Đề thi thử Sinh học Tốt nghiệp THPTQG 2025 - THPT Vũ Văn Hiếu (Nam Định)
Đề thi thử tham khảo môn sinh học THPTQG năm 2025 của THPT Vũ Văn Hiếu (Nam Định) sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Sinh học
TRƯỜNG THPT VŨ VĂN HIẾU NAM ĐỊNH
KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT TỪ NĂM 2025
MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề
Đề thi gồm: 06 trang.
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Hình bên mô tả % số lượng cặp A-T và G-C trong phân tử DNA, hãy cho biết phân tử DNA nào có nhiều số liên kết hydrogen nhất trong số ba phân tử?
A. Phân tử DNA1.
B. Phân tử DNA3.
C. Phân tử DNA2.
D. Cả ba phân tử có số hydrogen bằng nhau.
Câu 2: Dưới kính hiển vi quang học, có thể quan sát hình thái và kích thước của NST rõ nhất vào quá trình phân bào ở:
A. kì trung gian.
B. kì đầu
C. kì giữa
D. kì sau
Câu 3: Hãy quan sát hình dưới đây và cho biết bào quan nào chỉ có ở tế bào thực vật?
A. Lục lạp.
B. Lysosome.
C. Thành tế bào .
D. Trung thể.
Câu 4: Để phát hiện hô hấp ở thực vật, một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm như sau: Dùng 4 bình cách nhiệt giống nhau đánh số thứ tự 1, 2, 3, 4. Cả 4 bình đều đựng hạt đỗ xanh .Đậy kín nắp mỗi bình rồi để trong 2 giờ. Biết rằng các điều kiện khác ở 4 bình là như nhau và phù hợp với thí nghiệm.
- Bình 1: chứa 1 kg hạt mới nhú mầm,
- Bình 2: chứa 1 kg hạt khô.
- Bình 3: chứa 1 kg hạt mới nhú mầm đã luộc chín
- Bình 4: chứa 0,5 kg hạt mới nhú mầm.
Theo lý thuyết, dự đoán sau đây đúng về kết quả thí nghiệm?
1. Nhiệt độ ở cả 4 bình đều tăng.
2. Nhiệt độ ở bình 1 cao nhất.
3. Nồng độ O2 ở bình 1 và bình 4 đều giảm.
4. Nồng độ O2 ở bình 3 tăng.
A. 2, 3.
B. 2, 4.
C. 1, 3.
D. 1, 4.
Câu 5. Scott Edwards ở trường Đại học California, Berkeley đã nghiên cứu dòng gene ở loài chim có khả năng phát tán trong phạm vi hẹp, loài chim hét cao cẳng vương miện xám (Pomatostomus temporalis). Edward đã phân tích trình tự DNA của 12 quần thể chim sống cách xa nhau, sau đó ông sử dụng số liệu này để xây dựng nên cây tiến hóa như ví dụ hình bên về cây gene ở cặp quần thể A và B (trong số 12 quần thể). Phát biểu nào sau đây là SAI?
A. Allele 1 tìm thấy ở quần thể B có họ hàng gần hơn với allele 2, 3, 4 tìm thấy ở quần thể A.
B. Allele 1 tìm thấy ở quần thể B có họ hàng xa hơn với allele 5, 6, 7 tìm thấy ở quần thể B.
C. Allele 5, 6, 7 có họ hàng gần nhau hơn so với các allele được tìm thấy ở quần thể A.
D. Dòng gene đã không xảy ra giữa allele 1 với allele 2, 3, 4 và xảy ra giữa allele 1 với các allele 5, 6, 7.
Câu 6: Loài A,B ở phát sinh từ loài tổ tiên là ví dụ của quá trình
A. tiến hóa nhỏ.
B. tiến hóa lớn.
C. tiến hóa hóa học.
D. tiến hóa tiền sinh học.
Câu 7: Bằng chứng quan trọng có sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhóm người ngày nay, tinh tinh có quan hệ gần gũi nhất với người là
A. sự giống nhau về DNA của tinh tinh và DNA của người.
B. khả năng biểu lộ tình cảm vui, buồn hay giận dữ.
C. khả năng sử dụng các công cụ sẵn có trong tự nhiên.
D. thời gian mang thai 270 – 275 ngày, đẻ con và nuôi con bằng sữa.
Câu 8: Thú có túi sống phổ biến ở khắp châu Úc. Cừu được nhập vào châu Úc, thích ứng với môi trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh, giành lấy những nơi ở tốt, làm cho nơi ở của thú có túi phải thu hẹp lại. Quan hệ sinh thái giữa cừu và thú có túi trong trường hợp này là
A. cạnh tranh khác loài.
B. động vật ăn thịt và con mồi.
C. hội sinh.
D. ức chế - cảm nhiễm.
Câu 9: Ở người, tính trạng tóc xoăn là trội hoàn toàn so với tính trạng tóc thẳng. Một gia đình có bố, mẹ tóc xoăn đã sinh ra hai người con, trong đó có một người con trai tóc thẳng, 1 con gái bình thường. Phả hệ nào sau đây phản ánh đúng sự di truyền tính trạng dạng tóc ở gia đình này?
A. | |
B. | |
C. | |
D. |
Câu 10: Trong hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa, lúa mì Triticum monococcum (hệ gen AA, 2n = 14) lai với lúa mì hoang dại Aegilops speltoides (hệ gen BB, 2n = 14) được con lai (hệ gen AB, 2n = 14), bị bất thụ; gấp đôi bộ NST của lúa lai tạo lúa mì Triticum dicoccum (hệ gen AABB, 4n = 28. Lúa mì Triticum dicoccum được gọi là
A. thể song nhị bội.
B. thể tam bội.
C. thể lục bội.
D. thể đa bội chẵn.
Dùng thông tin sau để trả lời câu 11 và câu 12: Trên đồng có, các con chó rừng trong đàn kết hợp với nhau để săn bắt trâu rừng. Các con trâu rừng tập hợp thành đàn lớn chống lại sư tử.
Câu 11: Mối quan hệ sinh thái giữa những con chó rừng trong đàn là
A. cộng sinh.
B. hội sinh.
C. hỗ trợ.
D. cạnh tranh.
Câu 12: Mối quan hệ sinh thái giữa sư tử và chó rừng là
A. hợp tác.
B. cộng sinh.
C. cạnh tranh.
D. vật ăn thịt và con mồi.
Câu 13: Sơ đồ dưới đây mô tả nguyên lí tạo thực vật mang gene kháng vi khuẩn gây bệnh nhờ công nghệ DNA tái tổ hợp. Số nào của sơ đồ thể hiện DNA tái tổ hợp?
A. 1.
B. 2
C. 4
D. 6.
Câu 14: Ở người, một dạng đột biến có thể sinh ra các giao tử:
Giao tử 1 | Giao tử 2 | Giao tử 3 | Giao tử 4 |
1 NST 13 và 1 NST 18 | Có 1 NST 13 và 1 NST 13+ 18 | Có 1 NST 13+ 18 và 1 NST 18+13 | Có 1 NST 13+18 và 1 NST 18 |
Các giao tử nào là giao tử đột biến và đó là dạng đột biến nào?
A. Giao tử 2,3,4 và đột biến chuyển đoạn không tương hỗ.
B. Giao tử 2,3,4 và đột biến mất đoạn.
C. Giao tử 2,3,4 và đột biến đảo đoạn.
D. Giao tử 2,3,4 và đột biến chuyển đoạn tương hỗ.
Câu 15: ............................................
............................................
............................................
A. Bể thủy sinh có chứa các loài sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.
B. Bể thủy sinh là một hệ sinh thái tự nhiên, được tạo ra và quản lí bởi con người.
C. Nguồn năng lượng chủ yếu cho bể thủy sinh thường là ánh sáng tự nhiên.
D. Cân bằng sinh học trong bể thủy sinh không cần sự can thiệp của con người.
Câu 18: Giả sử kết quả khảo sát về diện tích khu phân bố (tính theo mỏ) và kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) của 4 quần thể sinh vật cùng loài ở cùng một thời điểm như sau:
Quần thể I | Quần thể II | Quần thể III | Quần thể IV | |
Diện tích khu phân bố (đơn vị) | 3 558 | 2 486 | 1 935 | 1 954 |
Kích thước quần thể (đơn vị) | 4 270 | 3 730 | 3 870 | 4 885 |
Xét tại thời điểm khảo sát, mật độ cá thể của quần thể nào trong 4 quần thể trên là thấp nhất?
A. Quần thể III.
B. Quần thể IV.
C. Quần thể II.
D. Quần thể I.
PHẦN II. Thi sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Tại viện công nghệ California, Matthew Meselson và Franklin Stahl đã nuôi cấy tế bào E.coli qua một số thế hệ trong môi trường chứa các nucleotide tiền chất được đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ nặng 15N. Các nhà khoa học sau đó chuyển vi khuẩn sang môi trường chỉ chứa đồng vị nhẹ 14N. Sau 20 phút và 40 phút , các mẫu vi khuẩn nuôi cấy được hút ra. Meselson và Stahl có thể phân biệt được các phân tử DNA có tỷ trọng khác nhau bằng phương pháp ly tâm sản phẩm DNA được chiết rút từ vi khuẩn. Biết rằng mỗi vi khuẩn E.coli nhân đôi sau mỗi 20 phút trong môi trường nuôi cấy. ( Hình bên)
Mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?
a) Thí nghiệm này nhằm chứng minh nguyên tắc bán bảo toàn.
b) Tại thời điểm 40 phút, vi khuẩn E.coli đã thực hiện 2 lần nhân đôi.
c) Sau 20 phút nuôi cấy vi khuẩn trong bình nuôi cấy chỉ chứa DNA gồm N14.
d) Số lượng phân tử DNA trung bình không thay đổi nếu tiếp tục nuôi vi khuẩn E.coli trong môi trường chứa 14N và lấy mẫu ở thời điểm 120 phút.
Câu 2: Quần thể gà lôi đồng cỏ lớn (Tympanuchus cupido) ở bang Texas (Hoa Kỳ) đã từng bị sụt giảm số lượng nghiêm trọng do hoạt động canh tác của con người trong thế kỷ XIX-XX (diễn ra từ sau năm 1980). Nghiên cứu đã chỉ ra rằng, kích thước tối thiểu của quần thể gà lôi này khoảng 500 cá thể/quần thể. Bảng dưới đây thể hiện kết quả nghiên cứu quần thể gà lôi tại bang Texas và bang không bị tác động (Nebraska).
Địa Điểm | Thời gian | Kích thước quần thể | Số allele/locus | Tỉ lệ % trứng nở |
Texas | 1930 - 1960 | 1000 - 25000 | 5,2 | 93 |
1993 | 150 - 200 | 3,7 | <50 | |
Nebraska | 1998 | 75000 - 200000 | 5,8 | 96 |
Dựa vào các dữ kiện và bảng trên khi nói về quần thể gà lôi tại bang Texas, cho biết mỗi nhận định sau là Đúng hay Sai?
a) Hoạt động canh tác đã làm giảm kích thước đáng kể của quần thể.
b) Sau năm 1993 quần thể có nguy cơ bị diệt vong.
c) Tại thời điểm nghiên cứu vốn gen của quần thể gà lôi ở bang Texas phong phú hơn vốn gen của quần thể gà lôi ở bang Nebraska.
d) Bổ sung thêm quần thể gà lôi ở những bang khác vào có thể phục hồi quần thể đang bị suy giảm và làm tăng tỉ lệ trứng nở.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................
Câu 4: Ở người, một trong các nguyên nhân gây ung thư võng mạc là do đột biến gene RB – mã hoá protein RB ức chế chuyển tiếp sang pha S của chu kỳ tế bào. Một bệnh di truyền khác là u xơ thần kinh, do đột biến gene NF1 mã hoá protein neurofibromin có khả năng tăng cường hoạt tính GTPaza của protein Ras – mã hoá bởi gene Ras và tham gia quá trình photphorin hoá nội bào trong đáp ứng với các yếu tố sinh trưởng. Mỗi nhận định dưới đây là Đúng hay Sai?
a) Ras là gene tiền ung thư, Rb và NF1 là các gene ức chế khối u.
b) Theo lí thuyết, bố mẹ đều dị hợp tử về gene Rb hoặc NF1, xác suất sinh con bình thường là ¼.
c) Một trong các hiện tượng biến đổi di truyền làm trẻ dị hợp tử biểu hiện kiểu hình ngược lại so với dự đoán lý thuyết là đột biến mất đoạn NST có chứa gene kiểu dại tương ứng.
d) Trên thực tế, ung thư võng mạc và u xơ thần kinh là các bệnh di truyền trội, nghĩa là trẻ mang một alen đột biến cũng sẽ biểu hiện ung thư.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 1: Một lưới thức ăn gồm các loài sinh vật được mô tả ở hình dưới đây. Theo lí thuyết, lưới thức ăn này có mấy chuỗi thức ăn?
(Đáp án: 10)
Câu 2: Ong mật (Apis mellifera) có bộ NST 2n=32, là loài có hình thức sinh sản trinh sinh. Những trứng không được thụ tinh sẽ nở thành ong đực, ong đực có bao nhiêu NST?
(Đáp án: 16)
Câu 3: Biết allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng, hai gene nằm trên 2 cặp NST tương đồng.
Một HS đã tiến hành thí nghiệm ở 1 loài đậu, cho cây thân cao, hoa tím dị hợp về 2 cặp gene tự thụ phấn được F1. Theo lí thuyết, xác suất các thể dị hợp tử về 1 cặp gene thu được ở F1 là bao nhiêu?
(Đáp án: 0,5)
Câu 4: ............................................
............................................
............................................
(Đáp án: 1324)
Câu 6: Nghiên cứu một quần thể sóc ở rừng Cúc Phương. Tính trạng màu sắc bụng do một gen có 2 alen nằm trên NST thường quy định, trong đó alen A quy định kiểu hình bụng đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định kiểu hình bụng trắng. Tại thế hệ đang khảo sát, quần thể đang cân bằng di truyền có đầy đủ các loại kiểu gen và tần số alen A gấp đôi alen a. Nếu tất cả các cá thể dị hợp đều không sinh sản, thế hệ sau sẽ có kiểu hình bụng đỏ chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm?