Đề thi thử Sinh học Tốt nghiệp THPTQG 2025 - THPT Bình Điền (tp. Huế)

Đề thi thử tham khảo môn sinh học THPTQG năm 2025 của THPT Bình Điền (tp. Huế) sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Sinh học

SỞ GD&ĐT THÀNH PHỐ HUẾ

TRƯỜNG THPT BÌNH ĐIỀN

KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025

MÔN: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án 

Câu 1: Một loài thực vật, biết rằng mỗi gene quy định một tính trạng, các allele trội là trội hoàn toàn, các gene liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1? 

A. Tech12h.

B.  Tech12h.

C. Tech12h.

D. Tech12h.

Câu 2: Bộ ba nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã? 

A. 5'UAA3'. 

B. 5'AAU3'. 

C. 5'AGU3'. 

D. 5'GAU3'. 

Câu 3: Đặc điểm nào không giúp rễ cây tăng được tổng diện tích bề mặt hấp thụ nước và khoáng? 

A. Rễ cây phân nhánh mạnh. 

B. Các tế bào lông hút có nhiều ti thể. 

C. Rễ cây có khả năng đâm sâu, lan rộng. 

D. Rễ cây có số lượng lớn tế bào lông hút. 

Câu 4: Hình thành loài bằng con đường địa lí thường xảy ra đối với loài 

A. động vật bậc cao. 

B. thực vật.

C. có khả năng phát tán mạnh. 

D. vi sinh vật. 

Câu 5: Với 2 allele A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gene trội là trội hoàn toàn. Nếu không xét đến vai trò của giới tính. Để cho thế hệ sau đồng loạt có kiểu hình trội, thì sẽ có bao nhiêu phép lai giữa các kiểu gene nói trên? 

A. 2 phép lai. 

B. 4 phép lai. 

C. 1 phép lai. 

D. 3 phép lai. 

Câu 6: Quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng di truyền? 

A. 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1. 

B. 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1. 

C. 0,49AA + 0,40Aa + 0,11 aa = 1. 

D. 0,5AA + 0,5aa = 1. 

Câu 7: Một loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn nhưng không ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển, sinh sản của loài cá lớn. Loài cá ép sau khi bám lên cá lớn thì tạo nên các khe hở để ba loài vi sinh vật khác bám lên và sinh sống nhưng không gây bệnh cho các loài tham gia. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 

I. Quan hệ giữa cá ép với các loài vi sinh vật là quan hệ kí sinh. 

II. Mối quan hệ giữa tất cả các loài nói trên đều là quan hệ hỗ trợ khác loài. 

III. Mối quan hệ giữa tất cả các loài nói trên đều là quan hệ hội sinh. 

IV. Nếu loài cá ép tách khỏi cá lớn thì các loài vi sinh vật sẽ tách ra khỏi cá lớn 

A. 1. 

B. 3. 

C. 2. 

D. 4. 

Câu 8: Nếu khoảng cách tương đối giữa 2 gene trên NST là 30cM thì tần số hoán vị gene giữa 2 gene là 

A. 40%. 

B. 10%. 

C. 30%. 

D. 20%. 

Câu 9: Một quần thể của một loài thực vật, xét gene A có 2 allele A và gene a; gene Bcó 3 allele B1; B2; B3. Hai gene A, B nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Trong quần thể này tần số allele của A là 0,6; tần số của B1 là 0,2 ; B2 là 0,5. Nếu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền và trong quần thể có 10000 cá thể thì theo lý thuyết, số lượng cá thể mang kiểu gene đồng hợp về cả gene A và gene B là 

A. 1976. 

B. 1808. 

C. 1945. 

D. 1992. 

Câu 10: Nhân tố tiến hóa nào sau đây tạo ra nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa? 

A. Chọn lọc tự nhiên. 

B. Đột biến. 

C. Giao phối không ngẫu nhiên. 

D. Các yếu tố ngẫu nhiên. (Phiêu bạt di truyền)

Câu 11: Morgan đã phát hiện ra hiện tượng liên kết gene và hoán vị gene ở ruồi giấm khi tiến hành phép lai 

A. lại tế bào sinh dưỡng. 

B. lai xa. 

C. lai thuận nghịch. 

D. lai phân tích. 

Câu 12: Một acid amine có thể do nhiều bộ ba cùng quy định, điều này chứng tỏ mã di truyền có tính 

A. thoái hóa. 

B. phổ biến. 

C. liên tục. 

D. đặc hiệu. 

Câu 13: Thao tác nào sau đây không thuộc các khâu của kỹ thuật chuyển gene? 

A. Dung hợp hai tế bào trần khác loài. 

B. Cắt và nối ADN của tế bào cho và tế bào tách plasmit ra khỏi tế bào. 

C. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. 

D. Tách ADN nhiễm sắc thể của tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào nhận. 

Câu 14: Một phân tử DNA ở vi khuẩn có tỉ lệ Tech12h . Theo lí thuyết, tỉ lệ nucleotide loại G của phân tử này là 

A. 15%. 

B. 30%. 

C. 60%. 

D. 20%. 

Câu 15: ............................................

............................................

............................................

Câu 18: Thành tựu nào sau đây là của công nghệ chuyển gene? 

A. Tạo giống lúa lùn IR22 cho năng suất cao. 

B. Tạo cừu Đôly mang đặc điểm của cừu cho nhân tế bào tuyến vú. 

C. Tạo giống dâu tằm tam bội cho năng suất lá cao. 

D. Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – caroten trong hạt. 

PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai

Câu 1. Ở ruồi giấm, gene A qui định mắt đỏ, gene a qui định mắt trắng; gene B qui định cánh xẻ và gene b qui định cánh thường. Phép lai giữa ruồi giấm cái mắt đỏ, cánh xẻ với ruồi giấm đực mắt đỏ, cánh xẻ đã thu được F1 ruồi cái 100% mắt đỏ, cánh xẻ; ruồi đực gồm có 40% đực mắt đỏ, cánh thường : 40% đực mắt trắng, cánh xẻ : 10% đực mắt đỏ, cánh xẻ : 10% đực mắt trắng, cánh thường. Theo lí thuyết, mỗi phát biểu dưới đây đúng hay sai

a) Cặp tính trạng màu mắt và dạng cánh của ruồi giấm di truyền liên kết không hoàn toàn trên NST giới tính X. 

b) Tần số hoán vị gene là 10%. 

c) Kiểu genee P: ♀ Tech12h x ♂Tech12h.

d) Khi cho ruồi cái P lai phân tích, thế hệ lai thu được tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới cái bằng tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực. 

Câu 2. Đồ thị M và đồ thị N ở hình bên mô tả sự biến động số lượng cá thể của thỏ và số lượng cá thể của mèo rừng sống ở rừng phía Bắc Canada và Alaska (hình bên) Dựa vào thông tin trên, hãy cho biết các nhận định dưới đây là đúng hay sai? 

Tech12h

a) Đồ thị M thể hiện sự biến động số lượng cá thể của thỏ và đồ thị N thể hiện sự biến động số lượng cá thể của mèo rừng. 

b) Năm 1865, kích thước quần thể thỏ và kích thước quần thể mèo rừng đều đạt cực đại. 

c) Biến động số lượng cá thể của 2 quần thể này đều là biến động theo chu kì. 

d) Sự tăng trưởng của quần thể thỏ và sự tăng trưởng của quần thể mèo rừng có ảnh hưởng lẫn nhau. 

Câu 3. ............................................

............................................

............................................

Câu 4: Quan sát hình hệ dẫn truyền tim và cho biết có bao nhiêu nhận xét dưới đây là đúng khi nói về hệ thống thần kinh tự động của tim ? 

Tech12h

a) (I): Nút xoang nhĩ; (II): Nút nhĩ thất; (III): Bó His; (IV): Mạng Puockin. 

b) Số (I): phát xung điện lan ra khắp cơ tâm nhĩ — tâm nhĩ co. 

c) Số (II): điều khiển tim đập khi nút xoang nhĩ bị tổn thương khi đó tim đập chậm hơn, cả hai tâm nhĩ và hai tâm thất cùng co bóp một lúc. 

d) Số (III): dẫn truyền xung động đến hai tâm thất.

PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.

Câu 1. Ba loài thực vật có quan hệ họ hàng gần gũi kí hiệu là loài A, loài B và loài C. Bộ NST của loài A là 2n = 24, của loài B là 2n = 26 và của loài C là 2n = 24. Các cây lai giữa loài A và loài B được đa bội hoá tạo ra loài D. Các cây lai giữa loài C và loài D được đa bội hoá tạo ra loại E. Theo lý thuyết, bộ NST của loài E có bao nhiêu NST? 

(Đáp án: 74)

Câu 2. Một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền như sau: 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Sau bao nhiêu thế hệ tỉ lệ kiểu gene giảm còn 6,25%? 

(Đáp án: 3)

Câu 3. Ở một cơ thể (P), xét ba cặp gene dị hợp Aa, Bb và Dd. Trong đó, cặp Bb và Dd cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Giả sử quá trình giảm phân bình thường, cơ thể P đã tạo ra loại giao tử Abd chiếm tỉ lệ 15%. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, khi cho P tự thụ phấn, thu được F1 có số cá thể mang kiểu gene dị hợp tử là bao nhiêu phần trăm? 

(Đáp án: 87)

Câu 4. ............................................

............................................

............................................

Câu 6. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gene có hai allele. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại gene về các gene đang xét? 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Sinh học - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay