Giáo án chuyên đề Hoá học 10 kết nối Bài 8: Phòng chống cháy, nổ

Giáo án giảng dạy theo sách Chuyên đề học tập Hoá học 10 bộ sách kết nối tri thức Bài 8: Phòng chống cháy, nổ. Bộ giáo án giúp giáo viên hướng dẫn học sinh mở rộng kiến thức, phát triển năng lực, nâng cao khả năng định hướng nghề nghiệp cho các em sau này. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng, mời quý thầy cô tham khảo bài demo.

Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Hóa học 10 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI  8: PHÒNG CHỐNG CHÁY, NỔ

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
  • Phân tích được dấu hiệu để nhận biết về những nguy cơ và cách giảm nguy cơ gây cháy, nổ; cách xử lí khi có cháy, nồ.
  • Nêu được các nguyên tắc chữa cháy dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hoá học.
  • Giải thích được vì sao thường dùng carbon dioxide, dùng nước để chữa cháy, nhưng trong một số trường hợp không được dùng nước để chữa cháy mà lại phải dùng cát, carbon dioxide, ..
  • Giải thích được tại sao đám cháy có mặt các kim loại hoạt động mạnh như kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm,... không sử dụng nước, carbon dioxide, cát, bọt chữa cháy để dập tắt đám cháy.
  1. Năng lực

 - Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng:

  • Nhận thức hóa học, tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học: Nêu được các nguyên tắc chữa cháy dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hoá học; giải thích được vì sao thường dùng carbon dioxide, dùng nước để chữa cháy; giải thích một số trường hợp không được dùng nước để chữa cháy; giải thích được tại sao đám cháy có mặt các kim loại hoạt động mạnh như kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm,... không sử dụng nước, carbon dioxide, cát, bọt chữa cháy để dập tắt đám cháy.
  • Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Phân tích được dấu hiệu để nhận biết về những nguy cơ và cách giảm nguy cơ gây cháy, nổ; cách xử lí khi có cháy, nồ; nêu được các nguyên tắc chữa cháy.
  1. Phẩm chất
  • Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
  • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
  3. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- Tạo hứng thú cho HS vào bài học mới.

  1. b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
  2. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV đặt vấn đề:

Thực tế cho thấy, phần lớn các vụ cháy, nổ nếu được phát hiện sớm và xử lí kịp thời, đúng quy trình thì hậu quả của chúng sẽ giảm đi nhiều lần.

Vậy dựa vào dấu hiệu nào để sớm nhận ra nguy cơ xảy ra đám cháy? Khi chữa cháy cần tuân theo các quy tắc và quy trình nào? Sử dụng chất chữa cháy nào để dập tắt đám cháy đó?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Phòng cháy, nổ

  1. a) Mục tiêu:

- HS phân tích được dấu hiệu để nhận biết về những nguy cơ và cách giảm nguy cơ gây cháy, nổ; cách xử lí khi có cháy, nồ.

  1. b) Nội dung:

 HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được nội dung bài học, nêu được biện pháp đề phòng nguy cơ cháy, nổ trong một số tình huống.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV cho HS tìm hiểu nội dung mục I SGK, trả lời các câu hỏi:

+ Điều kiện cần và đủ để xuất hiện cháy, nổ là gì?

- GV chia HS làm 3 tổ, tìm hiểu nguồn phát sinh gây cháy nổ và đề xuất các biện pháp ngăn ngừa các nguồn phát sinh đó trong phòng cháy.

+ Tổ 1: Tìm hiểu về các nguồn phát sinh nhiệt.

+ Tổ 2: Tìm hiểu nguồn phát sinh chất cháy.

+ Tổ 3: Tìm hiểu nguồn phát sinh chất oxi hóa.

- HS trả lời câu hỏi 1 (SGK -tr46).

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm.

- GV quan sát hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

I. Phòng cháy, nổ

1. Nguy cơ gây cháy, nổ

- Điều kiện cần và đủ xuất hiện cháy, nổ là có đủ 3 yếu tố: nguồn nhiệt, chất cháy và chất oxi hóa.

Bảng 8.1 (SGK-tr44): Các nguồn phát sinh cháy, nổ phổ biến

2. Các biện pháp cơ bản phòng chống cháy, nổ

- Để đề phòng nguy cơ gây cháy nổ cần kiểm soát chặt chẽ các nguồn nhiệt, chất cháy, chất oxi hóa.

- Cần chuẩn bị sẵn: các phương tiện, nhân lực, không gian để phòng bị khi xảy ra sự cố cháy, nổ.

Bảng 8.2 (SGK -tr45): Kiểm soát các nguồn phát sinh gây cháy nổ.

Câu hỏi 1:

Các biện pháp đề phòng nguy cơ cháy nổ từ các thiết bị điện trong gia đình:

+ Tắt bàn là, bếp điện, máy sấy sau khi sử dụng và để xa các vật liệu dễ cháy.

+ Sử dụng thiết bị điện, đường dây điện, đúng công suất, cầu dao điện đảm bảo tiếp xúc điện tốt, có sự giám sát khi sử dụng các thiết bị có nhiệt độ cao như nồi chiên, bếp điện...

+ Tập trung khi đun nấu bằng bếp điện để tránh nồi cạn nước hoặc cháy dầu mỡ bên trong.

Bảng 8.1

Bảng 8.2:

Hoạt động 2: Chữa cháy

  1. a) Mục tiêu:

- Nêu được các nguyên tắc chữa cháy dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hoá học.

- Giải thích được vì sao thường dùng carbon dioxide, dùng nước để chữa cháy, nhưng trong một số trường hợp không được dùng nước để chữa cháy mà lại phải dùng cát, carbon dioxide, ..

- Giải thích được tại sao đám cháy có mặt các kim loại hoạt động mạnh như kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm,... không sử dụng nước, carbon dioxide, cát, bọt chữa cháy để dập tắt đám cháy

  1. b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú ý nghe giảng, thực hiện nhiệm vụ được giao.
  2. c) Sản phẩm: HS nêu được dấu hiệu nhận biết đám cháy, nguyên tắc chữa cháy, cách xử lí sự cố cháy, nổ và các chất chữa cháy thông thường.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- HS trả lời các câu hỏi sau:

+ Nêu dấu hiệu thường gặp của các đám cháy.

+ Trình bày phân loại đám cháy theo chất cháy.

+ Nguyên tắc chữa cháy là gì? Nêu ví dụ.

+ Nêu quy trình xử lí sự cố cháy, nổ.

+ Có các dạng chất chữa cháy thông thường nào?

- GV cho HS thảo luận nhóm. Chia HS thành 4 tổ, tìm hiểu về thành phân, cơ chế, ưu điểm, nhược điểm của mỗi loại dạng và chất chữa cháy.

+ Tổ 1: tìm hiểu về dạng lỏng,  nước.

+ Tổ 2: Tìm hiểu về dạng khí nén, carbon dioxide.

+ Tổ 3: Tìm hiểu về dạng bột.

+ Tổ 4: Tìm hiểu về dạng bọt.

- GV giới thiệu bảng về một số chất chữa cháy thông dụng.

- GV cho HS tìm hiểu về cấu tạo và cách sử dụng bình chữa cháy khí nén carbon dioxide và bình chữa cháy dạng bột.

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, suy nghĩ trả lời câu hỏi, hoàn thành các yêu cầu.

- GV: quan sát và trợ giúp HS.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

II. Chữa cháy

1. Các dấu hiệu để nhận biết đám cháy

- Ba dấu hiệu phổ biến để nhận biết một đám cháy đang xảy ra:

+ Mùi sản phẩm: các chất cháy sinh ra mùi, thường gọi chung là mùi khét.

+ Khói từ đám cháy: thông thường các vụ hỏa hoạn có khói màu đen hoặc màu xám.

+ Ngọn lửa, tiếng nổ.

Bảng 8.3: Phân loại đám cháy theo chất cháy

2. Nguyên tắc chữa cháy

- Một đám cháy có thể được ngăn chặn hoặt dập tắt bằng cách loại bỏ hoặc làm suy yếu bất kì yếu tố nào trong tam giác cháy (chất cháy, chất oxi hóa, nguồn nhiệt).

3. Cách xử kí sự cố cháy, nổ

Các bước trong tiêu lệnh chữa cháy

(1) Báo động cho mọi người biết

(2) Cúp cầu dao điện khu vực bị cháy

(3) Dùng vật dụng tại chỗ để dập lửa

(4) Gọi 114 để gọi đội phòng cháy chữa cháy chuyên nghiệp

4. Các chất chữa cháy thông dụng

- Chất chữa cháy phổ biến: nước, carbon dioxide, bọt chữa cháy, bột chữa cháy.

- Các dạng chữa cháy thường gặp:

+ Dạng lỏng.

+ Dạng khí nén

+ Dạng bọt

+ Dạng bột

Một số chất chữa cháy thông dụng

Cấu tạo bình chữa cháy:

Video: hướng dẫn sử dụng

https://www.youtube.com/watch?v=980aUbuoCos

 

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức.
  3. b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm bài tập.
  4. c) Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi về biện pháp đề phòng nguy cơ cháy nổ, các dấu hiệu nhận biết đám cháy.
  5. d) Tổ chức thực hiện:

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Tất cả các bài đều được soạn theo mẫu ở trên

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 250k

=> Khi đặt, nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Hóa học 10 kết nối tri thức đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 10 - SÁCH KẾT NỐI

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 10 - SÁCH KẾT NỐI

 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 10- SÁCH KẾT NỐI

Chat hỗ trợ
Chat ngay