Giáo án Kinh tế pháp luật 11 chân trời bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường
Giáo án Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường sách Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo
Xem video về mẫu Giáo án Kinh tế pháp luật 11 chân trời bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 2: LẠM PHÁT, THẤT NGHIỆPBÀI 4. THẤT NGHIỆP TRONG KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
(3 tiết)
- MỤC TIÊU
- Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được khái niệm thất nghiệp.
- Liệt kê được các loại hình thất nghiệp.
- Giải thích được nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp.
- Mô tả được hậu quả của thất nghiệp đối với nền kinh tế và xã hội.
- Nêu được vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp.
- Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động thực hiện các nhiệm vụ được giao và bày tỏ được ý kiến.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu thập và làm rõ thông tin liên quan đến vấn đề giải quyết; biết tổng hợp các nguồn thông tin độc lập để tăng độ tin cậy cho ý tưởng mới.
Năng lực đặc thù:
- Năng lực điều chỉnh hành vi: Hiểu được trách nhiệm của mỗi công dân trong thực hiện chủ trương, chính sách của Nhà nước để kiềm chế thất nghiệp; ủng hộ những hành vi chấp hành và phê phán những hành vi vi phạm chủ trương, chính sách của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp.
- Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Hiểu được kiến thức về thất nghiệp; đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước trong kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp; giải thích được một cách đơn giản một số hiện tượng kinh tế về thất nghiệp; vận dụng được kiến thức đã học để phân tích vấn đề thất nghiệp trong trường hợp cụ thể.
- Phẩm chất:
- Tự giác, tích cực học tập và định hướng đúng nghề nghiệp để không rơi vào tình trạng thất nghiệp, ảnh hưởng đến gia đình và xã hội.
- Trung thực và có trách nhiệm trong việc thực hiện các chủ trương, chính sách của Nhà nước để kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Đối với giáo viên
- SHS, SGV, SBT môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11, Giáo án;
- Tranh/ ảnh, clip, câu chuyện, thông tin, các biểu đồ về tỉ lệ thất nghiệp trong năm;
- Giấy A4, phiếu học tập, đồ dùng đơn giản để sắm vai;
- Máy tính, máy chiếu, bài giảng Powerpoint,...(nếu có).
- Đối với học sinh
- SHS, SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11.
- Vở ghi, bút, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: HS có hứng thú học tập, nhu cầu tìm hiểu; dùng những kiến thức, kĩ năng cần thiết để thực hiện yêu cầu, tìm hiểu về thất nghiệp trong kinh tế thị trường.
- Nội dung:
- GV hướng dẫn HS chia sẻ một số trường hợp người lao động không có việc làm mà em biết và nêu nguyên nhân của tình trạng đó (phần Mở đầu SHS tr.26).
- GV dẫn dắt vào bài học.
- Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về một số người lao động không có việc làm, không có thu nhập và nêu nguyên nhân.
- Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và thực hiện nhiệm vụ SHS tr.26: Hãy chia sẻ một số trường hợp người lao động không có việc làm, không có thu nhập mà em biết và cho biết nguyên nhân của tình trạng này.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc nhóm đôi, dựa vào hiểu biết của bản thân để đưa ra những ví dụ cụ thể về người không có việc làm, không có thu nhập.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện 1 - 2 HS trình bày câu trả lời:
Người bị thất nghiệp | Nguyên nhân |
Sinh viên mới tốt nghiệp | Thiếu kinh nghiệm, thiếu kĩ năng giao tiếp,... |
Công nhân nhà máy dệt | Nhà máy tạm ngưng hoạt động vì thiếu đơn hàng |
Thợ may trong doanh nghiệp may | Doanh nghiệp trang bị hệ thống máy tự động |
Nhân viên lễ tân khách sạn 5 sao | Không đủ khả năng ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu giao tiếp lưu loát với khách nước ngoài. |
- Các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét các ý kiến và kết luận.
- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Thất nghiệp là hiện tượng gây ra hậu quả cho nền kinh tế và xã hội, cần sự kiểm soát, kiềm chế của Nhà nước. Nâng cao trình độ chuyên môn, nắm vững công nghệ hiện đại và hiểu biết chủ trương, chính sách của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp sẽ giúp người lao động tìm được việc làm phù hợp.
Để hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay - Bài 4. Thất nghiệp trong kinh tế thị trường.
- HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc các trường hợp và thực hiện yêu cầu
- Mục tiêu: HS nêu được khái niệm thất nghiệp và liệt kê được các loại hình thất nghiệp.
- Nội dung:
- GV hướng dẫn HS đọc các trường hợp trong SHS tr.26-27 và trả lời câu hỏi.
- GV rút ra kết luận về khái niệm thất nghiệp và các loại hình thất nghiệp.
- Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về khái niệm thất nghiệp và các loại hình thất nghiệp.
- Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành 6 nhóm (2 nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ), quan sát biểu đồ, đọc thông tin trong SHS tr.26-27 và trả lời các câu hỏi: + Nhóm 1, 2: Em hãy nhận xét về khả năng tìm việc làm, lí do chưa tìm được việc làm của mỗi chủ thể trong các trường hợp trên. + Nhóm 3, 4: Hãy xác định các yếu tố thể hiện tình trạng thất nghiệp và nêu cách hiểu của em về khái niệm thất nghiệp. + Nhóm 5, 6: Căn cứ vào lí do chưa tìm được việc làm trong các trường hợp trên, em hãy xác định các biểu hiện của thất nghiệp và các loại hình thất nghiệp. - GV hướng dẫn HS đưa ra kết luận về khái niệm thất nghiệp và các loại hình thất nghiệp. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc nhóm, đọc trường hợp SHS tr.26-27 và trả lời câu hỏi. - HS rút ra kết luận về khái niệm thất nghiệp và các loại hình thất nghiệp theo hướng dẫn của GV. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện các nhóm lần lượt trả lời câu hỏi. Gợi ý câu trả lời: + Trường hợp 1: khả năng tìm việc của bà A thấp, lí do: xin nghỉ việc để điều trị bệnh + Trường hợp 2: khả năng tìm việc của ông M thấp, lí do: công trình đã hoàn thành, không còn việc làm. + Trường hợp 3: khả năng tìm việc của anh Q thấp, lí do: anh cần thêm thời gian tìm hiểu các thông tin tuyển dụng lao động để tìm việc làm phù hợp với năng lực chuyên môn và tiện đường đưa đón các con đi học. - GV rút ra kết luận về khái niệm thất nghiệp và các loại hình thất nghiệp. - Các nhóm HS nhận xét và bổ sung ý kiến cho nhau (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV kết luận, đánh giá câu trả lời của HS. - GV chuyển sang nội dung mới. | 1. Đọc các trường hợp và thực hiện yêu cầu Khái niệm thất nghiệp và các loại hình thất nghiệp - Khái niệm thất nghiệp: Là tình trạng người trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động, muốn làm việc nhưng không thể tìm được việc làm ở mức lương thịnh hành. - Các loại hình thất nghiệp: + Căn cứ vào tính chất của thất nghiệp: thất nghiệp tự nguyện, thất nghiệp không tự nguyện. + Căn cứ vào nguyên nhân gây thất nghiệp: thất nghiệp tạm thời, thất nghiệp cơ cấu, thất nghiệp chu kì.
|
Hoạt động 2: Đọc các thông tin và thực hiện yêu cầu
- Mục tiêu: HS giải thích được các nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp.
- Nội dung:
- GV hướng dẫn HS đọc các thông tin SHS tr.27-28 và thực hiện yêu cầu.
- GV rút ra kết luận về nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp.
- Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp.
- Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV mời 1-2 HS đọc các thông tin SHS tr.27-28 và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy chỉ ra những nguyên nhân dẫn đến tình trạng thất nghiệp trong thông tin trên. - GV hướng dẫn HS rút ra kết luận, trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết còn có những nguyên nhân nào khác dẫn đến tình trạng thất nghiệp của người lao động hiện nay. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, đọc thông tin SHS và thực hiện nhiệm vụ. - HS rút ra kết luận về nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp theo hướng dẫn của GV. - GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi: Thông tin 1: + Vận động của nền kinh tế gây ra thất nghiệp cơ cấu. + Quá trình tái cơ cấu doanh nghiệp theo hướng tự động hoá, đổi mới công nghệ, chuyển đổi số nên lao động ít kĩ năng rơi vào thất nghiệp. → Do sự vận động của nền kinh tế chuyển hướng hiện đại, người lao động không đáp ứng được yêu cầu của công việc mới. Thông tin 2: + Sinh viên tốt nghiệp thiếu kĩ năng phù hợp, kĩ năng mềm do chương trình đào tạo còn hạn chế. + Thiếu định hướng nghề nghiệp rõ ràng, không có đam mê, yêu thích công việc. → Do bản thân người lao động không đáp ứng được yêu cầu của thị trường lao động. - GV rút ra kết luận về nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp. - Các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV kết luận, đánh giá câu trả lời của HS. - GV chuyển sang nội dung tiếp theo. | 2. Đọc các thông tin và thực hiện yêu cầu Nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp - Do sự vận động của nền kinh tế: + Nền kinh tế trì trệ, suy thoái; sức mua xã hội giảm, doanh nghiệp giảm sản lượng, thu hẹp sản xuất, tinh giản lao động. + Cơ cấu nền kinh tế chuyển hướng hiện đại, người lao động không đáp ứng được yêu cầu của công việc mới. - Do bản thân người lao động: + Yếu ngoại ngữ, thiếu chuyên môn – nghiệp vụ cùng các kĩ năng hỗ trợ công việc theo nhu cầu thị trường. + Muốn có việc làm mới với mức lương cao hơn.
|
Hoạt động 3: Đọc các thông tin và trả lời câu hỏi
- Mục tiêu: HS mô tả được hậu quả của thất nghiệp đối với nền kinh tế và xã hội.
- Nội dung:
- GV hướng dẫn HS đọc các thông tin SHS tr.28-29 và trả lời các câu hỏi.
- GV rút ra kết luận về hậu quả của thất nghiệp đối với nền kinh tế và xã hội.
- Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về hậu quả của thất nghiệp đối với nền kinh tế và xã hội.
- Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành 4 nhóm (2 nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ), yêu cầu các nhóm đọc các thông tin SHS tr.28-29 và trả lời câu hỏi: + Nhóm 1, 2: Đọc thông tin 1 và trả lời câu hỏi: Tình trạng thất nghiệp đã gây ra hậu quả gì cho các doanh nghiệp trong thông tin trên? + Nhóm 3, 4: Đọc thông tin 2 và trả lời câu hỏi: Tình trạng thất nghiệp đã gây ra hậu quả gì cho người lao động trong thông tin trên? - GV hướng dẫn HS đưa ra kết luận, trả lời câu hỏi: Theo em, thất nghiệp đem đến hậu quả gì cho nền kinh tế và xã hội? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc nhóm, đọc thông tin SHS tr.28-29, thảo luận và trả lời câu hỏi. - HS rút ra kết luận về hậu quả của thất nghiệp đối với nền kinh tế và xã hội theo hướng dẫn của GV. - GV theo dõi, hỗ trợ HS trong quá trình học tập. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện các nhóm đưa ra câu trả lời: + Thông tin 1: Đối với doanh nghiệp: doanh nghiệp trẻ: tạm ngừng kinh doanh có thời hạn, ngừng hoạt động, giải thể + Thông tin 2: Người lao động: mất việc làm, tạm nghỉ, làm việc luân phiên, giảm giờ làm, giảm thu nhập. - GV rút ra kết luận về hậu quả của thất nghiệp đối với nền kinh tế và xã hội - Các HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung ý kiến cho nhau (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV kết luận, đánh giá câu trả lời của HS. - GV chuyển sang nội dung tiếp theo. | 3. Đọc các thông tin và trả lời câu hỏi Hậu quả của thất nghiệp đối với nền kinh tế và xã hội - Đối với nền kinh tế: + Giảm tiêu dùng, thu hẹp sản xuất, gây lãng phí nguồn lực sản xuất. + Sản lượng sụt giảm, ngân sách thất thu thuế; ảnh hưởng khả năng hỗ trợ phát triển kinh tế của Nhà nước. - Đối với xã hội: + Người lao động giảm thu nhập, cuộc sống khó khăn, đời sống tinh thần bị ảnh hưởng. + Tăng chi ngân sách giải quyết trợ cấp thất nghiệp và tệ nạn xã hội, ảnh hưởng đầu tư phát triển xã hội.
|
Hoạt động 4: Đọc các trường hợp, thông tin, kết hợp quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi
- Mục tiêu: HS nêu được vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp.
- Nội dung:
- GV hướng dẫn HS đọc các trường hợp, thông tin, kết hợp quan sát biểu đồ trong SHS tr.29-30 và trả lời câu hỏi.
- GV rút ra kết luận về vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp.
- Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp.
- Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành 6 nhóm (2 nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ), yêu cầu HS đọc các trường hợp, thông tin và quan sát biểu đồ SHS tr.29-30 và trả lời câu hỏi: + Nhóm 1, 2: Nhà nước thực hiện những chính sách nào để kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp? + Nhóm 3, 4: Theo em, Nhà nước có vai trò gì trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp? + Nhóm 5, 6: Từ biểu đồ trên, em có nhận xét gì về sự biến động số người và tỉ lệ thất nghiệp? Qua đó, em đánh giá như thế nào về kết quả kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp của Nhà nước? - GV hướng dẫn HS đưa ra kết luận về vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc các trường hợp, thông tin, quan sát biểu đồ trong SHS tr.29-30 và thực hiện các yêu cầu. - HS đưa ra kết luận về vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp theo hướng dẫn của GV. - GV theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện các nhóm trình bày câu trả lời: Nhà nước thực hiện những chính sách sau đây để kiểm soát và kiếm chế thất nghiệp:
| 4. Đọc các trường hợp, thông tin, kết hợp quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi Vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp - Nhà nước giữ vai trò kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp qua các chính sách như: + Chính sách hỗ trợ, phát triển kinh tế, tạo việc làm; + Chính sách an sinh xã hội; + Chính sách giải quyết việc làm.
|
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k/năm
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây