Giáo án dạy thêm văn 8 cánh diều bài: Thực hành tiếng Việt - Từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội

Dưới đây là giáo án bài: Thực hành tiếng Việt - Từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội. Bài học nằm trong chương trình Ngữ văn 8 cánh diều. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.

Xem video về mẫu Giáo án dạy thêm văn 8 cánh diều bài: Thực hành tiếng Việt - Từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm ngữ văn 8 cánh diều cả năm

Ngày soạn:…../…./…..

Ngày dạy:…/……/….

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT:

TỪ NGỮ TOÀN DÂN, TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG, BIỆT NGỮ XÃ HỘI

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức
  • - Củng cố kiến thức đã học và làm bài tập thực hành tiếng Việt: Từ ngữ toàn dân, từ địa phương, biệt ngữ xã hội (nhận biết và hiểu tác dụng của các thành phần biệt lập).
  • - Luyện tập theo các bài tập: Thực hành tiếng Việt – Từ ngữ toàn dân, từ địa phương, biệt ngữ xã hội
  1. Năng lực

Năng lực chung

  • - Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
  • - Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực đặc thù

  • - Nhận biết và hiểu tác dụng của các thành phần biệt lập trong câu; biết bổ sung thành phần biệt lập khi cần thiết.
  1. Phẩm chất
  • - Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
  • - Có trách nhiệm trong các hoạt động nhóm.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • - Giáo án;
  • - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
  • - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
  • - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
  1. Đối với học sinh
  • - SGK, SBT Ngữ văn 8, tập 2, bộ Cánh diều
  • - Soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.

III. TIẾN HÀNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho HS, Huy động tri thức, kỹ năng, trải nghiệm nền của học sinh mà học sinh đã được học về từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
  3. Nội dung: GV hướng dẫn học sinh làm việc cá nhân gợi nhớ lại kiến thức bài học
  4. Sản phẩm: Câu trả lời của HS và chuẩn kiến thức của GV.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Gv yêu cầu học sinh kẻ bảng sau vào vở

K

W

L

 

 

 

GV đưa ra các câu hỏi gợi mở

  1. Cột K: Các em đã học từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội, các em hãy nhớ lại và cho cô biết: Từ ngữ toàn dân là gì, Từ ngữ địa phương là gì?, Biệt ngữ xã hội là gì? Chức năng....
  2. Cột W: Các em muốn biết thêm điều gì về chức năng của từ toàn dân, từ địa phương, biệt ngữ xã hội,….
  3. Cột L: Các em đánh dấu những ý tưởng trả lời cho cột W, đề xuất đề nghị của em và rút ra những lưu ý…

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS huy động kiến thức đã học trả lời câu hỏi.

- Gv quan sát, hỗ trợ HS thực hiện (nếu cần thiết)

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động

- GV mời bất kì 2-3 HS trình bày trước lớp.

- GV yêu cầu HS trong lớp lắng nghe, nhận xét đồng đẳng và bổ sung (nếu có)

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá

- GV dẫn dắt vào bài học

  1. CỦNG CỐ KIẾN THỨC BÀI HỌC
  2. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố lại kiến thức Thực hành tiếng Việt – Từ ngữ toàn dân, từ địa phương, biệt ngữ xã hội (nhận biết và hiểu tác dụng của các thành phần biệt lập).
  3. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hành luyện tập Từ ngữ toàn dân, từ địa phương, biệt ngữ xã hội.
  4. Sản phẩm học tập: HS nhắc lại lý thuyết Từ ngữ toàn dân, từ địa phương, biệt ngữ xã hội và chuẩn kiển thức GV.
  5. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

SẢN PHẨM CẦN ĐẠT

Nhiệm vụ 1: Nhắc lại kiến thức về từ ngữ toàn dân, từ ngữ đia phương và biệt ngữ xã hội.

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 4 nhóm thực hiện yêu cầu sau:

·        Lập bảng theo Phụ lục 1. Bảng 1 hệ thông lại kiến thức về từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ

- HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết)

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời một số học sinh trình bày các nội dung.

- GV yêu cầu HS lắng nghe, nhận xét đồng đẳng, bổ sung (nếu có)

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức.

- GV dẫn dắt sang nội dung mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 2: Một số lưu ý khi sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu học sinh làm việc cá nhân thực hiện nhiệm vụ: Rút ra một số lưu ý khi sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận theo nhóm, vận dụng kiến thức đã học thực hiện nhiệm vụ.

- Gv quan sát, hỗ trợ HS (nếu cần thiết)

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận.

- Gv mời 2 -3 nhóm trình bày về kết quả thảo luận của mình

- Gv yêu cầu HS lắng nghe và nhận xét đồng đẳng hoặc bổ sung (nếu có)

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức

- GV dẫn dắt sang nội dung mới.

1. Nhắc lại kiến thức về từ ngữ toàn dân, từ ngữ đia phương, biệt ngữ xã hội.

a) Từ ngữ toàn dân

-  Khái niệm: Từ ngữ toàn dân của một ngôn ngữ là từ ngữ sử dụng rộng rãi trong các vùng miền của đất nước, ví dụ: cha,mẹ, sắn, ngô, gì, nào, sao, thế,…

- Số lượng: Là khối từ ngữ cơ bản và có số lượng lớn nhất của ngôn ngữ

- Phạm vi: Lớn

- Tác dụng: Từ ngữ toàn dân không chỉ có vai trò rất quan trọng trong giao tiếp ở mọi lĩnh vực của đời sống xã hội mà còn là cơ sở  cho sự thống nhất ngôn ngữ. 

b) Từ ngữ địa phương

- Khái niệm: Từ ngữ địa phương là những từ ngữ được sử dụng trong một vùng miền nhất định, ví dụ: thầy, u, mì, bắp, chi, răng, rứa…

- Số lượng: không lớn

- Phạm vi: dùng hạn chế

- Tác dụng: Phản ánh được nét riêng của từng người, sự vật ở mỗi vùng miền nên cũng có vai trò quan trọng, nhất là đối với hoạt động giao tiếp trong sinh hoạt hàng ngày và đối với sáng tác văn chương.

c) Biệt ngữ xã hội

- Khái niệm: Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ được dùng với nghĩa riêng trong một nhóm xã hội nhất định. Ví dụ, một số từ ngữ được tạo ra bằng cách nói, viết lệch chuẩn như bít (biết), rùi (rồi), pó tai (bó tay) hoặc nói tắt như ga tô (ghen ăn tức ở), chuyển nghĩa như hồng lâu mộng (mơ mộng), thâm chí “nói bồi” tiếng nước ngoài như nâu pho gâu (no four go – vô tư đi)….là những biệt ngữ đang phổ biến trong giới trẻ.

- Số lượng: lớn

- Phạm vi: Trong một nhóm xã hội nhất định.

- Tác dụng: Trong tác phẩm văn chương, lời ăn tiếng nói của nhân vật cũng có thể phản ánh biệt ngữ của nhóm xã hội mà nhân vật thuộc vào.

2. Một số lưu ý khi sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội

- Không nên quá lạm dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội.

- Tùy hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp mà sử dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội sẽ tăng hiệu quả giao tiếp.

- Không phải đối tượng giao tiếp nào cũng có thể hiểu được từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.

- Sử dụng biệt ngữ xã hội trong đời sống cũng như trong tác phẩm văn chương đều cần có chừng mực để bảo đảm hiệu quae giao tiếp và giữ gìn sự trong sáng của ngôn ngữ dân tộc.

PHỤ LỤC 1

 

Từ ngữ toàn dân

Từ ngữ

địa phương

Biệt ngữ xã hội

Khái niệm

Từ ngữ toàn dân của một ngôn ngữ là từ ngữ sử dụng rộng rãi trong các vùng miền của đất nước.

Từ ngữ địa phương là những từ ngữ được sử dụng trong một vùng miền nhất định

Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ được dùng với nghĩa riêng trong một nhóm xã hội nhất định

Số lượng

Là khối từ ngữ cơ bản có số lượng lớn nhất trong ngôn ngữ

Số lượng không lớn

Lớn

Phạm vi

 

Lớn

Trong một địa phương nhất định

Trong một nhóm xã hội nhất định

Tác dụng

Từ ngữ toàn dân không chỉ có vai trò rất quan trọng trong giao tiếp ở mọi lĩnh vực của đời sống xã hội mà còn là cơ sở  cho sự thống nhất ngôn ngữ

Phản ánh được nét riêng của từng người, sự vật ở mỗi vùng miền nên cũng có vai trò quan trọng, nhất là đối với hoạt động giao tiếp trong sinh hoạt hàng ngày và đối với sáng tác văn chương.

 

Trong tác phẩm văn chương, lời ăn tiếng nói của nhân vật cũng có thể phản ánh biệt ngữ của nhóm xã hội mà nhân vật thuộc vào.

 

Bảng 1.

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
    a. Mục tiêu: HS củng cố, mở rộng kiến thức đã học về Từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội.
  2. Nội dung:

- GV phát Phiếu bài tập cho HS thực hiện nhanh tại lớp.

- GV hướng dẫn HS thực hiện phần Luyện tập theo văn bản đọc.

--------------- Còn tiếp ---------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

GiÁO ÁN DẠY THÊM

  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Giáo án có nhiều ngữ liệu ngoài sách giáo khoa, giải chi tiết

Khi đặt:

  • Nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 400k

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm ngữ văn 8 cánh diều cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 CÁNH DIỀU

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 1: TRUYỆN NGẮN

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 2: THƠ SÁU CHỮ, BẢY CHỮ

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 3: VĂN BẢN THÔNG TIN

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 4: HÀI KỊCH VÀ TRUYỆN CƯỜI

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 5: NGHỊ LUẬN XÃ HỘI

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 6: TRUYỆN

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 7: THƠ ĐƯỜNG LUẬT

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 8: TRUYỆN LỊCH SỦ VÀ TIỂU THUYẾT

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 9: NGHỊ LUẬN VĂN HỌC

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 10: VĂN BẢN THÔNG TIN

Chat hỗ trợ
Chat ngay