Giáo án gộp KHTN (Hoá học) 6 chân trời sáng tạo kì I

Giáo án học kì 1 sách Khoa học tự nhiên 6 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 của KHTN (Hoá học) 6 CTST. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án hóa học 6 sách chân trời sáng tạo

Xem toàn bộ: Giáo án hóa học 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2. CÁC THỂ CỦA CHẤT

Bài 8: Sự đa dạng và các thể cơ bản của chất. Tính chất của chất

Ôn tập chủ đề 2

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 3. OXYGEN VÀ KHÔNG KHÍ

Bài 9: Oxygen

Bài 10: Không khí và bảo vệ môi trường không khí

Ôn tập chủ đề 3

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 4. MỘT SỐ VẬT LIỆU, NHIÊN LIỆU, NGUYÊN LIỆU, LƯƠNG THỰC – THỰC PHẨM THÔNG DỤNG; TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA CHÚNG

Bài 11: Một số vật liệu thông dụng

Bài 12: Nhiên liệu và an ninh năng lượng


BÀI MẪU

Ngày soạn:.../..../.....

Ngày dạy: :.../..../.....

ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 2

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: 

Sau khi học xong bài này, HS:

  • Ôn tập lại kiến thức đã học

  • Hoàn thiện giải một số bài tập phát triển năng lực khoa học tự nhiên cho cả chủ đề 2

2. Năng lực

- Năng lực chung: 

  • Tự chủ và tự học: Tích cực thực hiện các nhiệm vụ của bản thân trong chủ để ôn tập

  • Giao tiếp và hợp tác: Chủ động, gương mẫu, phổi hợp các thành viên trong nhóm hoàn thành các nội dung ôn tập chủ để

  • Giải quyết vấn để và sáng tạo: Đề xuất được cách giải bài tập hợp lí và sáng tạo.

- Năng lực khoa học tự nhiên

  • Hệ thống hoá được kiến thức về chất, các thể cơ bản của chất, vật thể.

3. Phẩm chất

  • Có ý thức tìm hiểu về chủ để học tập, say mê và có niềm tin vào khoa học

  • Quan tâm đến bài tống kết của cả nhóm, kiên nhắn thực hiện các nhiệm vụ học tập vận dụng, mở rộng

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 

1. Đối với giáo viên: chuẩn bị giấy khổ A3, bài tập cho Hs ôn tập

2 . Đối với học sinh : vở ghi, sgk, đồ dùng học tập và chuẩn bị từ trước

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi cho HS vào bài

b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d. Tổ chức thực hiện: 

Ở chủ đề 2, chúng ta đã học về chất, các thể cơ bản của chất, vậy thể . Bài ôn tập ngày hôm nay, chúng ta sẽ đi ôn tập và hoàn thiện bài tập để củng cố lại kiến thức….

B. HOẠT ĐỘNG ÔN TẬP

Hoạt động: Hệ thống hóa kiến thức

a. Mục tiêu: HS hệ thống hóa được kiến thức về chất, các thể cơ bản của chất, vật thể

b. Nội dung: HS  sử dụng sơ đồ tư duy để ôn tập nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c. Sản phẩm: 

HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra

d. Tổ chức thực hiện: 

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

Gv hướng dẫn HS thiết kế sơ đồ tư duy để tổng kết những kiến thức cơ bản của chủ đề

- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 

 + HS Hoạt động theo nhóm từ 4-6 người, vẽ sơ đồ tư duy tổng hợp kiến thức

 - Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

 + GV gọi đại diện các nhóm lần lượt lên trình bày sơ đồ tư duy của nhóm mình

- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 

GV nghe và nhận xét, chọn nhóm trình bày tốt nhất

HS vẽ sơ đồ tư duy tổng hợp kiến thức vào giấy A3

BÀI MẪUNgày soạn:.../..../.....Ngày dạy: :.../..../.....ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 2

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP+ VẬN DỤNG

a) Mục tiêu: HS giải một số bài tập phát triển năng lực KHTN cho cả chủ đề

b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c. Sản phẩm:  HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra

d. Tổ chức thực hiện: 

- GV yêu cầu HS hoàn thiện bài tập vận dụng kiến thức đã học:

Câu 1: Qúa trình nào sau đây không thể hiện tính chất hóa học của chất ?

A. Rượu để lâu trong không khí bị chua

B. Sắt để lâu trong không khí bị biến mất

C. Nước để lâu trong không khí bị biến mất

D. Đun dầu ăn trên chảo quá nóng sinh ra chất có mùi khét

Câu 2: Tính chất nào sau đảy không phải tính chất vật lí của cồn (ethanol)?

A. Là chất lỏng, không màu.

B. Có thể hoà tan được một số chất khác.

C. Tan nhiều trong nước.

D. Cháy được trong oxygen sinh ra khí carbon dioxide và nước.

Câu 3. Với cùng một chất, nhiệt độ nóng chảy cũng chính là:

A. Nhiệt độ sôi.

B. Nhiệt độ đông đặc.

C. Nhiệt độ hoá hơi. 

D. Nhiệt độ ngưng tụ.

Câu 4. Trường hợp nào sau đây không phải là sự ngưng tụ?

A. Nước đọng trên lá cây vào buổi sáng sớm.

B. Nước bám bên ngoài tủ lạnh khi độ ấm cao.

C. Nước đọng từng giọt trên lá cây sau khi tưới cây.

D. Nước bám dưới nắp nỏi khi nấu canh.

Câu 5. Hiện tượng nào sau đây không phải là sự nóng chảy?

A. Mỡ lợn tan ra khi đun nóng.

B. Thiếc hàn tan ra khi đưa máy hàn có nhiệt độ cao vào.

C. Cho viên đá vôi (calcium carbonate) vào dung dịch hydrochloric acid thì nó bị tan dần ra.

D. Cho nhựa thông vào bát sứ nung nóng, nó tan ra thành chất lỏng màu cánh gián.

Câu 6 : Bạn Vinh tiến hành đun nước liên tục trên bếp điện và bạn ghi bảng số liệu sau :

Thời gian đun nước (phút)

Nhiệt độ ( oC)

Thời gian đun nước (phút)

Nhiệt độ (oC)

0

30

10

97

1

35

11

100

2

52

12

100

4

68

13

98

6

68

14

100

8

89

15

100

a) Vẽ đồ thị biểu diễn nhiệt độ của nước theo thời gian đun từ bảng số liệu trên.

b) Em có nhận xét gì về bảng số liệu bạn Vinh ghi nhận được. Số liệu nào bị lỗi?

c) Có thể xác định nhiệt độ nước tại thời điểm bạn Vinh ghi số liệu bị lỗi không?

Câu 7 : Hiện tượng mặt kính trong ô tô bị mờ khi đi trời mưa là hiện tượng phổ biến, nhất là với một nước có khí hậu nhiệt đới như Việt Nam. Khi đó, tầm quan sát của người lái sẽ bị giảm đi đáng kể dẫn đến nguy cơ mất an toàn khi lái xe.

BÀI MẪUNgày soạn:.../..../.....Ngày dạy: :.../..../.....ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 2

a) Theo em chất gì đã bám lên mặt kính trong ô tô làm mờ kính?

A. Carbon dioxide

B. Hơi nước. 

C. Không khi. 

D. Nước mưa.

b) Làm thế nào để khắc phục hiện tượng kính ô tô bị mờ?

A, Lau kính thường xuyên. 

B. Cân bằng nhiệt độ trong và ngoài xe.

C. Đóng kín cửa xe. 

D. Tăng nhiệt độ trong xe.

Câu 8. Bạn Minh nghiên cứu sự thay đổi thể của nước theo nhiệt độ và bạn đã ghi lại số liệu bằng đồ thị dưới đây, dựa vào đồ thị em hãy trả lời các câu hỏi sau:

a. Ở điểm nào nước bắt đầu nóng chảy? Ở điểm nào nước bắt đầu sôi?

b. Đoạn BC xảy ra quá trình biến đổi nào của nước?

c. Nêu các thể tồn tại của nước trong đoạn CG.

d. Tại điểm H nước tồn tại ở thể nào?

BÀI MẪUNgày soạn:.../..../.....Ngày dạy: :.../..../.....ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 2

- GV cho HS trình bày trước lớp kết quả hoạt động 

- GV nhận xét kết luận :

Câu 1. Đáp án C. Quá trình này không có chất mới sinh ra.

Câu 2. Đáp án D. Vì quá trình này có sinh ra chất mới, nó thể hiện tính chất hoá học của chất.

Câu 3. Đáp án B. Nhiệt độ nóng chảy cũng là điểm nhiệt độ đông đặc.

Câu 4. Đáp án B. Đó là sự ngưng tụ hơi nước trong không khí thành nước lỏng khi gặp lạnh.

Câu 5. Đáp án C. Đá vôi tan do tác dụng với hydrochloric acid chứ không phải do nung nóng.

Câu 6 : 

a. Vẽ đồ thì biểu diễn nhiệt độ ấm nước theo thời gian đun từ bảng số liệu trên :

BÀI MẪUNgày soạn:.../..../.....Ngày dạy: :.../..../.....ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 2

b. Bảng số liệu bạn Vinh ghi nhận được có 2 số liệu nào bị nào bị lỗi : thời điểm 6 ph, 12ph

Có thể dự đoán khoảng nhiệt độ nước tại thười điểm bạn Vinh ghi số liệu bọ lỗi :

Ở điểm 6ph : 68 oC < nhiệt độ nước< 89 oC

Ở điểm 13ph : Nhiệt độ nước= 100oC do nước đang trong quá trình bay hơi

Câu 7 : 

a. B

b. B

Câu 8 : 

a. Điểm nước bắt đầu nóng chảy ; B ; điểm nước bắt đầu hóa hơi : G

b. Nóng chảy

c. Trong suốt đoạn CG nước ở thể lỏng

d. Hơi (khí)

IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

Hình thức đánh giá

Phương pháp

đánh giá

Công cụ đánh giá

Ghi Chú

- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học

- Gắn với thực tế

- Tạo cơ hội thực hành cho người học

- Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học

- Hấp dẫn, sinh động

- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học

- Phù hợp với mục tiêu, nội dung

- Báo cáo thực hiện công việc.

- Hệ thống câu hỏi và bài tập

- Trao đổi, thảo luận

 

V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)

……………………………………………………………………………………

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án hóa học 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Giáo án word lớp 6 chân trời sáng tạo

Giáo án Powerpoint 6 chân trời sáng tạo

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD KHTN 6 (HOÁ HỌC) CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2. CÁC THỂ CỦA CHẤT

[Chân trời sáng tạo] Giáo án hóa học 6 bài 8: Sự đa dạng và các thể cơ bản của chất. Tính chất của chất
[Chân trời sáng tạo] Giáo án hóa học 6 bài: Ôn tập chủ đề 2

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 3. OXYGEN VÀ KHÔNG KHÍ

[Chân trời sáng tạo] Giáo án hóa học 6 bài 9: Oxygen
[Chân trời sáng tạo] Giáo án hóa học 6 bài 10: Không khí và bảo vệ môi trường không khí
[Chân trời sáng tạo] Giáo án hóa học 6 bài: Ôn tập chủ đề 3

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 4. MỘT SỐ VẬT LIỆU, NHIÊN LIỆU, NGUYÊN LIỆU, LƯƠNG THỰC – THỰC PHẨM THÔNG DỤNG; TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA CHÚNG

[Chân trời sáng tạo] Giáo án hóa học 6 bài 11: Một số vật liệu thông dụng
[Chân trời sáng tạo] Giáo án hóa học 6 bài 12: Nhiên liệu và an ninh năng lượng
[Chân trời sáng tạo] Giáo án hóa học 6 bài 13: Một số nhiên liệu
[Chân trời sáng tạo] Giáo án hóa học 6 bài 14: Một số lương thực- Thực phẩm
[Chân trời sáng tạo] Giáo án hóa học 6 bài: Ôn tập chủ đề 4

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 5. CHẤT TINH KHIẾT – HỖN HỢP. PHƯƠNG PHÁP TÁCH CÁC CHẤT

[Chân trời sáng tạo] Giáo án hóa học 6 bài 15: Chất tinh khiết- Hỗn hợp
[Chân trời sáng tạo] Giáo án hóa học 6 bài 16: Một số phương pháp tách chất ra khỏi hỗn hợp
[Chân trời sáng tạo] Giáo án hóa học 6 bài: Ôn tập chủ đề 5

II. GIÁO ÁN POWERPOINT KHTN 6 (HOÁ HỌC) CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 2. CÁC THỂ CỦA CHẤT

Giáo án PPT KHTN 6 chân trời Bài 8: Sự đa dạng và các thể cơ bản của chất. Tính chất của chất

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 3. OXYGEN VÀ KHÔNG KHÍ

Giáo án PPT KHTN 6 chân trời Bài 9: Oxygen
Giáo án PPT KHTN 6 chân trời Bài 10: Không khí và bảo vệ môi trường không khí

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 4. MỘT SỐ VẬT LIỆU, NHIÊN LIỆU, NGUYÊN LIỆU, LƯƠNG THỰC – THỰC PHẨM THÔNG DỤNG; TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA CHÚNG

Giáo án PPT KHTN 6 chân trời Bài 11: Một số vật liệu thông dụng
Giáo án PPT KHTN 6 chân trời Bài 12: Nhiên liệu và an ninh năng lượng
Giáo án PPT KHTN 6 chân trời Bài 13: Một số nguyên liệu
Giáo án PPT KHTN 6 chân trời Bài 14: Một số lương thực – thực phẩm
Giáo án PPT KHTN 6 chân trời Ôn tập Chủ đề 4

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 5. CHẤT TINH KHIẾT – HỖN HỢP. PHƯƠNG PHÁP TÁCH CÁC CHẤT

Giáo án PPT KHTN 6 chân trời Bài 15: Chất tinh khiết – Hỗn hợp
Giáo án PPT KHTN 6 chân trời Bài 16: Một số phương pháp tách chất ra khỏi hỗn hợp
Giáo án PPT KHTN 6 chân trời Ôn tập Chủ đề 5

Chat hỗ trợ
Chat ngay