Giáo án Kinh tế pháp luật 11 chân trời bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Giáo án Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo sách Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của GDKTPL 11 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo

Xem video về mẫu Giáo án Kinh tế pháp luật 11 chân trời bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 12. QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC, TÔN GIÁO

(3 tiết)

  1. MỤC TIÊU
  2. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được các quy định cơ bản của pháp luật về quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo.
  • Nhận biết được ý nghĩa của quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo đối với đời sống con người và xã hội.
  • Đánh giá được các hành vi vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo trong các tình huống đơn giản cụ thể của đời sống thực tiễn.
  • Thực hiện được quy định của pháp luật về quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo của công dân.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phân tích được tình huống trong học tập, trong cuộc sống; phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong học tập, trong cuộc sống.

Năng lực đặc thù:

  • Nhận thức chuẩn mực hành vi:

+ Nêu được các quy định cơ bản của pháp luật về quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo.

+ Nhận biết được ý nghĩa của quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo đối với đời sống con người và xã hội.

  • Điều chỉnh hành vi: Thực hiện được quy định của pháp luật về quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo của công dân.
  • Đánh giá hành vi của bản thân và người khác: Đánh giá được các hành vi vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo trong các tình huống đơn giản cụ thể của đời sống thực tiễn.
  1. Phẩm chất:
  • Trách nhiệm: Tự giác, tích cực thực hiện các quy định của pháp luật về quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo của công dân.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, SBT môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11, Giáo án;
  • Tranh/ ảnh, clip, câu chuyện, thông tin liên quan tới bài học;
  • Giấy A4, phiếu học tập, đồ dùng đơn giản để sắm vai;
  • Máy tính, máy chiếu, bài giảng Powerpoint,...(nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11.
  • Vở ghi, bút, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Giới thiệu ý nghĩa bài học, khai thác trải nghiệm của HS về vấn đề liên quan đến nội dung bài học mới, tạo hứng thú cho HS.
  3. Nội dung:

- GV hướng dẫn HS đọc nội dung mở đầu trong SGK tr.89 và thực hiện yêu cầu:

Em hãy cho biết một số chính sách của Nhà nước thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo.

- GV dẫn dắt vào bài học.

  1. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về vấn đề bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo.
  2. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi phần Mở đầu SGK tr.89:

Em hãy cho biết một số chính sách của Nhà nước thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS lắng nghe, dựa vào hiểu biết của bản thân, suy nghĩ câu trả lời.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1 - 2 HS trả lời câu hỏi:

+ Chính sách của nhà nước để thể hiện quyền bình đẳng dân tộc: Ưu tiên các dân tộc ít người, hỗ trợ kinh tế, ổn định cuộc sống, định canh, định cư. Mặt khác, những học sinh của đồng bào dân tộc ít người, khi đi thi thường được cộng thêm điểm ưu tiên so với những học sinh ở khu vực có điều kiện hơn.

 + Chính sách của nhà nước thể hiện bình đẳng tôn giáo: mọi người đều có quyền bình đẳng, tự do tôn giáo, không phân biệt Đạo Giáo hay Đạo Phật hay không theo đạo. Mọi người đều được coi trọng như nhau. Bằng chứng, hiện tại nhà nước đã cho phép những người Thiên Chúa Giáo tham gia vào hoạt động của nhà nước như: quân đội, chính trị...

- Các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương câu trả lời của HS.

- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Mọi dân tộc đều bình đẳng về chính trị, văn hóa, giáo dục. Pháp luật Việt Nam đã có những quy định về bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo. Thực hiện quy định của pháp luật về quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo sẽ góp phần xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân, phát triển kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội của đất nước.

Để hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay - Bài 12. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Quy định cơ bản của pháp luật về quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Nêu được các nội dung của quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo.

- Nêu được các ví dụ về quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong một số lĩnh vực như kinh tế, văn hoá, giáo dục.

- Nêu được một số quy định của pháp luật về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.

  1. Nội dung:

- GV hướng dẫn HS đọc thông tin, các trường hợp trong SGK tr.89-91 và trả lời câu hỏi.

- GV rút ra kết luận về một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo.

  1. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về:

- Các nội dung của quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo dựa trên quy định của pháp luật.

- Các ví dụ thực tế về quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo trong một số lĩnh vực như kinh tế, văn hoá, giáo dục.

  1. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Quy định cơ bản của pháp luật về quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc các thông tin trong SGK để thực hiện các yêu cầu:

+ Em hãy cho biết nội dung của quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong các thông tin trên.

+ Em hãy nêu ví dụ về quyền bình đẳng giữa các dân tộc về chính trị, kinh tế, văn hoá, giáo dục.

- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về quy định cơ bản của pháp luật về quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin, trường hợp SGK tr.89-90, thảo luận và trả lời câu hỏi.

- HS rút ra kết luận về quy định cơ bản của pháp luật về quyền bình đẳng giữa các dân tộc theo hướng dẫn của GV.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi: (Đính kèm cuối hoạt động 1).

- GV mời HS nêu quy định cơ bản của pháp luật về quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

- Các nhóm HS nhận xét và bổ sung ý kiến cho nhau (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận.

- GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo.

1. Quy định cơ bản của pháp luật về quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

a. Quy định cơ bản của pháp luật về quyền bình đẳng giữa các dân tộc

- Quyền bình đẳng giữa các dân tộc là các dân tộc ở Việt Nam không phân biệt đa số hay thiểu số đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển. Mọi dân tộc đều bình đẳng về chính trị, văn hoá, giáo dục.

+ Các dân tộc bình đẳng về chính trị: Các dân tộc đều có quyền tham gia

quản lí nhà nước và xã hội, tham gia vào bộ máy nhà nước, tham gia thảo

luận, góp ý các vấn đề chung của đất nước.

+ Các dân tộc bình đẳng về kinh tế: Trong chính sách phát triển kinh tế, không có sự phân biệt giữa các dân tộc đa số và thiểu số. Nhà nước luôn quan tâm đầu tư phát triển kinh tế đối với tất cả các vùng, đặc biệt ở những vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

+ Các dân tộc bình đẳng về văn hoá, giáo dục: Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình. Những phong tục, tập quán, truyền thống văn hoá tốt đẹp của từng dân tộc được giữ gìn, khôi phục, phát huy. Các dân tộc ở Việt Nam có quyền hưởng thụ một nền giáo dục của nước nhà.

Nhiệm vụ 2: Quy định cơ bản của pháp luật về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, đọc thông tin, thảo luận và trả lời câu hỏi:

+ Em hãy nêu một số biểu hiện của quyền bình đẳng về tôn giáo trong các thông tin trên.

+ Em hãy nêu một số quy định khác của pháp luật về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.

- GV hướng dẫn HS rút ra kết về quy định cơ bản của pháp luật về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc nhóm, đọc thông tin, quan sát biểu đồ SGK tr.91, thảo luận và trả lời câu hỏi.

- HS rút ra kết luận về quy định cơ bản của pháp luật về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo theo hướng dẫn của GV.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện 1-2 nhóm trả lời câu hỏi:

- GV mời HS nêu quy định cơ bản của pháp luật về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.

- Các nhóm HS nhận xét và bổ sung ý kiến cho nhau (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận.

- GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo.

b. Quy định cơ bản của pháp luật về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo

- Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo là quyền hiến định:

+ Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật.

+ Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được Nhà nước bảo đảm, các cơ sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ, nghiêm cấm việc xâm phạm.

- Gợi ý trả lời câu hỏi SGK – tr90:

+ Nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc:

  • Quyền bình đẳng giữa các dân tộc là các dân tộc ở Việt Nam không phân biệt đa số hay thiểu số đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển. Mọi dân tộc đều bình đẳng về chính trị, văn hoá, giáo dục.
  • Các dân tộc bình đẳng về chính trị: Các dân tộc đều có quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội, tham gia vào bộ máy nhà nước, tham gia thảo luận, góp ý các vấn đề chung của đất nước. Quyền này được thực hiện theo hai hình thức dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp.
  • Các dân tộc bình đẳng về kinh tế: Trong chính sách phát triển kinh tế, không có sự phân biệt giữa các dân tộc đa số và thiểu số. Nhà nước luôn quan tâm đầu tư phát triển kinh tế đối với tất cả các vùng, đặc biệt ở những vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
  • Các dân tộc bình đẳng về văn hoá, giáo dục: Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, phát huy. Các dân chữ viết của mình. Những phong tục, tập quán, truyền thống văn hoá tốt đẹp của từng dân tộc được giữ gìn, khôi phục, phát huy. Các dân tộc ở Việt Nam có quyền hưởng thụ nền giáo dục của nước nhà.

+ Ví dụ về quyền bình đẳng giữa các dân tộc về chính trị, kinh tế, văn hoá, giáo dục:

  • Nhà nước đảm bảo tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền

lực nhà nước ở trung ương và địa phương.

  • Chương trình 135 giúp phát triển kinh tế những xã đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
  • Nhà nước dành nguồn đầu tư tài chính để mở mang hệ thống trường, lớp ở vùng sâu vùng xa, vùng đồng bào dân tộc và miền núi.
  • Chính sách học bổng và cộng thêm điểm ưu tiên cho con em đồng bào dân tộc khi thi và vào học các trường chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học so với những học sinh ở khu vực có điều kiện hơn.
  • Văn hoá Cồng chiêng Tây Nguyên được giữ gìn và phát huy.

- Gợi ý trả lời câu hỏi SGK – tr91:

+ Biểu hiện của quyền bình đẳng về tôn giáo: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo là quyền hiến định:

  • Hiến pháp năm 2013 quy định các hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được Nhà nước đảm bảo. Những nội dung quyền bình đẳng giữa các tôn giáo của Hiến pháp năm 2013 được cụ thể hoá trong Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016.
  • Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật.
  • Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được Nhà nước bảo đảm, các cơ sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ, nghiêm cấm việc xâm phạm.
  • Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ, phải tôn trọng lẫn nhau và không bị phân biệt đối xử vì lí do tôn giáo; các tín đồ có trách nhiệm sống tốt đời đẹp đạo, yêu nước, phát huy những giá trị văn hoá tốt đẹp, chấp hành pháp luật...

+ Một số quy định khác của pháp luật về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo: Luật Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016; ...

Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo đối với đời sống con người và xã hội

  1. Mục tiêu: HS nhận biết được ý nghĩa của việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo đối với đời sống và xã hội.
  2. Nội dung:

- GV hướng dẫn HS đọc các thông tin SGK tr.91,92 và trả lời câu hỏi.

- GV rút ra kết luận về ý nghĩa của việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo đối với đời sống và xã hội.

  1. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về ý nghĩa của việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo đối với đời sống và xã hội.
  2. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc trường hợp trong SGK để thực hiện yêu cầu:

 Cho biết việc thực hiện bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống xã hội.

- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về ý nghĩa của việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo đối với đời sống và xã hội.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc các thông tin SGK tr.91 - 92, thảo luận và vận dụng sự hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.

- HS rút ra kết luận về ý nghĩa của việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo đối với đời sống và xã hội theo hướng dẫn của GV.

- GV theo dõi, hỗ trợ HS trong quá trình học tập.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi:

+ Ý nghĩa của việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo đối với đời sống và xã hội:

·        Bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo là cơ sở của đoàn kết giữa các dân tộc, tôn giáo.

·        Tạo sức mạnh phát triển đất nước, xã hội.

·        Phát huy các giá trị tốt đẹp của các tôn giáo, dân tộc.

- GV mời HS nêu ý nghĩa của việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo đối với đời sống và xã hội.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét và kết luận.

- GV chuyển sang nội dung tiếp theo.

2. Ý nghĩa của bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo đối với đời sống con người và xã hội

- Bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo có ý nghĩa quan trọng trong xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân, phát triển kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội của đất nước; bảo tồn và phát triển các giá trị văn hoá, truyền thống tốt đẹp của các dân tộc, tôn giáo.

Hoạt động 3: Tìm hiểu hành vi vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

  1. Mục tiêu: HS nêu được hành vi vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo.
  2. Nội dung:

- GV hướng dẫn HS đọc các thông tin SGK tr.92 và trả lời câu hỏi.

- GV rút ra kết luận về hành vi vi phạm quy định về quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo.

  1. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về hành vi vi phạm quy định về quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo
  2. Tổ chức hoạt động:

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD GD KINH TẾ PHÁP LUẬT 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD PHẦN 1. GIÁO DỤC KINH TẾ

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1. CẠNH TRANH, CUNG, CẦU TRONG KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

Giáo án Kinh tế pháp luật 11 chân trời bài 1: Cạnh tranh trong kinh tế thị trường
Giáo án Kinh tế pháp luật 11 chân trời bài 2: Cung - cầu trong kinh tế thị trường

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2. LẠM PHÁT, THẤT NGHIỆP

Giáo án Kinh tế pháp luật 11 chân trời bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường
Giáo án Kinh tế pháp luật 11 chân trời bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 3. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG, VIỆC LÀM

Giáo án Kinh tế pháp luật 11 chân trời bài 5: Thị trường lao động, việc làm

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 4. Ý TƯỞNG, CƠ HỘI KINH DOANH VÀ CÁC NĂNG LỰC CẦN THIẾT CỦA NGƯỜI KINH DOANH

Giáo án Kinh tế pháp luật 11 chân trời bài 6: Ý tưởng và cơ hội kinh doanh
Giáo án Kinh tế pháp luật 11 chân trời bài 7: Năng lực cần thiết của người kinh doanh

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 5. ĐẠO ĐỨC KINH DOANH

Giáo án Kinh tế pháp luật 11 chân trời bài 8: Đạo đức kinh doanh

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 6. VĂN HOÁ TIÊU DÙNG

Giáo án Kinh tế pháp luật 11 chân trời bài 9: Văn hoá tiêu dùng

GIÁO ÁN WORD PHẦN 2. GIÁO DỤC PHÁP LUẬT

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 7. QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN

Giáo án Kinh tế pháp luật 11 chân trời bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
Giáo án Kinh tế pháp luật 11 chân trời bài 11: Bình đẳng giới
Giáo án Kinh tế pháp luật 11 chân trời bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 8. MỘT SỐ QUYỀN DÂN CHỦ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN

Giáo án Kinh tế pháp luật 11 chân trời bài 13: Quyền và nghĩa vụ công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội
Giáo án Kinh tế pháp luật 11 chân trời bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử
Giáo án Kinh tế pháp luật 11 chân trời bài 15: Quyền và nghĩa vụ công dân về khiếu nại, tố cáo
Giáo án Kinh tế pháp luật 11 chân trời Bài 16: Quyền và nghĩa vụ công dân về bảo vệ Tổ quốc

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 9. MỘT SỐ QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN

Giáo án Kinh tế pháp luật 11 chân trời Bài 17: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm
Giáo án Kinh tế pháp luật 11 chân trời Bài 18: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
Giáo án Kinh tế pháp luật 11 chân trời Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
Giáo án Kinh tế pháp luật 11 chân trời Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin
Giáo án Kinh tế pháp luật 11 chân trời Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

II. GIÁO ÁN POWERPOINT GD KINH TẾ PHÁP LUẬT 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 1. GIÁO DỤC KINH TẾ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 1. CẠNH TRANH, CUNG, CẦU TRONG KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 chân trời Bài 1: Cạnh tranh trong kinh tế thị trường
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 chân trời Bài 2: Cung - cầu trong kinh tế thị trường

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 2. LẠM PHÁT, THẤT NGHIỆP

Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 chân trời Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 chân trời Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 3. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG, VIỆC LÀM

Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 chân trời Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 4. Ý TƯỞNG, CƠ HỘI KINH DOANH VÀ CÁC NĂNG LỰC CẦN THIẾT CỦA NGƯỜI KINH DOANH

Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 chân trời Bài 6: Ý tưởng và cơ hội kinh doanh
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 chân trời Bài 7: Năng lực cần thiết của người kinh doanh

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 5. ĐẠO ĐỨC KINH DOANH

Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 chân trời Bài 8: Đạo đức kinh doanh

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 6. VĂN HOÁ TIÊU DÙNG

Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 chân trời Bài 9: Văn hóa tiêu dùng

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 2. GIÁO DỤC PHÁP LUẬT

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 7. QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN

Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 chân trời Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 chân trời Bài 11: Bình đẳng giới
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 chân trời Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 8. MỘT SỐ QUYỀN DÂN CHỦ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN

Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 chân trời Bài 13: Quyền và nghĩa vụ công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 chân trời Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 chân trời Bài 15: Quyền và nghĩa vụ của công dân về khiếu nại, tố cáo
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 chân trời Bài 16: Quyền và nghĩa vụ công dân về bảo vệ Tổ quốc

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 9. MỘT SỐ QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN

Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 chân trời Bài 17: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm (Phần 1)
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 chân trời Bài 17: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm (Phần 2)
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 chân trời Bài 18: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
 
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 chân trời Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 chân trời Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 chân trời Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

III. GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ GD KINH TẾ PHÁP LUẬT 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 1. PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ SỰ BIẾN ĐỔI MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN

Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo chuyên đề 1 bài 1: Phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường tự nhiên (P1)
Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo chuyên đề 1 bài 1: Phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường tự nhiên (P2)
Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo chuyên đề 1 bài 1: Phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường tự nhiên (P3)
 
Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo chuyên đề 1 bài 2: Thực hành nghiên cứu trường hợp Cuộc sống con người bị ảnh hưởng do tác động của Phát triển kinh tế đến môi trường tự nhiên (P1)
Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo chuyên đề 1 bài 2: Thực hành nghiên cứu trường hợp Cuộc sống con người bị ảnh hưởng do tác động của Phát triển kinh tế đến môi trường tự nhiên (P2)

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ PHÁP LUẬT DÂN SỰ

Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo chuyên đề 1 Bài 3: Khái quát về pháp luật dân sự (P1)
Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo chuyên đề 1 Bài 3: Khái quát về pháp luật dân sự (P2)
 
Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 chân trời CĐ 2 Bài 4: Một số chế định của pháp luật dân sự về hợp đồng dân sự, nghĩa vụ dân sự, thừa kế, hôn nhân và gia đình (P1)
Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 chân trời CĐ 2 Bài 4: Một số chế định của pháp luật dân sự về hợp đồng dân sự, nghĩa vụ dân sự, thừa kế, hôn nhân và gia đình (P2)
 
Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 chân trời CĐ 2 Bài 5: Sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG

Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 chân trời CĐ 3 Bài 6: Khái quát về pháp luật lao động
Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 chân trời CĐ 3 Bài 7. Hợp đồng lao động, tiền lương và thưởng, bảo hiểm xã hội, tranh chấp và giải quyết tranh chấp lao động

IV. GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ GD KINH TẾ PHÁP LUẬT 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 1. PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ SỰ BIẾN ĐỔI MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN

Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 chân trời Bài 1: Phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường tự nhiên
Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 chân trời Bài 2: Thực hành nghiên cứu về trường hợp cuộc sống con người bị ảnh hưởng do tác động của phát triển kinh tế đến môi trường tự nhiên

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ PHÁP LUẬT DÂN SỰ

Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 chân trời Bài 3: Khái quát về pháp luật dân sự
Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 chân trời Bài 4: Một số chế định của pháp luật dân sự về hợp đồng dân sự, nghĩa vụ dân sự, thừa kế, hôn nhân và gia đình
Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 chân trời Bài 5: Sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG

Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 chân trời Bài 6: Khái quát về pháp luật lao động
Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 chân trời Bài 7: Hợp đồng lao động, tiền lương và thưởng, bảo hiểm xã hội, tranh chấp và giải quyết tranh chấp lao động

Chat hỗ trợ
Chat ngay