Đề thi thử Sinh học Tốt nghiệp THPTQG 2025 - THPT Nguyễn Trường Tộ (tp. Huế)

Đề thi thử tham khảo môn sinh học THPTQG năm 2025 của THPT Nguyễn Trường Tộ (tp. Huế) sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Sinh học

TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRƯỜNG TỘ

TỔ SINH – CN

(Đề thi có 04 trang)

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025

MÔN: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh:............................................................................................... 

Số báo danh:......................................................................................................... 

PHẦN I: CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN (4,5 điểm) (Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án) 

Câu 1. Carbohydrate không có chức năng nào sau đây? 

A. Cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể. 

B. Vật liệu cấu trúc xây dựng tế bào và cơ thể. 

C. Nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể. 

D. Điều hòa sinh trưởng cho tế bào và cơ thể. 

Câu 2. Virus, vi khuẩn và các bào quan giả, hỏng sẽ bị phá vỡ tại 

A. ribosome. 

B. lysosome. 

C. peroxisome. 

D. ti thể. 

Câu 3. Dạng đột biến gen nào sau đây không làm thay đổi số lượng nucleotide của gen? 

A. Thay thế một cặp nucleotide. 

C. Thêm một cặp A - T. 

B. Thêm một cặp G - C. 

D. Mất một cặp nucleotide. 

Câu 4. Cơ thể nào sau đây có kiểu gen đồng hợp tử trội về các cặp gen đang xét? 

A.

Tech12h

B.

AAXbXb

C.

Tech12h

D.

Aabb

Câu 5. Sơ đồ bên mô tả quá trình nhân đôi DNA trong một chạc chữ Y theo nguyên tắc nửa gián đoạn. Quan sát sơ đồ và cho biết đầu nào sau đây là đầu 3’? 

Tech12h

A. (A) và (D). 

B. (B) và (D). 

C. (C) và (B). 

D. (A) và (C). 

Câu 6. Dùng colchicine xử lí hợp tử có kiểu gen AaBb, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra được thể tứ bội có kiểu gen 

A. AaaaBBbb. 

B. AAAaBBbb. 

C. AAaaBBbb. 

D. AAaaBbbb. 

Câu 7. Ở ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt trắng, các gene này nằm trên nhiễm sắc thể X, phép lai: XAXa× XAY tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu hình khác với bố mẹ là: 

A. 75%. 

B. 25% 

C. 100%. 

D. 50%. 

Câu 8. Ở loài ong mật (Apis mellifera), ong cái có bộ nhiễm sắc thể 2n = 32, một cá thể cái của loài này chỉ có một chiếc NST ở cặp số 12, cá thể này thuộc thể đột biến 

A. một nhiễm. 

C. ba nhiễm. 

B. đơn bội. 

D. khuyết nhiễm. 

Câu 9. Ở người, gene quy định máu khó đông nằm trên nhiễm sắc thể X, không có allele tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Một người đàn ông bị bệnh lấy vợ bình thường, sinh con trai bị bệnh. Dự đoán nào sau đây đúng? 

A. Người vợ mang allele gây bệnh. 

B. Tất cả các con gái của họ đều không bị bệnh này. 

C. Xác suất sinh ra một người con trai bình thường của họ là 50%. 

D. Bệnh này chỉ biểu hiện ở nam mà không biểu hiện ở nữ. 

Câu 10. Trong công nghệ gen, các enzim được sử dụng trong bước tạo ADN tái tổ hợp là 

A. restrictaza và ligaza. 

B. restrictaza và AND - pôlimeraza. 

C. AND - pôlimeraza và ARN - pôlimeraza. 

D. ligaza và AND - pôlimeraza. 

Câu 11. Điều nào không đúng khi nói về các điều kiện nghiệm đúng của định luật Hardy-Weinberg? 

A. Quần thể có kích thước lớn. 

B. Có hiện tượng di nhập gen. 

C. Không có chọn lọc tự nhiên. 

D. Các cá thể giao phối tự do. 

Câu 12. Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến thoái hóa giống vì 

A. các gen lặn đột biến có hại bị các gen trội át chế trong kiểu gen dị hợp. 

B. các gen lặn đột biến có hại có điều kiện biểu hiện ra kiểu hình. 

C. xuất hiện ngày càng nhiều các đột biến có hại. 

D. tập trung các gen trội có hại ở thế hệ sau. 

Câu 13. Quần thể nào sau đây có tần số alen a = 0,4

A. 0,2AA : 0,5Aa: 0,3aa 

B. 0,4AA : 0,6aa. 

C. 0,1AA : 0,8Aa : 0,1aa 

D. 0,3AA : 0,6Aa : 0,laa. 

Câu 14. Một quần thể cân bằng có 2 allele: B trội không hoàn toàn quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng, hoa hồng là tính trạng trung gian, trong đó hoa trắng chiếm tỉ lệ 49%. Tỉ lệ kiểu hình hoa hồng trong quần thể là: 

A. 70% 

B. 91% 

C. 42% 

D. 21% 

Câu 15.............................................

............................................

............................................

Câu 18. Trong một quần thể sinh vật không có mối quan hệ nào sau đây? 

A. Quan hệ cạnh tranh. 

B. Quan hệ cộng sinh. 

C. Kí sinh cùng loài. 

D. Quan hệ hỗ trợ. 

PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1. Dựa trên thí nghiệm của I. Pavlov theo hình minh họa sau đây, mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai? 

Tech12h

a) Thí nghiệm thành lập một phản xạ có điều kiện ở chó. 

b) Muốn thành lập phản xạ có điều kiện phải dựa trên phản xạ không điều kiện hoặc phản xạ có điều kiện đã được hình thành vững chắc. 

c) Hình thành phản xạ tiết nước bọt khi tiếng chuông reo phải dựa trên phản xạ không điều kiện tiết nước bọt khi thức ăn chạm vào lưỡi. 

d) Muốn luyện cho biểu diễn, chỉ cần luyện thật nhuyễn thì không phải luyện tập lại, vì phản xạ này sẽ không bị mất (quên) đi theo thời gian. 

Câu 2. Mô hình operon ở sinh vật nhân sơ giúp các gene liên quan đến nhau được bật tắt nhanh chóng và đúng lúc, từ đó giúp sinh vật đáp ứng nhanh với điều kiện thay đổi của môi trường. Ở vi khuẩn E. coli, cơ chế hoạt động của operon lac trong môi trường không có lactose (hình A) và có lactose (hình B) được thể hiện trong hình vẽ dưới đây, mỗi phát biểu sau là đúng hay sai? 

Tech12h

a) Trong môi trường không có chất cảm ứng, nếu vùng O bị đột biến, các gene cấu 

trúc lac (Z,Y,A) có thể được phiên mã. 

b) Khi môi trường có lactose thì các gene cấu trúc lạc (Z,Y,A) có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau. 

c) Sản phẩm cuối cùng của mô hình operon lac là 1 loại protein chứa đoạn gene tương ứng với 3 gene Z, Y, A. 

d) Trong môi trường có chất cảm ứng, nếu vùng P bị ức chế, các gene cấu trúc lac (Z,Y,A) không thể tham gia phiên mã. 

Câu 3. ............................................

............................................

............................................

Câu 4. Khi đánh bắt cá tại một quần thể ở ba thời điểm, thu được tỉ lệ như sau: 

 

I

II

III

Trước sinh sản

55%

42%

20%

Đang sinh sản

30%

43%

45%

Sau sinh sản

15%

15%

35%

Dựa vào thông tin bảng trên hãy cho biết các nhận xét dưới đây là đúng hay sai? 

a) Tại thời điểm I quần thể đang ở trạng thái phát triển. 

b) Tại thời điểm II có thể tiếp tục đánh bắt với mức độ vừa phải. 

c) Tại thời điểm III quần thể đang bị đánh bắt quá mức nên cần được bảo vệ. 

d) Lệnh cấm đánh bắt cá của quần thể này nên được ban hành tại thời điểm I. 

Phần III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời. 

Câu 1. Giả sử có một gene với số lượng các cặp nucleotide ứng với mỗi đoạn exon và intron như sau: 

Exon

Intron

Exon

Intron

Exon

Intron

Exon

90

130

150

90

90

120

150

Phân tử protein có chức năng sinh học được được tạo ra từ gene này chứa bao nhiêu amino acid? 

(Đáp án: 158)Tech12h

Câu 2. Phép lai P : thu được F1 . Cho biết mỗi gene quy định 1 tính trạng, các allele trội là trội hoàn toàn và xảy ra hoán vị gene với tần số 40%. Theo lí thuyết, ở F1 số cá thể dị hợp 3 cặp gene chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm (%)? 

(Đáp án: 12,5)

Câu 3. Tại một quần thể thực vật tự thụ phấn, một gen có 2 allele, trong đó A quy định kiểu hình thân cao, a quy định kiểu hình thân thấp, thành phần kiểu gen ban đầu là P: 0,2 AA : 0,8 Aa, sau 3 thế hệ thành phần kiểu gen quần thể ở thế hệ F3 là 11/13AA : 2/13Aa. Theo lí thuyết, tần số alen A ở thế hệ F1 là bao nhiêu? 

(Đáp án: 0,75)

Câu 4. Bảng dưới đây cho thấy sự khác biệt về số lượng amino acid trong cytochrome C ở một số loài sinh vật so với người. 

Loài 

Số lượng amino acid khác so với người

1

25

2

40

3

9

4

18

5

10

Dựa vào thông tin trong bảng, hãy cho biết loài nào có quan hệ họ hàng gần nhất với người. 

(Đáp án: 3)

Cầu 5. C............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Sinh học - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay