Câu hỏi tự luận Địa lí 9 cánh diều Bài 16: Vùng Đông Nam Bộ
Bộ câu hỏi tự luận Địa lí 9 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 16: Vùng Đông Nam Bộ. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Địa lí 9 cánh diều.
Xem: => Giáo án địa lí 9 cánh diều
CHƯƠNG 3: SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ
BÀI 16: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
(15 CÂU)
1. NHẬN BIẾT (5 CÂU)
Câu 1: Nêu đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Đông Nam Bộ.
Trả lời:
- Vị trí địa lí: Giáp với vùng Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Đồng bằng sông Cửu Long; giáp với nước láng giềng Cam-pu-chia và giáp với Biển Đông.
- Phạm vi lãnh thổ: Bao gồm Thành phố Hồ Chí Minh và 5 tỉnh. Vùng biển rộng với các đảo và quần đảo, trong đó có huyện đảo Côn Đảo (Bà Rịa - Vũng Tàu).
Câu 2: Nêu đặc điểm dân cư ở vùng Đông Nam Bộ.
Trả lời:
Câu 3: Nêu đặc điểm đô thị hoá của vùng Đông Nam Bộ.
Trả lời:
Câu 4: Nêu khái quát tình hình phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ.
Trả lời:
Câu 5: Nêu vị thế của thành phố Hồ Chí Minh.
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)
Câu 1: Phân tích tình hình phát triển kinh tế biển đảo của vùng Đông Nam Bộ.
Trả lời:
Đông Nam Bộ đang đẩy mạnh phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển.
- Khai thác khoáng sản biển: Sản lượng khai thác dầu thô, khí tự nhiên của Đông Nam Bộ chiếm phần lớn sản lượng dầu thô và khí tự nhiên của cả nước, với các mỏ là: Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hồ, Lan Tây, Lan Đỏ,... Khai thác dầu thô, khí tự nhiên kết hợp với phát triển dịch vụ và công nghiệp sản xuất điện khí, phân bón.
- Giao thông vận tải biển: Vùng có hệ thống cảng biển lớn, hiện đại bậc nhất nước ta với các cảng: Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa – Vũng Tàu và nhiều tuyến đường biển nội địa, quốc tế. Các cảng biển gắn với nhiều trung tâm logistics trung chuyển hàng hoá trong nước và quốc tế.
- Khai thác và nuôi trồng hải sản: Sản lượng cá biển khai thác chiếm khoảng 10,2% sản lượng cá biển của cả nước (năm 2021). Vùng đây mạnh đánh bắt xa bờ, nuôi trồng hải sản giá trị cao gắn với phát triển dịch vụ nghề cá và công nghiệp chế biến.
- Du lịch biển, đảo được phát triển mạnh với các khu nghỉ dưỡng hiện đại, khu du lịch sinh thái ở Thành phố Hồ Chí Minh và Bà Rịa – Vũng Tàu.
Câu 2: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ở vùng Đông Nam Bộ có những thế mạnh và hạn chế nào?
Trả lời:
Câu 3: Việc tăng cường kết nối liên vùng có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của Đông Nam Bộ?
Trả lời:
Câu 4: Phân tích tình hình phát triển và phân bố dịch vụ của vùng Đông Nam Bộ.
Trả lời:
Câu 5: Phân tích tình hình phát triển và phân bố cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả của vùng Đông Nam Bộ.
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (3 CÂU)
Câu 1: So sánh điều kiện tự nhiên của vùng Đông Nam Bộ với vùng Tây Nguyên.
Trả lời:
Đông Nam Bộ | Tây Nguyên | |
Địa hình | Vùng này có địa hình tương đối bằng phẳng, chủ yếu là đồng bằng và gò đồi, tiếp giáp với biển, điều này thuận lợi cho việc xây dựng cơ sở hạ tầng và phát triển nông nghiệp. | Địa hình chủ yếu là cao nguyên với độ cao trung bình từ 600 đến 1.000 mét, có nhiều đồi núi và thung lũng. Địa hình này mang lại nhiều lợi thế cho việc trồng các loại cây công nghiệp nhưng gặp khó khăn trong việc phát triển nông nghiệp quy mô lớn. |
Khí hậu | Khí hậu cận xích đạo, với nền nhiệt độ cao và lượng mưa lớn. Vùng này có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô. Khí hậu ấm áp quanh năm thuận lợi cho việc phát triển các loại cây trồng nhiệt đới. | Khí hậu ôn hòa hơn với mùa khô kéo dài và mùa mưa ngắn. Nhiệt độ trung bình thấp hơn so với Đông Nam Bộ, điều này thích hợp cho các loại cây như cà phê, cao su và các loại cây ăn quả có yêu cầu về khí hậu mát mẻ hơn. |
Đất đai | Đất đai chủ yếu là đất phù sa màu mỡ, đặc biệt là ở các khu vực ven sông và đồng bằng. Đất ba-dan chiếm một tỷ lệ lớn, giúp cho việc trồng cây ăn quả và rau màu phát triển mạnh. | Đất bazan màu mỡ chiếm ưu thế, rất phù hợp cho việc trồng cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, và điều. Tuy nhiên, việc canh tác cây lương thực và rau màu gặp nhiều khó khăn do địa hình dốc. |
Câu 2: Với sự phát triển nhanh chóng của đô thị hóa ở Đông Nam Bộ, hãy phân tích một số hệ quả tích cực và tiêu cực của quá trình này đối với đời sống dân cư.
Trả lời:
Câu 3: Tại sao Đông Nam Bộ lại có tỷ lệ gia tăng dân số cao, và điều này có ý nghĩa gì đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng?
Trả lời:
4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)
Câu 1: Đánh giá vai trò của các trung tâm công nghiệp lớn như Thành phố Hồ Chí Minh và Biên Hòa trong việc thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ.
Trả lời:
Các trung tâm công nghiệp lớn như Thành phố Hồ Chí Minh và Biên Hòa đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ. Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước, nơi tập trung nhiều ngành công nghiệp hiện đại như chế biến, công nghệ thông tin và dịch vụ tài chính. Sự phát triển này không chỉ tạo ra nhiều cơ hội việc làm mà còn nâng cao mức sống cho người dân. Biên Hòa, với các khu công nghiệp lớn, thu hút hàng trăm doanh nghiệp trong và ngoài nước, đóng góp vào việc gia tăng giá trị sản xuất công nghiệp và xuất khẩu. Sự hiện diện của các nhà máy sản xuất cũng thúc đẩy sự phát triển của các ngành dịch vụ liên quan, như logistics và thương mại.
Tuy nhiên, việc phát triển công nghiệp cũng đặt ra thách thức về môi trường và hạ tầng. Do đó, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cấp quản lý nhà nước, doanh nghiệp và cộng đồng để phát triển một cách bền vững, bảo đảm sự hài hòa giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường, nhằm thực hiện mục tiêu phát triển toàn diện cho vùng Đông Nam Bộ.
---------------------------------
-------------- Còn tiếp ---------------------
=> Giáo án Địa lí 9 Cánh diều bài 16: Vùng Đông Nam Bộ