Giáo án chuyên đề sinh học 10 cánh diều bài 2: Cơ sở công nghệ tế bào thực vật và ứng dụng

Giáo án chuyên đề bài 2: Cơ sở công nghệ tế bào thực vật và ứng dụng sách chuyên đề học tập sinh học 10 cánh diều. Giáo án chuyên đề bản word, trình bày rõ ràng cụ thể giúp giáo viên hướng dẫn học sinh mở rộng kiến thức sinh học phổ thông, phát triển năng lực, nâng cao khả năng định hướng nghệ nghiệp sau này. Thao tác tải về rất đơn giản, mời quý thầy cô tham khảo

Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét

Giáo án chuyên đề sinh học 10 cánh diều bài 2: Cơ sở công nghệ tế bào thực vật và ứng dụng
Giáo án chuyên đề sinh học 10 cánh diều bài 2: Cơ sở công nghệ tế bào thực vật và ứng dụng
Giáo án chuyên đề sinh học 10 cánh diều bài 2: Cơ sở công nghệ tế bào thực vật và ứng dụng
Giáo án chuyên đề sinh học 10 cánh diều bài 2: Cơ sở công nghệ tế bào thực vật và ứng dụng
Giáo án chuyên đề sinh học 10 cánh diều bài 2: Cơ sở công nghệ tế bào thực vật và ứng dụng
Giáo án chuyên đề sinh học 10 cánh diều bài 2: Cơ sở công nghệ tế bào thực vật và ứng dụng
Giáo án chuyên đề sinh học 10 cánh diều bài 2: Cơ sở công nghệ tế bào thực vật và ứng dụng
Giáo án chuyên đề sinh học 10 cánh diều bài 2: Cơ sở công nghệ tế bào thực vật và ứng dụng

Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Sinh học 10 cánh diều đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 2: CƠ SỞ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO THỰC VẬT VÀ ỨNG DỤNG

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Trình bày được tính toàn năng của tế bào.
  • Kể được các ví dụ về ứng dụng của công nghệ tế bào thực vật.
  1. Năng lực
  • Năng lực chung:
  • Phát huy cao độ năng lực tự học: thông qua các hoạt động tự đọc sách, tóm tắt nội dung, tự trả lời câu hỏi và đặt ra các câu hỏi tìm hiểu kiến thức của bài.
  • Năng lực diễn đạt bằng văn bản và giao tiếp: thông qua các hoạt động viết tóm tắt nội dung kiến thức đọc được và thuyết trình trước tổ, nhóm hay trước lớp.
  • Năng lực giao tiếp, hợp tác, lãnh đạo: thông qua thảo luận nhóm, rèn kĩ năng lắng nghe, chia sẻ, điều hành nhóm.
  • Phát triển năng lực nghiên cứu khoa học: HS đóng vai trò như nhà nghiên cứu khoa học, tự tìm kiếm các biện pháp quy trình công nghệ ứng dụng khoa học vào đời sống.
  • Năng lực riêng:
  • Nhận thức sinh học: trình bày được tính toàn năng của tế bào và quy trình công nghệ tế bào thực vật, nêu được một số thành tựu và triển vọng của công nghệ tế bào thực vật.
  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được tại sao công nghệ tế bào thực vật có thể mang lại hiệu quả kinh tế cao. Đánh giá được tính hiệu quả của việc sử dụng công nghệ tế bào thực vật.
  1. Phẩm chất
  • HS thấy yêu thích môn học hơn, đam mê hơn với khoa học và công nghệ
  • HS thay đổi được thái độ học tập từ cố gắng ghi nhớ kiến thức sang tìm cách vận dụng kiến thức vào giải quyết những vấn đề của đời sống.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, Sách chuyên đề học tập Sinh học 10, SGV, Kế hoạch bài dạy.
  • Tranh, ảnh liên quan đến nội dung chuyên đề.
  • Phiếu học tập: Tìm hiểu ứng dụng của công nghệ tế bào thực vật.
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • Sách chuyên đề học tập Sinh học 10.
  • Hình ảnh, tranh vẽ liên quan đến nội dung bài học.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, ôn tập kiến thức đã học và gắn kết kiến thức mới.
  3. Nội dung: GV đưa ra tình huống nêu vấn đề, yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về nhân giống vô tính ở thực vật.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh SGK tr.11 và đặt câu hỏi: Hãy quan sát hình 2.1 và cho biết người ta có thể nhân giống vô tính để tạo cây con từ cây trưởng thành bằng những cách nào. Công nghệ nào có thể cho phép nhân nhanh hàng loạt cây trồng mới từ một phần của lá cây hoặc chồi cây?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ, thảo luận với bạn để trả lời câu hỏi mở đầu.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS đưa ra dự đoán cá nhân về tình huống mở đầu.

- HS khác nhận xét, bổ sung

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- Dựa trên cơ sở câu trả lời của HS, GV dẫn dắt vào bài học: Để biết các cách nhân giống vô tính, tạo cây con từ cây trưởng thành cũng như công nghệ nhân nhanh hàng loạt cây trồng mới từ một phần của lá cây hoặc chồi cây, chúng ta hãy cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay - Bài 2: Cơ sở công nghệ tế bào thực vật và ứng dụng.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tính toàn năng của tế bào

  1. Mục tiêu:

- HS trình bày được thế nào là tính toàn năng của tế bào

- HS nêu được ưu thế thích nghi tính toàn năng của tế bào thực vật

  1. Nội dung:

- GV hướng dẫn HS đọc thông tin mục I (SGK tr.11 - 12) để tìm hiểu về tính toàn năng của tế bào.

- HS thảo luận, trao đổi và trả lời câu hỏi.

  1. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về tính toàn năng của tế bào.
  2. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung phần I (SCĐ tr.11-12) để tìm hiểu về tính toàn năng của tế bào.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi sau :

+ Thế nào là tính toàn năng của tế bào?

+ Lược sử phát hiện ra tính toàn năng của tế bào được thể hiện thông qua khả năng tái sinh mô, cơ quan và cơ thể như thế nào? Nêu ví dụ minh họa.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin mục I trong SCĐ tr.11-12 thảo luận, trao đổi và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

I. TÍNH TOÀN NĂNG CỦA TẾ BÀO

- Là khả năng tế bào có thể trải qua các giai đoạn phát triển, tái tạo thành các mô, cơ quan hoặc tạo nên một cơ thể hoàn chỉnh trong môi trường thích hợp.

- Ở thực vật, tế bào phôi là những tế bào có tính toàn năng ở mức cao  nhất và được gọi là các tế bào gốc thực vật.

Hoạt động 2: Tìm hiểu khái quát về công nghệ tế bào thực vật

  1. Mục tiêu: Trình bày được khái quát về công nghệ tế bào thực vật.
  2. Nội dung:

- GV giới thiệu cho HS video đơn giản về công nghệ nuôi cấy mô (đã học ở lớp 7), yêu cầu HS mô tả các bước nuôi cấy mô.

- GV sử dụng kĩ thuật think – pair – share, yêu cầu HS suy nghĩ, thảo luận nhóm đôi và trả lời các câu hỏi.

  1. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về công nghệ tế bào thực vật.
  2. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II (SGK tr.12) để tìm hiểu khái quát về công nghệ tế bào thực vật.

- GV cung cấp cho HS một đoạn video đơn giản hướng dẫn cách nhân giống cây hoa lan bằng nuôi cấy mô: https://youtu.be/aexpUndPrSQ

- GV nhấn mạnh: Nuôi cấy mô là kĩ thuật cốt lõi của công nghệ tế bào thực vật.

- GV sử dụng kĩ thuật Think – Pair – Share, yêu cầu HS suy nghĩ, thảo luận cặp đôi để trả lời các câu hỏi:

+ Công nghệ tế bào thực vật là gì?

+ Hãy kể tên một số sản phẩm của công nghệ tế bào thực vật.

+ Nêu mục đích và ý nghĩa của công nghệ tế bào thực vật trong sản xuất và đời sống.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, xem video, trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm đôi trả lời câu hỏi.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

II. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO THỰC VẬT

- Công nghệ tế bào thực vật bao gồm các quy trình kĩ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật và các kĩ thuật thao tác trên tế bào, mô nuôi cấy trong điều kiện in vitro để sản xuất các sản phẩm phục vụ đời sống.

- Sản phẩm của công nghệ tế bào thực vật đa dạng, đáp ứng được nhiều mục tiêu khác nhau như: nhân giống vô tính bằng nuôi cấy mô tế bào trong điều kiện in vitro (vi nhân giống);  sản xuất các sản phẩm trao đổi chất từ nuôi cấy mô, tế bào;...

Hoạt động 3: Tìm hiểu về ứng dụng của nghệ tế bào thực vật 

  1. Mục tiêu: HS kể được các ví dụ về ứng dụng của công nghệ tế bào thực vật.
  2. Nội dung:

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, tìm hiểu về các ứng dụng của công nghệ tế bào thực vật.

- GV  sử dụng kĩ thuật mảnh ghép, hướng dẫn HS thảo luận nội dung SGK và hoàn thành phiếu học tập.

  1. Sản phẩm học tập: Phiếu học tập của HS.
  2. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV sử dụng kĩ thuật mảnh ghép, chia lớp thành 3 nhóm lớn, mỗi nhóm lớn chia thành các nhóm nhỏ 4 HS. Mỗi nhóm lớn là một nhóm chuyên gia tìm hiểu về một ứng dụng.

●       Nhóm chuyên gia 1: Tìm hiểu về ứng dụng công nghệ tế bào trong chọn tạo giống cây trồng

Đọc thông tin và quan sát hình ảnh mục III.1 (SGK tr.12) và thực hiện các yêu cầu:

+ Trình bày mục đích, ý nghĩa của việc ứng dụng công nghệ tế bào trong chọn tạo giống cây trồng.

+ Nêu một ví dụ về ứng dụng công nghệ tế bào trong chọn tạo giống cây trồng.

●       Nhóm chuyên gia 2: Tìm hiểu về ứng dụng công nghệ tế bào trong nghiên cứu sinh học

Đọc thông tin và quan sát hình ảnh mục III.2 (SGK tr.13) và thực hiện các yêu cầu:

+ Trình bày mục đích, ý nghĩa của việc ứng dụng công nghệ tế bào trong nghiên cứu sinh học.

+ Nêu một số ví dụ về ứng dụng công nghệ tế bào trong nghiên cứu sinh học.

●       Nhóm chuyên gia 3: Tìm hiểu về ứng dụng công nghệ tế bào trong sản xuất các sản phẩm chuyển hoá

Đọc thông tin và quan sát hình ảnh mục III.2 (SGK tr.13 - 14) và thực hiện các yêu cầu:

+ Trình bày mục đích, ý nghĩa của việc ứng dụng công nghệ tế bào trong sản xuất các sản phẩm chuyển hoá.

+ Nêu một số ví dụ về ứng dụng công nghệ tế bào trong sản xuất các sản phẩm chuyển hoá.

- Nhóm mảnh ghép được tạo thành từ ba nhóm chuyên gia, mỗi nhóm mảnh ghép 6 HS. Các HS trong nhóm mảnh ghép trao đổi với nhau về các ứng dụng của công nghệ tế bào thực vật và hoàn thành Phiếu học tập. (Phiếu học tập ở phần Hồ sơ học tập)

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin, quan sát hình ảnh GV trình chiếu.

- HS thảo luận, trao đổi và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

- GV hướng dẫn HS đọc phần Ghi nhớ (SGK tr.14) và chuyển sang hoạt động tiếp theo.

III. ỨNG DỤNG CỦA CÔNG NGHỆ TẾ BÀO THỰC VẬT

- Công nghệ tế bào thực vật được ứng dụng trong nhân nhanh giống cây trồng; tạo giống cây trồng mới; tổng hợp các chất chuyển hóa thứ cấp nhằm sản xuất dược phẩm, mĩ phẩm, thực phẩm.

- Công nghệ tế bào còn là công cụ hữu hiệu cho nghiên cứu các quá trình sinh học.

- Kết quả thực hiện phiếu học tập của HS.

* Gợi ý:

Câu 1:
1. Ứng dụng trong chọn tạo giống cây trồng

- Mục đích, ý nghĩa: cải tiến giống cây trồng, tạo nên những giống cây trồng kháng côn trùng, kháng bệnh; áp dụng trong chọn giống cây trồng; nhân nhanh các giống cây quý hiếm;...

- Ví dụ:

+ Công nghệ vi nhân giống in vitro được ứng dụng trong sản xuất cây sạch bệnh; nhân nhanh giống cây trồng; tạo giống mới; giúp bảo tồn nguồn gene.

+ Công nghệ bảo quản lạnh giúp dự trữ phôi mầm, phát triển công nghệ hạt nhân tạo.

2. Ứng dụng trong nghiên cứu sinh học

- Mục đích, ý nghĩa: là công cụ nghiên cứu các lĩnh vực cơ bản của sinh học như thực vật học, hóa sinh học, di truyền học phân tử, công nghệ sinh học trong nông nghiệp.

- Ví dụ:

+ Các nghiên cứu mối quan hệ giữa vật chủ và các tác nhân gây bệnh được áp  dụng trên mẫu mô tế bào nuôi cấy => làm sáng tỏ nhiều cơ chế ở mức độ phân tử về phát sinh hình thái, các con đường hóa sinh tổng hợp các chất, đặc tính di truyền.

+ Các kĩ thuật công nghệ tế bào thực vật như nuối cấy tế bào, mảnh mô, tái sinh cây được sử dụng trong nghiên cứu tạo cây chuyển gene ở cây thuốc lá, đậu tương,...

+ Nghiên cứu quá trình phát sinh cơ quan như chồi, rễ ở các cây dược liệu quý như sâm ngọc linh, cây long não,...

3. Ứng dụng trong sản xuất các sản phẩm chuyển hóa

- Mục đích, ý nghĩa: Các dòng tế bào, mô nuôi cấy được sử dụng làm nguồn tế bào nhận gene ngoại lai; được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực như y học, công nghệ thực phẩm.

- Ví dụ: Một số protein được sản xuất bằng kĩ thuật này như vaccine, cytokine, các protein trị liệu.

Câu 2: Không thể áp dụng công nghệ tế bào động vật hay công nghệ vi sinh vật để sản xuất một số chất chuyển hóa thứ cấp có hoạt tính sinh học nhất định vì sử dụng tế bào thực vật nuôi cấy để chuyển gene có ưu điểm vượt trội so với sử dụng tế bào động vật hoặc vi sinh vật. Sử dụng tế bào thực vật có thể tránh được sự lây nhiễm virus và các tác nhân gây bệnh khác.

Câu 3. Nuôi cấy tế bào gốc thực vật được ứng dụng trong sản xuất dược phẩm và mĩ phẩm do dịch chiết tế bào gốc thực vật dễ dàng được chuẩn hóa và đáp ứng các yêu cầu an toàn nghiêm ngặt trong quá trình sản xuất dược, mĩ phẩm.

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mục tiêu: Luyện tập kiến thức về ứng dụng công nghệ tế bào thực vật.
  3. Nội dung: GV đưa ra nhiệm vụ; HS sử dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: Các câu trả lời của HS về ứng dụng công nghệ tế bào thực vật.
  5. Tổ chức thực hiện

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc theo bàn, trả lời các câu hỏi sau:

+ Vi nhân giống có lợi ích vượt trội như thế nào so với các phương pháp nhân giống cây trồng truyền thống (nhân giống và trồng cây ngoài đồng ruộng)?

+ Vì sao sử dụng kĩ thuật nuôi cấy mô tế bào thuận lợi hơn so với sử dụng cơ thể sống trong nghiên cứu tạo đột biến, lai khác loài, đa bội hóa?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ, thảo luận, đưa ra câu trả lời.

- GV quan sát quá trình HS thảo luận, hỗ trợ khi HS cần.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm trả lời lần lượt các câu hỏi.

- Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức để giải thích một số vấn đề thực tiễn. Phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng.
  3. Nội dung: GV đưa ra nhiệm vụ, yêu cầu HS hoàn thành ngoài giờ học trên lớp.
  4. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về công nghệ tế bào trong thực tiễn.
  5. Tổ chức thực hiện

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi để trả lời các câu hỏi:

+ Vì những lí do nào mà việc sử dụng mô tế bào thực vật thuận lợi hơn so với sử dụng tế bào vi khuẩn và tế bào động vật trong công nghệ sản xuất các chất chuyển hóa thứ cấp và protein trị liệu?

+ Tại sao công nghệ tế bào thường được phối hợp với công nghệ gene trong quy trình nghiên cứu, sản xuất các dược phẩm có bản chất là protein?

+ Tìm hiểu một số sản phẩm sinh dược được sản xuất nhờ công nghệ tế bào thực vật.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ, thảo luận, đưa ra câu trả lời.

- GV quan sát quá trình HS thảo luận, hỗ trợ khi HS cần.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện các nhóm trình bày bài làm của mình.

- GV khuyến khích các nhóm còn lại nhận xét, góp ý, đặt câu hỏi, đưa ra ý kiến phản biện, tranh luận,... để làm rõ vấn đề.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

*Hướng dẫn về nhà:

- HS ôn lại kiến thức đã học

- Đọc trước nội dung bài mới Bài 3: Các giai đoạn của công nghệ tế bào thực vật.

  1. HỒ SƠ HỌC TẬP

Trường:.........................

Lơp:...............................

PHIẾU HỌC TẬP

1. Hoàn thành bảng sau:

Một số ứng dụng của công nghệ tế bào thực vật

Mục đích, ý nghĩa

Một số ví dụ về ứng dụng

Ứng dụng trong chọn tạo giống cây trồng

 

 

Ứng dụng trong nghiên cứu sinh học

 

 

Ứng dụng trong sản xuất các sản phẩm chuyển hóa

 

 

2. Vì sao không thể áp dụng công nghệ tế bào động vật hay công nghệ vi sinh vật để sản xuất một số chất chuyển hóa thứ cấp có hoạt tính sinh học nhất định?

3. Vì sao nuôi cấy tế bào gốc thực vật được ứng dụng trong sản xuất dược phẩm và mĩ phẩm.

Trả lời

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Tất cả các bài đều được soạn theo mẫu ở trên

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 250k

=> Khi đặt, nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Sinh học 10 cánh diều đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 10 - SÁCH CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 10 - SÁCH CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 10 - SÁCH CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN LỚP 10 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án lớp 10 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 10 sách chân trời sáng tạo (bản powrerpoint)
Giáo án lớp 10 sách kết nối tri thức (bản word)
Giáo án lớp 10 sách kết nối tri thức (bản powrerpoint)

Cách đặt mua:

Liên hệ Zalo: Fidutech - Nhấn vào đây

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ HỌC TẬP SINH HỌC 10 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 1: CÔNG NGHỆ TẾ BÀO VÀ MỘT SỐ THÀNH TỰU

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 2: CÔNG NGHỆ ENZYME VÀ ỨNG DỤNG

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 3: CÔNG NGHỆ VI SINH VẬT TRONG XỬ LÍ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG

 
Chat hỗ trợ
Chat ngay