Giáo án dạy thêm văn 8 cánh diều bài: Thực hành tiếng việt - Sắc thái của từ ngữ
Dưới đây là giáo án bài: Thực hành tiếng việt - Sắc thái của từ ngữ. Bài học nằm trong chương trình ngữ văn 8 cánh diều. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo
Xem: => Giáo án ngữ văn 8 cánh diều
Xem video về mẫu Giáo án dạy thêm văn 8 cánh diều bài: Thực hành tiếng việt - Sắc thái của từ ngữ
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm ngữ văn 8 cánh diều cả năm
Ngày soạn:…/…/….
Người dạy:…/…/….
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: SẮC THÁI CỦA TỪ NGỮ
- MỤC TIÊU
- Kiến thức
- Củng cố kiến thức đã học và làm bài tập thực hành tiếng Việt: Sắc thái của từ ngữ (khái niệm, đặc điểm và hiệu quả lựa chọn từ ngữ)
- Luyện tập theo các bài tập: Thực hành tiếng Việt - Sắc thái của từ ngữ
- Năng lực
Năng lực chung
- - Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- - Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực đặc thù
- - Nhận biết được sắc thái nghĩ của từ ngữ và hiệu quả lựa chọn từ ngữ.
- - Hiểu được cách thức lựa chọn sắc thái từ ngữ trong việc tạo lập văn bản
- Phẩm chất
- - Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
- - Có trách nhiệm trong việc thực hiện nhóm
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Đối với giáo viên
- - Giáo án;
- - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
- Đối với học sinh
- - SGK, SBT Ngữ văn 8, tập 1
- - Soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN HÀNH DẠY HỌC
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho HS, Huy động tri thức, kỹ năng, đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
- Nội dung: Gv chiếu một đoạn ngữ liệu và yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi
- Sản phẩm: Câu trả lời của HS và chuẩn kiến thức của GV.
- Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu đoạn ngữ liệu sau:
Xe chúng tôi leo chênh vênh trên dốc cao của con đường xuyên tỉnh. Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo. Chúng tôi đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời, những rừng cây âm âm, những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa. Tôi lim dim mắt ngắm mấy con ngựa đang ăn cỏ trong một vườn đào ven đường. Con đen huyền, con trắng tuyết, con đỏ son, chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ.
(Đường đi Sa Pa, theo Nguyễn Phan Hách)
- Gv yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: Tìm những từ đồng nghĩa với các từ in đậm trên và giải thích tại sao tác giả chọn những từ in đậm mà không chọn những từ đồng nghĩa khác?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS liên hệ thực tế, suy ngẫm và chọn lọc thông tin.
- GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện (nếu cần thiết)
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
- GV mời bất kì 2-3 HS trình bày trước lớp.
- GV yêu cầu HS khác lắng nghe và bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV gợi mở:
+ Từ đồng nghĩa với trắng xóa: Trắng tinh, Trắng muốt, trắng ngần, trắng phau..
+ Từ đồng nghĩa với bồng bềnh: bập bềnh, bập bồng, bềnh bồng, dập dềnh.
+ Từ đồng nghĩa với đen huyền: đen ngòm, đen láy, đên nhẻm, đen trũi,…
Giải thích:
Tác giả sử dụng những từ in đậm trên là vì những từ trên tạo nhịp điệu cho văn bản và tăng tính chân thực hấp dẫn giúp người đọc dễ hình dung và tưởng tưởng cảnh sắc của Sa Pa.
- CỦNG CỐ KIẾN THỨC BÀI HỌC
- Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố lại kiến thức Thực hành tiếng Việt – Sắc thái nghĩa của từ (khái niệm, đặc điểm và hiệu quả lựa chọn từ ngữ)
- Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hành luyện tập Sắc thái nghĩa của từ.
- Sản phẩm học tập: HS nhắc lại lý thuyết Sắc thái nghĩa của từ và chuẩn kiển thức GV.
- Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Nhiệm vụ 1: Hiểu biết chung về sắc thái nghĩa của từ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân dựa vào kiến thức đã, trả lời các câu hỏi: + Nêu khái niệm sắc thái nghĩa của từ? + Nêu đặc điểm sắc thái nghĩa của từ? Cho ví dụ? Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ - HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết) Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời một số học sinh trình bày các nội dung: + Nêu khái niệm sắc thái nghĩa của từ? + Nêu đặc điểm sắc thái nghĩa của từ? Cho ví dụ? Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức. - GV dẫn dắt sang nội dung mới Nhiệm vụ 2: Phân biệt sắc thái nghĩa của từ và từ đồng nghĩa Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành ba nhóm thực hiện các nhiệm vụ sau: · Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa trong các câu sau: a) Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao b) Tháng tám trời thu xanh thắm c) Một vùng cỏ mọc xanh rì d) Nhớ từ sóng Hạ Long xanh biếc e) Suối dài xanh mướt nương ngô Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận theo nhóm, vận dụng kiến thức đã học thực hiện nhiệm vụ. - Gv quan sát, nêu một và hỗ trợ (nếu cần thiết) Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận. - Gv mời đại diện 3 nhóm trình bày về kết quả thảo luận của mình - Gv yêu cầu HS lắng nghe và nhận xét đồng đẳng hoặc bổ sung (nếu có) Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức - GV dẫn dắt sang nội dung mới. | 1. Hiểu biết chung về sắc thái nghĩa của từ Sắc thái nghĩa là nét nghĩa bổ sung cho nghĩa cơ bản của từ ngữ. Các sắc thái nghĩa chủ yếu của từ ngữ gồm: - Sắc thái miêu tả, ví dụ: các từ ghép như trắng tinh, trắng xóa đều chỉ mang màu trắng nhưng được phân biệt với nhau nhờ các yếu tố phụ (trắng tinh: rất trắng, thuần một màu, gây cảm giác rất sạch; trắng xóa; trắng đều khắp trên diện rộng) - Sắc thái biểu cảm, ví dụ: các từ thuần Việt như cha, mẹ, vợ,…thường có sắc thái thân mật, còn các từ Hán Việt đồng nghĩa như thân phụ, thân mẫu, phu nhân,…thường có sắc thái trang trọng. Trong nói (viết), cần lựa chọn các từ ngữ có sắc thái nghĩa phù hợp để nâng cao hiệu quả giao tiếp.
2. Phân biệt sắc thái nghĩa của từ và từ đồng nghĩa Ví dụ: Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa trong các câu sau: a) Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao b) Tháng tám trời thu xanh thắm c) Một vùng cỏ mọc xanh rì d) Nhớ từ sóng Hạ Long xanh biếc e) Suối dài xanh mướt nương ngô Trả lời: a) Xanh một màu xanh trên diện rộng b) Xanh tươi đằm thắm. c) Xanh đậm và đều màu của cây cỏ rậm rạp. d) Xanh lam đậm và tươi ánh lên. e) Xanh tươi mỡ màng.
|
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
THÔNG TIN GIÁO ÁN DẠY THÊM:
- Giáo án có nhiều ngữ liệu ngoài SGK
- Kiến thức chính được khái quát dễ hiểu, dễ nhớ
- Word và powepoint đồng bộ với nhau
Phí giáo án:
- Giáo án word: 300k/học kì - 350k/cả năm
- Giáo án Powerpoint: 350k/học kì - 450k/cả năm
- Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm
Khi đặt nhận ngay và luôn
- Giáo án đầy đủ cả năm
- Khoảng 20 phiếu trắc nghiệm cấu trúc mới
- Khoảng 20 đề thi ma trận với lời giải, thang điểm chi tiết
- PPCT, file word lời giải SGK
CÁCH ĐẶT:
- Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm ngữ văn 8 cánh diều cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 8 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 CÁNH DIỀU
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây