Giáo án Công nghệ 9 Lắp đặt mạng điện trong nhà Chân trời chủ đề 2: Dụng cụ đo điện cơ bản

Giáo án chủ đề 2: Dụng cụ đo điện cơ bản sách Công nghệ 9 - Trải nghiệm nghề nghiệp - Lắp đặt mạng điện trong nhà chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Công nghệ 9 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án công nghệ 9 - Lắp đặt mạng điện trong nhà chân trời sáng tạo

Xem video về mẫu Giáo án Công nghệ 9 Lắp đặt mạng điện trong nhà Chân trời chủ đề 2: Dụng cụ đo điện cơ bản

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án Công nghệ 9 Lắp đặt mạng điện trong nhà chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

CHỦ ĐỀ 2: DỤNG CỤ ĐO ĐIỆN CƠ BẢN

 

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Trình bày được công dụng và các bộ phận chính của một số dụng cụ đo điện cơ bản.

  • Nêu được quy trình sử dụng của một số dụng cụ đo điện cơ bản.

  • Sử dụng được một số dụng cụ đo điện cơ bản.

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học: Vận dụng linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học về dụng cụ đo điện để giải quyết vấn đề trong những tình huống mới.

  • Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với hình ảnh để trình bày thông tin, ý tưởng và thảo luận những vấn đề dụng cụ đo điện cơ bản; biết chủ động và gương mẫu hoàn thành phần việc được giao, góp ý điều chỉnh thúc đẩy hoạt động chung, khiêm tốn học hỏi các thành viên trong nhóm.

  • Năng lực giải quyết vấn đề: Chủ động, tích cực tìm hiểu các dụng cụ đo điện cơ bản.

Năng lực công nghệ

  • Nhận thức công nghệ: Tóm tắt được các kiến thức, kĩ năng cơ bản về dụng cụ đo điện.

  • Giao tiếp công nghệ: Đọc được kết quả đo điện trên dụng cụ đo điện.

  • Sử dụng công nghệ: Sử dụng đúng cách các dụng cụ đo điện cơ bản.

3. Phẩm chất

  • Chăm chỉ và trách nhiệm: Có ý thức về nhiệm vụ học tập, vận dụng kiến thức, kĩ năng về dụng cụ đo điện vào thực tiễn.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:

1. Đối với giáo viên:

  • Máy chiếu, máy tính, màn hình hiển thị, hoặc ti vi.

  • Hình vẽ và tranh ảnh trong SGK: hình ảnh đồng hồ vạn năng, hình ảnh các bộ phận chính của công tơ điện một pha, hình ảnh các bộ phận chính của đồng hồ vạn năng, hình ảnh các bộ phận chính của ampe kìm,…

  • SGK, SGV, SBT Công nghệ 9 - Trải nghiệm nghề nghiệp Mô đun Lắp đặt mạng điện trong nhà.

2. Đối với học sinh:

  • SGK, SBT Công nghệ 9 - Trải nghiệm nghề nghiệp Mô đun Lắp đặt mạng điện trong nhà.

  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kích thích nhu cầu tìm hiểu về một số dụng cụ đo điện cơ bản.

b. Nội dung: GV sử dụng câu hỏi ở phần khởi động (SGK – tr9) để đặt vấn đề, HS nêu được đại lượng điện mà dụng cụ trong hình đo được. Từ câu trả lời của HS, GV dẫn dắt nhằm gây chú ý của HS vào nội dung bài học.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và nhu cầu tìm hiểu về một số dụng cụ đo điện cơ bản.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV chiếu hình ảnh đồng hồ vạn năng – hình 2.1 (SGK – tr9) cho HS quan sát và yêu cầu trả lời nội dung Khởi động (SGK – tr9)

Dụng cụ đo điện minh họa ở hình 2.1 đo được những đại lượng điện nào?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng hiểu biết, kinh nghiệm của bản thân, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.

- GV yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).

Gợi ý trả lời:

Đồng hồ vạn năng trong hình dùng để đo cường độ dòng điện, điện áp xoay chiều, điện áp một chiều,…

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

- GV dẫn dắt vào bài học mới: Trong hình vẽ trên chúng ta đã được làm quen với đồng hồ vạn năng. Nội dung bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được rõ hơn về công dụng và các bộ phận chính của một số dụng cụ đo điện cơ bản – Chủ đề 2: Dụng cụ đo điện cơ bản.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về công tơ điện một pha

a. Mục tiêu: Giúp HS mô tả được công dụng và các bộ phận chính của công tơ điện một pha.

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện các hoạt động khám phá để chỉ ra được công dụng và các bộ phận chính của công tơ điện một pha trong gia đình.

c. Sản phẩm học tập: HS trình bày được công dụng và các bộ phận chính của công tơ điện một pha trong gia đình.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chiếu hình ảnh các bộ phận chính của công tơ điện một pha (hình 2.2) cho HS quan sát.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, nghiên cứu SGK và trả lời nội dung Câu hỏi 1 (SGK – tr9)

Công tơ điện một pha như minh họa ở hình 2.2 được sử dụng để đo đại lượng điện nào của mạng điện trong nhà?

- GV đặt câu hỏi: Em hãy nêu các bộ phận chính được đánh số trên hình 2.2.

- Sau khi HS trả lời, GV kết luận về công dụng và các bộ phận chính của công tơ điện một pha.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời HS trả lời câu hỏi.

*Trả lời Câu hỏi 1 (SGK – tr9)

Công tơ điện một pha được sử dụng để đo điện năng tiêu thụ của các đồ dùng điện trong nhà.

- Các nhóm khác theo dõi và bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận về công tơ điện một pha.

- GV chuyển sang Hoạt động 2: Tìm hiểu về đồng hồ vạn năng.

1. CÔNG TƠ ĐIỆN MỘT PHA

- Công tơ điện một pha được sử dụng để đo điện năng tiêu thụ của các đồ dùng điện trong gia đình, có các bộ phận chính gồm:

+ Vỏ công tơ điện.

+ Màn hình hiển thị.

+ Các cực nối điện.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về đồng hồ vạn năng

a. Mục tiêu: 

- HS mô tả được công dụng và các bộ phận chính của đồng hồ vạn năng.

- HS nêu được các bước của quy trình sử dụng VOM.

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện các hoạt động khám phá để chỉ ra được công dụng, các bộ phận chính của đồng hồ vạn năng và các bước đo đại lượng điện bằng VOM.

c. Sản phẩm học tập: 

- HS trình bày được công dụng và các bộ phận chính của đồng hồ vạn năng.

- HS trình bày được quy trình sử dụng VOM.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu các bộ phận chính của đồng hồ vạn năng

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chiếu hình ảnh các bộ phận chính của đồng hồ vạn năng (VOM) (hình 2.3) cho HS quan sát.

- GV đặt câu hỏi: 

+ Nêu tên các bộ phận chính của đồng hồ vạn năng.

+ Em hãy trình bày công dụng của đồng hồ vạn năng.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, nghiên cứu SGK và trả lời nội dung Câu hỏi 2 (SGK – tr10)

Để đo điện áp 220 V xoay chiều, núm xoay chọn thang đo cần đặt tại vị trí nào?

- Sau khi HS trả lời, GV kết luận về công dụng và các bộ phận chính của đồng hồ vạn năng.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời HS trả lời câu hỏi.

*Trả lời Câu hỏi 2 (SGK – tr10)

Để đo điện áp 220 V xoay chiều, cần xoay núm xoay chọn thang đo về vị trí đại lượng đo điện áp, chọn thang đo có giá trị lớn hơn và gần nhất với 220 V.

- Các nhóm khác theo dõi và bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận về các bộ phận chính của đồng hồ vạn năng.

- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo.

2. ĐỒNG HỒ VẠN NĂNG (VOM)

2.1. Các bộ phận chính của đồng hồ vạn năng

- Đồng hồ vạn năng (VOM) được sử dụng để đo các thông số điện như: điện áp một chiều, điện áp xoay chiều, cường độ dòng điện một chiều, điện trở,... 

- VOM có các bộ phận chính và chức năng tương ứng gồm:

+ Vỏ VOM.

Màn hình hiển thị: hiển thị chỉ số đo được.

+ Núm xoay chọn thang đo: để lựa chọn giới hạn giá trị cần đo.

+ Thang đo: là giá trị giới hạn tối đa mà phép đo có thể thực hiện được.

+ Các giắc cắm que đo: để cắm đầu cắm que đo, tuỳ theo đại lượng cần đo như: điện áp, cường độ dòng điện, điện trở,.

+ Que đo: đưa tín hiệu cần đo vào đồng hồ đo để xác định giá trị cần đo.

- Khi sử dụng VOM, cần xoay núm xoay chọn thang đo về vị trí đại lượng cần đo, chọn thang đo có giá trị lớn hơn và gần nhất với giá trị cần đo.

Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu quy trình sử dụng VOM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, nghiên cứu SGK để tìm hiểu về quy trình sử dụng VOM.

- GV đặt câu hỏi: Em hãy nêu các bước đo đại lượng điện bằng VOM.

- GV hướng dẫn HS nhận biết các đại lượng điện, thang đo trên VOM và các lưu ý khi thực hành sử dụng VOM.

- GV thao tác mẫu từng bước sử dụng VOM và yêu cầu HS mô tả các bước tương ứng.

- GV kết luận về quy trình sử dụng VOM.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời HS trả lời câu hỏi.

- Các nhóm khác theo dõi và bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận về quy trình sử dụng VOM.

- GV chuyển sang Hoạt động 3: Tìm hiểu về ampe kìm.

2.2. Quy trình sử dụng VOM

Bước 1: Chọn đại lượng điện và thang đo

- Xác định đại lượng điện và giá trị lớn nhất của đại lượng điện cần đo, sau đó lựa chọn thang đo.

Bước 2: Tiến hành đo

- Cắm hai que đo vào VOM theo thứ tự: que đo màu đỏ cắm vào giắc cắm màu đỏ (+), que đo màu đen cắm vào giắc cắm màu đen (-).

- Đặt hai que đo vào vị trí cần đo.

Bước 3: Đọc kết quả

- Kết quả đo là giá trị chỉ thị số hiển thị trên màn hình.

 

 

Hoạt động 3: Tìm hiểu về ampe kìm (ampe kẹp)

a. Mục tiêu: 

- HS mô tả được công dụng và các bộ phận chính của ampe kìm.

- HS nêu được các bước của quy trình sử dụng ampe kìm.

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện các hoạt động khám phá để chỉ ra được công dụng, các bộ phận chính của ampe kìm và các bước của quy trình sử dụng ampe kìm.

c. Sản phẩm học tập: 

- HS trình bày được công dụng và các bộ phận chính của ampe kìm.

- HS trình bày được quy trình sử dụng ampe kìm.

d. Tổ chức hoạt động:

 

----------------------

--------Còn tiếp--------

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Khi đặt nhận được những gì?

  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: 15 - 20 phiếu
  • Ít nhất 5 đề thi theo mẫu mới. Có đủ: ma trận, thang điểm, đáp án...
  • Giáo án đồng bộ word + PPT: Đủ kì I
  • Sau đó, sẽ được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Phí giáo:

  • Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án powepoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 700k/học kì - 800k/cả năm

=> Chỉ gửi 350k. Tải giáo án về dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 15 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách đặt:

  • Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Giáo án Công nghệ 9 Lắp đặt mạng điện trong nhà chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD CÔNG NGHỆ 9 - LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

II. GIÁO ÁN POWERPOINT CÔNG NGHỆ 9 - LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Chat hỗ trợ
Chat ngay