Đề thi thử Sinh học Tốt nghiệp THPTQG 2025 - THPT Phú Lộc (tp. Huế)
Đề thi thử tham khảo môn sinh học THPTQG năm 2025 của THPT Phú Lộc (tp. Huế) sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Sinh học
SỞ GD & ĐT THỪA THIÊN HUẾ TRƯỜNG THPT PHÚ LỘC ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 06 trang) | ĐỀ MINH HỌC TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: SINH HỌC |
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN (4.5 ĐIỂM)
Câu 1: Khi lượng đường trong máu giảm, cơ thể tiến hành phân giải glycogen dự trữ đưa lượng đường về mức ổn định. Đây là ví dụ về cơ chế nào của sinh vật?
A. Cơ chế mở.
B. Cơ chế tự điều chỉnh.
C. Cơ chế thích nghi.
D. Cơ chế duy trì sự sống.
Câu 2: Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể vì:
A. tế bào là đơn vị có kích thước nhỏ nhất và mọi hoạt động sống của cơ thể đều được thực hiện nhờ sự hoạt động của tế bào.
B. mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào và mọi hoạt động sống của cơ thể đều được thực hiện nhờ sự hoạt động của tế bào.
C. tế bào là đơn vị có kích thước nhỏ nhất và tế bào có chức năng sinh sản.
D. mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào và tế bào có chức năng sinh sản.
Câu 3: Quá trình truyền tin giữa tế bào tuyến giáp đến các tế bào cơ được mô tả như sau: Hormone từ tế bào tuyến giáp được vận chuyển trong máu đến các tế bào cơ làm tăng cường hoạt động phiên mã, dịch mã và trao đổi chất ở các tế bào cơ. Sự truyền tin giữa tế bào tuyến giáp đến các tế bào cơ được thực hiện theo hình thức truyền tin
A. cận tiết.
B. qua synapse.
C. nội tiết.
D. qua kết nối trực tiếp.
Câu 4: Giai đoạn hấp phụ của phage vào tế bào chủ có đặc điểm gì?
A.Virus có thể bám tự do trên bề mặt tế bào vật chủ.
B. Gai glicoprotein của virut bám trên bề mặt vật chủ theo nguyên tắc ổ khoá – chìa khoá.
C. Gai glicoprotein bám trên bề mặt tế bào vật chủ.
D. Gai glicoprotein của virut bám trên bề mặt vật chủ theo nguyên tắc ổ khoá.
Câu 5: Một người bị nhiễm SARS-CoV-2 hắt hơi làm các giọt tiết bắn ra và lây lan sang những người xung quanh khi họ hít phải. Đây là kiểu lây lan qua đường
A. tiêu hóa.
B. hô hấp.
C. bài tiết.
D. tình dục.
Câu 6: Hoạt động hệ dẫn truyền tim theo thứ tự
A. nút xoang nhĩ phát xung điện → Nút nhĩ thất → Bó His → Các sợi Purkinje.
B. nút xoang nhĩ phát xung điện → Bó His → Nút nhĩ thất → Các sợi Purkinje.
C. nút xoang nhĩ phát xung điện → Nút nhĩ thất → Các sợi Purkinje → Bó His.
D. nút xoang nhĩ phát xung điện → Các sợi Purkinje → Nút nhĩ thất → Bó His.
Câu 7: Ưu điểm của vòng tuần hoàn kép so với vòng tuần hoàn đơn?
(1) Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp hoặc trung bình.
(2) Tốc độ máu chảy chậm, máu đi được xa đến các cơ quan nhanh.
(3) Áp lực đẩy máu lưu thông trong hệ mạch rất lớn, chảy nhanh, đi được xa.
(4) Tăng hiệu quả cung cấp O2 và chất dinh dưỡng cho tế bào.
(5) Đồng thời thải nhanh các chất thải ra ngoài.
Số phương án đúng là :
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Câu 8: Giao phối cận huyết được thể hiện ở phép lai nào dưới đây:
A. AaBbCcDd x aabbccDD.
B. AaBbCcDd × AaBbCcDd.
C. AaBbCcDd x aaBBccDD.
D. AABBCCDD × aabbccdd.
Câu 9: Ở phép lai:
XDXd x
XdY. Nếu hoán vị gen ở cả 2 giới, mỗi gene quy định 1 tính trạng và các gene trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là (xét cả tính đực, cái):
A. 20 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.
B. 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.
C. 40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
D. 20 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
Câu 10: Ở một loài thực vật, màu đỏ của hoa là do tác động của hai gene trội A và B theo sơ đồ sau:

Gene a và b không tạo được enzim. Hai cặp gene này nằm trên hai cặp NST khác nhau. Thực hiện một phép lai P giữa một cây hoa vàng với một cây hoa trắng. F1 thu được 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tạp giao thu được F2. Theo lí thuyết, nếu cho các cây hoa trắng ở F2 tạp giao với cây hoa đỏ ở F1 thì tỉ lệ kiểu hình xuất hiện ở đời lai là:
A. 6 đỏ: 1 vàng: 1 trắng.
B. 9 đỏ: 3 vàng: 4 trắng.
C. 3 đỏ: 1 vàng: 4 trắng.
D. 4 đỏ: 1 vàng: 3 trắng.
Câu 11: Lai hai dòng đậu thơm chủng đều có hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ; tiếp tục cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 108 hoa đỏ : 84 hoa trắng. Sự di truyền màu hoa tuân theo quy luật di truyền nào?
A. Phân li độc lập.
B. Liên kết gen.
C. Tương tác cộng gộp.
D. Tương tác bổ sung.
Câu 12: Trong một quần thể bướm sâu đo bạch dương (P) có cấu trúc di truyền là: 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa= 1 (A qui định cánh đen và a qui định cánh trắng). Nếu những con bướm cùng màu chỉ thích giao phối với nhau và quần thể không chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa khác thì theo lý thuyết, ở thế hệ F2, tỉ lệ bướm cánh trắng thu được là bao nhiêu?
A. 28,5%.
B. 6,25%.
C. 25,75%.
D. 37,5%.
Câu 13: Xét các ví dụ sau:
(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.
(2) Cừu giao phối với Dê tạo thành hợp từ nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác.
Có bao nhiêu ví dụ là biểu hiện của cách li trước hợp tử?
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 14: Câu nào sau đây không chính xác khi nói về vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên trong tiến hóa?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số các alen không theo hướng xác định.
B. Sự biến đổi ngẫu nhiên về tần số các allele thường xảy ra với các quần thể có kích thước lớn.
C. Ngay cả khi không có đột biến, không có CLTN, không có di nhập gene thì tần số các allele cũng có thể bị thay đổi bởi các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Một allele dù có lợi cũng có thể bị loại khỏi quần thể, và một allele có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể.
Câu 15: ............................................
............................................
............................................
Câu 18: Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái?
(1) Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
(2) Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
(3) Nấm hoại sinh là nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
(4) Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn.
(5) Sinh vật phân giải chủ yếu là các vi khuẩn, nấm, một số loài động vật có xương sống.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
PHẦN II. CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG - SAI ( 4,0 điểm)
Câu 1. Dựa vào thông tin trên, xác định mỗi nhận định sau là Đúng hay Sai?

a. Bộ phận phân cách giữa tai ngoài và tai giữa là ống tai.
b. Bộ phận của tai vừa có chức năng liên quan đến thăng bằng, vừa có chức năng liên quan đến nghe là tai trong.
c. Khi rung động được dẫn truyền đến xương búa của tai trong gây rung áp vào cửa sổ bầu dục sẽ tạo sóng áp ở dịch trong ốc tại.
d. Các sóng ẩm làm màng mái rung động, từ đó làm các lông của tế bào có lông dập dờn lên xuống.
Câu 2: Ở một loài động vật, quan sát quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh, người ta ghi nhận lại diễn biến nhiễm sắc thể được mô tả bằng hình vẽ bên dưới. Các chữ cái A, a, B, b, D, d biểu diễn cho các gen nằm trên các nhiễm sắc thể. Ngoài các sự kiện được mô tả trong trong hình bên dưới thì các sự kiện khác diễn ra bình thường. Trong số các nhận xét được cho dưới đây về sự giảm phân của tế bào sinh tinh này, hãy cho biết nhận định nào sau đây Đúng hay Sai.

a. Tế bào sinh tinh giảm phân chỉ tạo ra các loại tinh trùng đột biến.
b. Trong quá trình sinh tinh đã xảy ra hoán vị gen giữa các gen A và a.
c. Các loại tinh trùng được tạo ra là ABDd, aBDd, Ab và ab.
d. Nếu khoảng cách giữa gen A và B là 20 cM thì tỉ lệ giao tử aBDd là 25%.
Câu 3. Tính trạng màu sắc của bướm do một cặp gene quy định, trong đó allele trội ............................................
............................................
............................................
Câu 4. Hình dưới đây mô tả một lưới thức ăn đơn giản tại một vùng biển. Khi nhận xét về lưới thức ăn này, cho biết phát biểu sau đây Đúng hay Sai?

a. Lưới thức ăn này có 4 chuỗi thức ăn.
b. Chuỗi thức ăn dài nhất có 3 bậc dinh dưỡng.
c. Nếu lượng chiếu sáng của mặt trời tại vùng biển này suy giảm, số lượng các loài trong lưới thức ăn sẽ biến động mạnh.
d. Khi con người tăng cường khai thác giáp xác và mực ống thì hải âu và cá voi xanh có thể sẽ di cư đến vùng biển khác.
PHẦN III. CÂU TRẢ LỜI NGẮN ( 1,5 điểm)
Câu 1. Trong quá trình hô hấp tế bào, khi phân giải một phân tử glucose tạo ra tối đa bao nhiêu phân tử ATP?
(Đáp án: 32)
Câu 2: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền như sau: 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa= 1. Sau bao nhiêu thế hệ tỉ lệ kiểu gene Aa giảm còn 6,25%?
(Đáp án: 3)
Câu 3. Một loài thực vật, cho 2 cây (P) đều dị hợp tử về 2 cặp gene cùng nằm trên 1 cặp NST giao phấn với nhau, thu được F1 . Cho biết các gene liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gene?
Câu 4: Hình ảnh sau mô tả giới hạn sinh thái về nhiệt độ của một loài thực vật. Cho biết để đạt năng suất cao nên trồng cây này ở nhiệt độ từ 20 °C đến... C.

Câu 5: ............................................
............................................
............................................
Câu 6: Các hình thức sử dụng tài nguyên thiên nhiên:
(1) Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện.
(2) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.
(3) Tăng cường trồng rừng.
(4) Tránh bỏ đất hoang, chống xói mòn và đắp đê ngăn mặn.
(5) Tăng cường khai thác rừng, đốt rừng làm nương rẫy và sống du canh du cư.
Trong các hình thức trên, hình thức nào không sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?