kháng thuốc, r mẫn cảm với thuốc. Một quần thể sâu có thành phần kiểu gene 0,3RR : 0,4Rr : 0,3rr. Sau một thời gian dùng thuốc, thành phần kiểu gene của quần  thể là 0,5RR : 0,4Rr : 0,1rr. Sau thời gian xử lí thuốc, tần số allele kháng thuốc R tăng lên bao nhiêu? (Thể hiện kết  quả bằng số thập phân, làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy). 

Câu 5: ............................................

............................................

............................................

Câu 6: Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gene AaBb đang thực hiện giảm phân I như hình dưới.  Theo lí thuyết, trong số các giao tử được tạo ra khi kết thúc giảm phân, loại giao tử có kiểu gene ABb chiếm tỉ lệ bao nhiêu? (Thể hiện kết quả bằng số thập phân, làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).

Tech12h

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Sinh học - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay